ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
93/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 19 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2022/QĐ-TTG
Thực hiện Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thực hiện
chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động (sau đây viết tắt là Quyết định
số 08/2022/QĐ-TTg); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện đúng, đủ, kịp thời
chính sách hỗ trợ người lao động theo tinh thần chỉ đạo tại Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg, góp phần ổn định và đảm bảo đời sống cho người lao động.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ mà UBND tỉnh
có trách nhiệm chủ trì thực hiện theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg; phân công
rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện, thời gian, tiến độ thực hiện.
- Xác định rõ trách nhiệm, đảm bảo sự
phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, các địa phương; bảo đảm tính công
khai, minh bạch, đúng nguyên tắc, đúng quy trình, đúng đối tượng, nội dung hỗ
trợ, không để xảy ra tiêu cực, trục lợi chính sách, vi phạm pháp luật; thường
xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, chấn chỉnh sai phạm; kịp thời đôn đốc, hướng
dẫn và tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Cấp nào, cơ quan nào, người nào lập,
thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ thì phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực, đúng quy định trước pháp luật và cấp trên.
3. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ
- Việc hỗ trợ bảo đảm kịp thời, đúng
đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách; không
hỗ trợ đối với người lao động không đề nghị được hỗ trợ.
- Trường hợp người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động cho nhiều người sử dụng lao động thì được hỗ trợ tại nơi
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; mỗi đối tượng chỉ được hỗ trợ 01 lần trong
01 tháng và không quá 03 tháng.
- Đảm bảo sự lãnh đạo của các cấp ủy
đảng, sự chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc của chính quyền các cấp; sự tham
gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, cơ
quan báo chí và nhân dân, đặc biệt trong công tác giám sát việc tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến, thực hiện chính sách
- Các cơ quan báo chí, truyền hình,
phát thanh từ tỉnh tới cơ sở dành thời lượng ưu tiên, bằng nhiều hình thức tập
trung phổ biến sâu rộng Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg, Kế hoạch của UBND tỉnh và
các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
và UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị
trấn (UBND cấp xã) có trách nhiệm tổ chức thông tin, phổ biến rộng rãi, thường
xuyên, liên tục Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn thi hành
đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn quản lý.
2. Thực hiện
chính sách hỗ trợ người lao động
2.1. Hỗ trợ
người lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp.
2.1.1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ.
Người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022;
- Có hợp đồng lao động không xác định
thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao
kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì
phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước
thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
2.1.2. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ
và phương thức chi trả.
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Hằng tháng.
2.1.3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Trường hợp trong danh sách có người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề
nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm
doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
2.1.4. Trình tự, thủ tục thực hiện.
- Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này và chịu trách
nhiệm về tính chính xác thông tin cá nhân và gửi doanh nghiệp tổng hợp.
- Trên cơ sở đề nghị của người lao động,
doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
theo Mẫu số 02 và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, trong vòng 02
ngày làm việc doanh nghiệp phải tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều
kiện hỗ trợ theo quy định.
- Doanh nghiệp gửi danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 đến cơ quan Bảo hiểm xã hội
để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin của người lao động.
Doanh nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng
tháng và có thể đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03
tháng. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan Bảo hiểm
xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
- Doanh nghiệp tổng hợp và gửi hồ sơ
đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02
tháng hoặc 03 tháng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng
8 năm 2022.
- UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ,
trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kinh phí hỗ trợ của UBND tỉnh, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người
lao động.
2.2. Hỗ trợ
người lao động quay trở lại thị trường lao động.
2.2.1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh
được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022;
- Có hợp đồng lao động không xác định
thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao
kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30
tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động
đã giao kết và thực hiện trước đó;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh
sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người
lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan Bảo hiểm xã hội
thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng
liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà.
2.2.2. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ
và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Hằng tháng.
2.2.3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Trường hợp trong danh sách có người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động
mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh
sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề
nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời
điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà.
2.2.4. Trình tự, thủ tục thực hiện.
- Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà theo Mẫu số 01 và chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin cá nhân
và gửi người sử dụng lao động tổng hợp.
- Trên cơ sở đề nghị của người lao động,
người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà theo Mẫu số 03 và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày
làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, vòng
02 ngày làm việc người sử dụng lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng
và điều kiện hỗ trợ theo quy định.
- Trước ngày 15 hằng tháng, người sử
dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu
số 03 đến cơ quan Bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc. Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực thông tin của người lao động. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan Bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc của người lao động.
- Người sử dụng lao động tổng hợp và
gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022. Trường hợp người sử dụng lao động là hộ
kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động
theo Mẫu số 01.
- UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ,
trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kinh phí hỗ trợ của UBND tỉnh, người sử dụng lao động thực hiện chi
trả cho người lao động.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Sử dụng 50% từ nguồn dự phòng ngân
sách các cấp, không vượt quá 70% Quỹ dự trữ tài chính (đối với ngân sách cấp tỉnh);
tăng thu, kết dư (nếu có).
2. Cơ chế hỗ trợ
Ngân sách tỉnh: 50% và ngân sách huyện
50% tổng kinh phí hỗ trợ.
Trường hợp UBND cấp huyện đã sử dụng
hết các nguồn kinh phí được phân cấp theo quy định mà vẫn chưa đảm bảo đủ kinh
phí để hỗ trợ thì có văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét hỗ trợ.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị
cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm khẩn trương lãnh
đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả.
1. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển
khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương
triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo
cáo, tham mưu đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện; báo
cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh kết quả thực hiện Quyết định
số 08/2022/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh vào ngày 25 hằng tháng theo quy định.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh nguồn kinh phí để
đảm bảo thực hiện kịp thời các chính sách hỗ trợ theo quy định. Hướng dẫn tổng
hợp, báo cáo quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý
ngân sách.
