Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 233/KH-UBND |
Ngày ban hành | 15/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Vũ Thị Hiền Hạnh |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030. Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và Công văn số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tạo chuyển biến cơ bản trong xây dựng xã hội học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của công cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh được triển khai góp phần thực hiện thắng lợi chỉ tiêu “nâng cao chỉ số hạnh phúc của người dân” và “Tỷ lệ lao động qua đào tạo và được cấp văn bằng, chứng chỉ” theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX (nhiệm kì 2020-2025).
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Có 7/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- Duy trì tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Có 2/9 đơn vị cấp huyện hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo.
- Tỉnh duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
- Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 (trong đó có 3/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn mức độ 3).
b. Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân
- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.
- 35% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kĩ năng sống.
- Khoảng 13% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo có trình độ chuyên môn kĩ thuật, trong đó 7% dân số có trình độ đại học trở lên.
c. Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục
- 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lí, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
- 30% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, tổ chức hoạt động giáo dục.
d. Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội
- 30% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- 3/9 đơn vị cấp huyện (đạt 33,3%) được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Duy trì 7/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- Phấn đấu tỉnh hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030. Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và Công văn số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tạo chuyển biến cơ bản trong xây dựng xã hội học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của công cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh được triển khai góp phần thực hiện thắng lợi chỉ tiêu “nâng cao chỉ số hạnh phúc của người dân” và “Tỷ lệ lao động qua đào tạo và được cấp văn bằng, chứng chỉ” theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX (nhiệm kì 2020-2025).
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Có 7/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- Duy trì tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Có 2/9 đơn vị cấp huyện hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo.
- Tỉnh duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
- Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 (trong đó có 3/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn mức độ 3).
b. Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân
- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.
- 35% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kĩ năng sống.
- Khoảng 13% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo có trình độ chuyên môn kĩ thuật, trong đó 7% dân số có trình độ đại học trở lên.
c. Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục
- 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lí, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
- 30% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, tổ chức hoạt động giáo dục.
d. Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội
- 30% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- 3/9 đơn vị cấp huyện (đạt 33,3%) được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Duy trì 7/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- Phấn đấu tỉnh hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo.
- Tỉnh duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
- Tỉnh duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 (trong đó có 4/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn mức độ 3).
b. Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân
- 70% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.
- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kĩ năng sống.
- 20% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo có trình độ chuyên môn kĩ thuật, trong đó 10% dân số có trình độ đại học trở lên.
c. Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục
- 80% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lí, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
- 60% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, tổ chức hoạt động giáo dục.
d. Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội
- 60% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- 5/9 đơn vị cấp huyện (đạt 55,6%) được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
- Thường xuyên tuyên truyền về chủ trương xây dựng XHHT trên Báo Yên Bái và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, các phương tiện thông tin đại chúng. Các cơ sở giáo dục, cơ quan, doanh nghiệp, khu dân cư thông qua các hội nghị, hội thảo, mạng Internet, thiết chế văn hóa để tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời trong nền kinh tế số, xã hội số.
- Tuyên truyền thông qua các phong trào và nhân rộng mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”; phát huy các yếu tố quan hệ làng xã, dòng họ, truyền thống, sở thích, nhu cầu của nhóm cộng đồng dân cư để xây dựng và tạo điều kiện nhằm đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của mỗi cá nhân.
- Nâng cao nhận thức về quyền lợi và trách nhiệm của mọi người dân, tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp và cơ sở giáo dục trong việc tham gia học tập thường xuyên, học liên tục, suốt đời; xây dựng XHHT gắn với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường công tác thi đua khen thưởng; coi trọng việc xây dựng nêu gương các mô hình, điển hình tiên tiến; tổ chức tuyên dương các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích và công lao đóng góp; nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
2. Đẩy mạnh hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng
- Phấn đấu đưa trung tâm học tập cộng đồng (HTCĐ) xã, phường, thị trấn giữ vai trò chủ đạo trong việc tổ chức các loại hình tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tuyên truyền pháp luật, chuyển giao kiến thức khoa học - kỹ thuật; góp phần tích cực trong việc xây dựng nông thôn mới tại mỗi địa phương.
- Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp tại địa phương làm tốt công tác xã hội hóa để xây dựng và phát triển các hoạt động của trung tâm HTCĐ. Thực hiện chính sách đầu tư mua sắm trang thiết bị ban đầu và bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên cho các trung tâm HTCĐ có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, phòng làm việc, tủ sách và sách, báo, tạp chí,...; phát triển mô hình trung tâm HTCĐ kết hợp với nhà văn hóa, thư viện, bưu điện xã để tổ chức các hoạt động có hiệu quả.
- Đa dạng hóa nội dung, hình thức học tập với thời gian phù hợp nhằm tạo điều kiện để đông đảo người dân tham gia các nội dung học tập tại trung tâm HTCĐ. Tăng cường công tác phối hợp, liên kết giữa các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể thao để tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với phát triển kinh tế- xã hội của từng địa phương; tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền thống, dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng.
a. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: đa dạng hóa các hình thức và phương thức tổ chức đào tạo cho phù hợp với từng đối tượng người học để giúp người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận với giáo dục nghề nghiệp để nâng cao kĩ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kĩ năng nghề cho công nhân, người lao động.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên: đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới các phương thức giảng dạy và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng cao chất lượng học tập cho mọi người dân
b. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phục vụ cho việc đào tạo từ xa, đào tạo trực tuyến; xây dựng các phòng học ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường công tác truyền thông trong việc cung ứng các chương trình học tập suốt đời cho mọi người.
- Tăng cường chức năng, nhiệm vụ cho các trung tâm GDNN-GDTX; đào tạo cán bộ trong việc nghiên cứu và phát triển học liệu và công nghệ đào tạo mở, đào tạo từ xa để bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên và học sinh về học tập suốt đời.
- Củng cố, phát huy hiệu quả hoạt động của các cơ sở thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, trung tâm bưu điện - văn hóa xã, trung tâm văn hóa - thông tin và thể thao cấp huyện; đài truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn;...
4. Tổ chức các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời
- Cấp ủy, chính quyền các cấp, các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội... tại các địa phương có trách nhiệm chỉ đạo, hỗ trợ nhằm giúp các trung tâm HTCĐ tuyên truyền, định hướng, xác định nhu cầu đào tạo bồi dưỡng, xây dựng kế hoạch, tập huấn triển khai các chương trình, hỗ trợ kiến thức, chuyển giao công nghệ cho người lao động. Phát huy hiệu quả hoạt động của các trung tâm đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề của các đoàn thể chính trị xã hội cấp tỉnh.
- Đối với cấp huyện, chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo xây dựng kế hoạch giao ban với các trung tâm HTCĐ. Tổ chức các cuộc họp định kỳ giữa trung tâm HTCĐ với các tổ chức, đoàn thể tại địa phương; phối hợp gắn kết các chương trình, các cuộc vận động, các phong trào thi đua với công tác khuyến học, khuyến tài xây dựng XHHT. Các đơn vị phải đưa công tác xây dựng XHHT là nội dung bắt buộc trong chương trình, kế hoạch hoạt động, thi đua hàng năm và từng giai đoạn.
- Đối với các cơ quan, đoàn thể, đơn vị lực lượng vũ trang, xã phường thị trấn tăng cường vận động, khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân. Xây dựng tủ sách để cộng đồng đến đọc hoặc mượn về đọc.
- Đối với các cơ sở giáo dục: tổ chức “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời”, lấy phương châm “đọc sách để nâng cao chất lượng giáo dục”; tăng cường xây dựng các góc đọc sách, góc thư viện thân thiện tại những địa điểm hợp lí, tổ chức các cuộc thi về đọc sách, nhất là các cơ sở giáo dục có học sinh, sinh viên nội trú, bán trú, trường tổ chức học 2 buổi/ngày.
- Đối với hộ gia đình: Phát động, vận động các gia đình có tủ sách và vận động người thân và các hộ gia đình khác trong cộng đồng cùng đọc sách.
- Tích cực thu hút mọi lực lượng tham gia xây dựng XHHT, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp...thực hiện các chương trình học tập bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, kỹ năng cho người lao động; thu hút sự ủng hộ về tài chính của mọi cá nhân, tổ chức cho trung tâm HTCĐ. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ cho người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc, phụ nữ theo địa bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn.
