Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 233/KH-UBND
Ngày ban hành 15/10/2021
Ngày có hiệu lực 15/10/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Thị Hiền Hạnh
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 233/KH-UBND

Yên Bái, ngày 15 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030. Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và Công văn số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục tạo chuyển biến cơ bản trong xây dựng xã hội học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của công cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.

Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh được triển khai góp phần thực hiện thắng lợi chỉ tiêu “nâng cao chỉ số hạnh phúc của người dân” và “Tỷ lệ lao động qua đào tạo và được cấp văn bằng, chứng chỉ” theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX (nhiệm kì 2020-2025).

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu đến năm 2025

a. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục

- Có 7/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

- Duy trì tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Có 2/9 đơn vị cấp huyện hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo.

- Tỉnh duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

- Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 (trong đó có 3/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn mức độ 3).

b. Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân

- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.

- 35% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kĩ năng sống.

- Khoảng 13% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo có trình độ chuyên môn kĩ thuật, trong đó 7% dân số có trình độ đại học trở lên.

c. Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục

- 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lí, giảng dạy và học tập trên môi trường số.

- 30% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, tổ chức hoạt động giáo dục.

d. Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội

- 30% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- 3/9 đơn vị cấp huyện (đạt 33,3%) được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2.2. Mục tiêu đến năm 2030

a. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục

- Duy trì 7/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

- Phấn đấu tỉnh hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo.

[...]