Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 106/KH-UBND thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022

Số hiệu 106/KH-UBND
Ngày ban hành 01/06/2022
Ngày có hiệu lực 01/06/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Duy Hưng
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 01 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 29/8/2012 của Tỉnh ủy Hưng Yên thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn;

Căn cứ Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 07/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021- 2030” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tiếp tục thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ nhằm tạo nền tảng dân trí vững chắc, toàn diện để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, ngăn chặn tái mù chữ ở người lớn, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông; góp phần thực hiện thành công phát triển kinh tế - xã hội.

2. Công tác kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đảm bảo đúng thực chất, nghiêm túc, khách quan, công bằng, chính xác, thống nhất giữa số liệu thực tế và số liệu tại Hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

II. MỤC TIÊU

1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

- Huy động trẻ đến nhà trẻ đạt tỷ lệ 42%; trẻ đến lớp mẫu giáo đạt tỷ lệ trên 98,5%; trẻ 5 tuổi đến lớp và hoàn thành chương trình GDMN đạt tỷ lệ 100%;

- Đảm bảo 100% đơn vị cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

2. Phổ cập giáo dục tiểu học

- Đảm bảo 100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1, số trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt tỷ lệ từ 98,5% trở lên, số trẻ đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt tỷ lệ trên 99,8%; không có học sinh tiểu học bỏ học;

- Đảm bảo 100% đơn vị cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3; tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

3. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

- Đảm bảo 100% số trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6; số thanh thiếu niên độ tuổi 15-18 tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ trên 97,8%; số thanh thiếu niên độ tuổi 15-18 đã và đang học THPT, hoặc GDTX hoặc GDNN đạt tỷ lệ trên 90,7%; tỷ lệ lưu ban và bỏ học dưới 0,5%.

- Củng cố, duy trì 100% đơn vị cấp xã đạt chuẩn mức độ 2 và mức độ 3, trong đó có trên 95% đơn vị cấp xã đạt chuẩn mức độ 3; 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn mức độ 2 và mức độ 3; tỉnh đạt chuẩn mức độ 2.

4. Xóa mù chữ

- Số người biết chữ mức độ 1 trong độ tuổi 15-35 đạt tỷ lệ trên 99,97%; số người biết chữ mức độ 2 trong độ tuổi 15 - 60 đạt tỷ lệ trên 99,94; số người được xóa mù chữ là 100 người (mỗi huyện, thị xã, thành phố 10 người);

- Đảm bảo 100% đơn vị cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn mức độ 2; tỉnh đạt chuẩn mức độ 2.

5. Đối với trẻ khuyết tật

Huy động được ít nhất 60% người khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Công tác tuyên truyền

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ nhằm duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Tăng cường nguồn lực cho giáo dục

[...]