- Tích cực, quan tâm, làm tốt công tác tuyên dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có nhiều thành tích trong công tác xây dựng XHHT; các gương sáng vượt khó vươn lên trong học tập; xét tặng danh hiệu “Đơn vị học tập”, “Dòng họ học tập”, “Gia đình học tập” tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các tổ chức cá nhân, cơ chế tham gia, phối hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp đối với học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
- Triển khai thực hiện bộ chỉ số đánh giá công nhận cơ quan, đơn vị học tập; huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh đạt danh hiệu học tập.
- Các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đưa xây dựng xã hội học tập là nội dung bắt buộc trong chương trình, kế hoạch hoạt động, thi đua hàng năm và từng giai đoạn; xây dựng bộ phận làm đầu mối quản lý về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
- Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng “Quỹ học tập suốt đời” để hỗ trợ người lao động học tập nâng cao trình độ nghề nghiệp hoặc đào tạo lại cho những người chuyển đổi nghề nghiệp.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong kế hoạch, các sở, ngành xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của sở, ngành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo công tác xây dựng XHHT trên địa bàn; xây dựng các văn bản liên quan đến phát triển giáo dục thường xuyên và xây dựng xã hội học tập.
- Chủ trì phối hợp với Hội Khuyến học tham mưu xây dựng và triển khai tiêu chí đánh giá việc thực hiện xây dựng XHHT của các địa phương; tiêu chí công nhận huyện học tập, tỉnh học tập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan xây dựng định mức ngân sách chi hàng năm cho hoạt động giáo dục thường xuyên, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nội vụ: xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên cho các cơ sở giáo dục, tăng cường giáo viên cho các trung tâm HTCĐ; tham mưu xét tặng, ghi nhận nhũng tấm gương tiêu biểu về tự học thành tài, các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho công tác xây dựng xã hội học tập.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của công tác giáo dục thường xuyên; chỉ đạo các cơ sở giáo dục tham gia phong trào xây dựng XHHT với vai trò nòng cốt về chuyên môn, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân ủng hộ và tham gia phong trào xây dựng XHHT tại địa phương.
- Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện đề án, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20/12 hằng năm. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030.
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Văn Yên thực hiện kế hoạch.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các địa phương tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kĩ năng nghề nghiệp mới cho người lao động; các dự án, đề án hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: lao động nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết tuổi lao động, người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các địa phương và các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện kế hoạch trong lĩnh vực đào tạo lại nghề nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp; đào tạo nghề gắn với ngành nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Văn Chấn thực hiện kế hoạch.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án thành phần: “Xây dựng kho học liệu mở phục vụ việc tự học và học tập suốt đời trên hệ sinh thái truyền hình giáo dục Việt Nam”.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban ngành liên quan và các địa phương triển khai kế hoạch truyền thông về xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông trên địa bàn mở chuyên mục “Xây dựng XHHT” trên báo, đài và các phương tiện thông tin đại chúng khác; thường xuyên phản ánh các hoạt động xây dựng XHHT của các địa phương trong và ngoài tỉnh; các gương sáng hiếu học và vượt khó vươn lên trong học tập, phổ biến chủ trương, chính sách của Nhà nước đối với công tác xây dựng XHHT. Tiếp tục nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong điều kiện phát triển nền kinh tế số, xã hội số, tham mưu thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai rà soát, mở rộng danh mục, đối tượng và thực hiện hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2030 theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Yên Bình thực hiện kế hoạch.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án thành phần: “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030”
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong công tác đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể thao và các khu, điểm du lịch phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Mù Cang Chải thực hiện kế hoạch.
5. Sở Tài chính
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, phân bổ ngân sách, đầu tư đối với các hoạt động của Kế hoạch; phối hợp kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ động xây dựng kế hoạch lồng ghép các hoạt động của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn gắn với các tiêu chí cụ thể nhằm hỗ trợ cho các xã thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, trong đó xác định việc đào tạo nghề cho nông dân là một thành phần cơ bản làm nền tảng trong xây dựng xã hội học tập ở nông thôn và cơ hội để mỗi nông dân được học tập suốt đời.
- Chủ trì và biên soạn tài liệu về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn liên quan đến các nội dung xây dựng xã hội học tập; xây dựng đội ngũ báo cáo viên cho các Trung tâm học tập cộng đồng để tổ chức và hướng dẫn tại các lớp học về nông nghiệp và nông thôn.
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Lục Yên thực hiện kế hoạch.
7. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các địa phương tham mưu triển khai công tác tuyển dụng, thực hiện tốt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2020-2025, 2025-2030.
- Phụ trách nhóm đối tượng cán bộ, công chức, viên chức theo mục tiêu của Kế hoạch.
8. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tăng cường tuyên truyền về XHHT, Gia đình học tập, Dòng họ học tập, đơn vị hiếu học.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp:
a. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái
Phối hợp vận động các ngành thành viên, các tầng lớp nhân dân và gia đình tham gia xây dựng XHHT bằng nhiều hình thức; gắn kết với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, góp phần phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo và xây dựng quê hương Yên Bái ngày càng giàu đẹp.
b. Liên đoàn Lao động tỉnh
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án thành phần: “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”.
- Chỉ đạo các cấp công đoàn hỗ trợ hỗ trợ công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kĩ năng nghề nghiệp và hỗ trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn, nghèo.
- Phối hợp với các sở, ngành và chính quyền các huyện, thị, thành phố đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên tuyền, vận động, động viên, khuyến khích công nhân lao động trong doanh nghiệp học tập và nâng cao trình độ kĩ năng nghề.
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Trạm Tấu thực hiện Kế hoạch.
c. Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
- Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập cho các đoàn viên, thanh niên;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phong trào thanh niên tình nguyện, thanh niên tài năng; vận động gây quỹ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập;
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo thị xã Nghĩa Lộ thực hiện Kế hoạch.
d. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh:
- Tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”, “5 không 3 sạch”.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền, vận động phụ nữ, trẻ em gái ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ;
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Trấn Yên thực hiện Kế hoạch.
đ. Hội Khuyến học tỉnh
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện 2 đề án thành phần: Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021-2030” và Đề án “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021-2030”.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp để tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT; vận động các cơ quan đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội, các doanh nghiệp, nhà hảo tâm và các hội viên hăng hái, tích cực tham gia đóng góp xây dựng XHHT.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; triển khai bộ chỉ số đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập của các sở, ngành, địa phương (bao gồm cấp huyện và cấp xã); Chủ trì tổ chức đánh giá công nhận “đơn vị học tập”, “cộng đồng học tập”.
- Chỉ đạo các tổ chức hội ở cơ sở đẩy mạnh phong trào xây dựng “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp học tập” nhân rộng phong trào này ở các địa phương.
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo thành phố Yên Bái thực hiện Kế hoạch.
e. Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu giáo chức tỉnh: Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ và các giải pháp xây dựng XHHT phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Hội, huy động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Kiện toàn Ban chỉ đạo cấp huyện và chỉ đạo các xã, phường, thị trấn thành lập Ban chỉ đạo xây dựng XHHT cấp xã.
- Tăng cường quan tâm công tác xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, phát triển đội ngũ giáo viên; xác định nhiệm vụ trọng tâm là phát triển mạng lưới trường lớp theo quy hoạch đảm bảo nhu cầu học tập của con em nhân dân. Cùng với phát triển hệ thống giáo dục chính quy, quan tâm hỗ trợ để phát triển giáo dục thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của người lao động.
- Triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng XHHT tại địa phương; chỉ đạo và nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Khuyến học, trung tâm GDNN-GDTX và các trung tâm HTCĐ trên địa bàn; lồng ghép nội dung xây dựng XHHT vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tăng cường thực hiện công tác tuyên truyền xây dựng XHHT bằng nhiều hình thức đa dạng, phù hợp; vận động các cá nhân, đơn vị,...tích cực tham gia công tác xã hội hóa giáo dục, ủng hộ, hỗ trợ vật chất, tinh thần cho công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT.
- Hàng năm tổ chức lễ phát động “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” vào tuần lễ đầu của tháng 10 tại các xã, phường, thị trấn, các thiết chế giáo dục trên địa bàn.
- Tăng cường phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc kiểm tra đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục đào tạo và đơn vị trên địa bàn về thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên, xây dựng xã hội học tập; định kỳ từ 15 - 30/11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
LỘ TRÌNH PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN PCGD TH, PCGD THCS, XMC GIAI
ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 15/10/21 của UBND tỉnh Yên Bái)
Danh mục |
Kế hoạch từng năm |
|||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2030 |
|
I. LỘ TRÌNH ĐẠT CHUẨN PCGD TH |
|
|
|
|
|
|
1. Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
- Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
2. Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
- Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
3. Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
|
- Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
Cấp tỉnh |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
II. LỘ TRÌNH ĐẠT CHUẨN PCGD THCS |
|
|
|
|
|
|
1. Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
- Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
2. Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
- Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn |
172 |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn |
8 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
3. Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
|
- Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn |
88 |
95 |
100 |
106 |
112 |
135 |
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
4 |
Cấp tỉnh |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
III. LỘ TRÌNH ĐẠT CHUẨN XÓA MÙ CHỮ |
|
|
|
|
||
1. Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
- Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
173 |
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
2. Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
- Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn |
152 |
157 |
160 |
162 |
163 |
168 |
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn |
5 |
6 |
7 |
7 |
7 |
7 |
Cấp tỉnh |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
LỘ TRÌNH PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN PCGDMN CHO TRẺ EM MẪU GIÁO
GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 15/10/21 của UBND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị |
Cấp đạt chuẩn |
Kế hoạch từng năm |
|||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
||
TP Yên Bái |
Cấp xã |
|
9 |
11 |
13 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Nghĩa Lộ |
Cấp xã |
|
7 |
10 |
12 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Trấn Yên |
Cấp xã |
|
10 |
13 |
15 |
18 |
20 |
21 |
21 |
21 |
21 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Yên Bình |
Cấp xã |
|
8 |
12 |
15 |
18 |
23 |
24 |
24 |
24 |
24 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
I |
1 |
1 |
|
Văn Yên |
Cấp xã |
|
7 |
12 |
17 |
20 |
23 |
24 |
25 |
25 |
25 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Văn Chấn |
Cấp xã |
|
10 |
13 |
15 |
18 |
20 |
23 |
24 |
24 |
24 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Lục Yên |
Cấp xã |
|
10 |
13 |
15 |
18 |
20 |
22 |
23 |
24 |
24 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Trạm Tấu |
Cấp xã |
|
1 |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
11 |
11 |
12 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
Mù Cang Chải |
Cấp xã |
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
13 |
14 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
Toàn tỉnh |
Cấp xã |
|
63 |
89 |
111 |
133 |
152 |
164 |
170 |
171 |
173 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
2 |
5 |
7 |
9 |
9 |
9 |
|
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
(Ngành Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm tham mưu triển khai thực hiện và báo cáo hàng năm các chỉ tiêu tại Phụ lục 1 và 2)
LỘ TRÌNH PHẤN ĐẤU CÁC MỤC TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 15/10/21 của UBND tỉnh Yên Bái)
Danh mục |
Kế hoạch từng năm (%) |
Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tham mưu thực hiện và báo cáo hàng năm |
|||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
|
|
1. Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
54 |
58 |
62 |
66 |
70 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động được trang bị kĩ năng sống |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
53 |
55 |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
Tỷ lệ người 15 tuổi trở lên được đào tạo có trình độ chuyên môn kĩ thuật |
8 |
9 |
10 |
12 |
13 |
14 |
16 |
18 |
19 |
20 |
|
Trong đó có trình độ đại học trở lén |
3 |
4 |
4 |
6 |
7 |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
10 |
|
2. Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở khác triển khai hoạt động quản lí, giảng dạy và học tập trên môi trường số |
35 |
40 |
45 |
50 |
60 |
64 |
68 |
72 |
76 |
80 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tỷ lệ các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, tổ chức hoạt động giáo dục |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
48 |
55 |
60 |
|
3. Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành |
20 |
25 |
30 |
35 |
30 |
45 |
50 |
53 |
57 |
60 |
Hội Khuyến học tỉnh |
Tỷ lệ các huyện, thị xã, thành phố đạt danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành |
0 |
0 |
11,1 |
22,2 |
33,3 |
33,3 |
33,3 |
44,5 |
55,6 |
55,6 |
LỘ TRÌNH PHẤN ĐẤU ĐƯỢC CÔNG NHẬN DANH HIỆU HUYỆN HỌC TẬP
GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 233/KH-UBND ngày 15/10/21 của UBND tỉnh Yên Bái)
|
Năm |
Đơn vị |
Giai đoạn 2021-2025 |
2023 |
Thành phố Yên Bái |
2024 |
Huyện Trấn Yên |
|
2025 |
Thị xã Nghĩa Lộ |
|
Giai đoạn 2026-2030 |
2028 |
Huyện Yên Bình |
2029 |
Huyện Văn Chấn |