3. Công an tỉnh
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên
môn, Công an các huyện, thị xã, thành phố tổ chức nắm tình hình thực hiện Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh; phối hợp ngăn chặn, phát hiện, xử lý
các hành vi tiêu cực, trục lợi, vi phạm pháp luật (nếu có).
- Chỉ đạo cập nhật kết quả hỗ trợ tiền
thuê nhà cho người lao động kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác
thực thông tin người lao động theo hướng dẫn của Bộ Công an.
4. Bảo hiểm xã hội
tỉnh
Hướng dẫn việc xác nhận tình trạng
tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động trên địa bàn quản lý.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông
Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan báo
chí và hệ thống truyền thanh cơ sở đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi về nội dung, điều kiện, thủ tục, hồ sơ hưởng chế độ đối với từng
nhóm đối tượng theo quy định.
6. Ban quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
các doanh nghiệp trong khu công nghiệp các chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho
người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp thực hiện việc lập hồ sơ và chi trả chế độ hỗ
trợ cho người lao động.
7. Báo Hưng Yên,
Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên
Tăng thời lượng tuyên truyền, xây dựng
các chuyên mục, chuyên đề về nội dung chính sách hỗ trợ và tình hình, kết quả
thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn về các chính
sách hỗ trợ theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, tổ
chức triển khai, thực hiện đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ do các doanh nghiệp gửi đến, thẩm định danh
sách đối tượng được hưởng hỗ trợ bảo đảm chặt chẽ, đúng điều kiện, quy trình,
thủ tục theo quy định và trình UBND tỉnh theo quy định.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối
hợp với lực lượng công an cập nhật, kiểm tra, xác minh thông tin đối tượng được
hỗ trợ trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo việc hỗ trợ đúng
đối tượng, tránh trùng lặp, lợi dụng chính sách để trục lợi, vi phạm pháp luật.
- Tổ chức công tác giám sát, kiểm
tra, thanh tra, kịp thời phát hiện, xử lý vi phạm báo cáo UBND tỉnh. Thực hiện
nghiêm túc, kịp thời công tác thống kê, thông tin, báo cáo theo quy định.
- UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về
danh sách, hồ sơ các đối tượng được rà soát, thẩm định và đề nghị được hưởng hỗ
trợ theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg; thực hiện việc hỗ trợ và thanh quyết
toán theo quy định hiện hành.
9. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị tham gia phổ biến, phối hợp triển khai và giám
sát thực hiện Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
10. Đối với các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến
toàn thể người lao động về các chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà theo Quyết định
số 08/2022/QĐ-TTg.
- Triển khai thực hiện ngay việc lập
hồ sơ đề nghị hỗ trợ chính sách cho người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp
đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của danh sách đối tượng đề nghị hỗ trợ; bảo quản, lưu trữ đơn đề
nghị hỗ trợ thuê nhà của người lao động tối thiểu 5 năm.
- Thực hiện chi trả tiền hỗ trợ thuê
nhà cho người lao động và thực hiện thủ tục thanh, quyết toán kinh phí theo quy
định của pháp luật.
V. CHẾ ĐỘ THÔNG
TIN BÁO CÁO
Các Sở, ngành liên quan và các địa
phương thường xuyên cập nhật tình hình triển khai và báo cáo kết quả về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp báo cáo Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh theo quy định.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai
thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch này; phản ánh khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện Kế hoạch về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh)
Mẫu
số 01
|
Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
|
Mẫu
số 02
|
Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động đang làm việc)
|
Mẫu
số 03
|
Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
|
Mẫu
số 04
|
Biên bản kết thúc niêm yết danh
sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng
…...năm 2022
1. Họ và tên:
…………………………………………………...…… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../...
4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): …………………..….
5. Số CCCD/CMND:………………………………… Ngày cấp..../..../
Nơi cấp ……………..
6. Nơi đăng ký thường trú:
………………………………………………………………………
7. Thông tin về hợp đồng lao động và
nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh
doanh: ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc:
…………………………………………………………………………………
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác
định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động:
Ngày ……/ ……./ ………….
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng
lao động: Ngày ………/ ……../ ………
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng
………… năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ: ……………………………
Số CCCD/CMND:
- Địa chỉ(1): ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ
ngày..../..../……. đến ngày ……./ ……./ ……….
9. Trong khoảng thời gian từ ngày
01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng ………… và chưa nhận
quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị
được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng ……… năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối
tượng(2):
□ Người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp(3)
□ Người lao động quay trở lại thị trường
lao động(4)
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………………..,
Số tài khoản:………………….tại Ngân hàng …………………….)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
.....,
ngày ….. tháng ….. năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
(2) Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
(3) Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
(4) Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ
ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
(5) Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi
thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn
và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng
…… năm 2022
(Dành cho người lao động đang
làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ……………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
…………………….………………………………………………………
2. Số đăng ký kinh doanh:
………………………………………………………………………
3. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại liên hệ:
……………………………………E-mail: ………………………………
5. Tài khoản: Số tài khoản …………………………
tại Ngân hàng………………………….
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa
chỉ nhà thuê, nhà trọ(1)
|
Hợp
đồng lao động
|
Số
sổ BHXH
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài
khoản ngân hàng
|
Ghi
chú
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Sổ
tài khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
X
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
……………………………………………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa
chỉ nhà thuê, nhà trọ
|
Hợp
đồng lao động
|
Số
thứ tự trong bảng lương
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài
khoản ngân hàng
|
Ghi
chú
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
tài khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
Xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
……………………………………………………………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
………., ngày …….. tháng ……
năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
Mẫu số 03
TÊN
DOANH NGHIỆP
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng
………… năm 2022
(Đối với người lao động quay
trở lại thị trường lao động)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ……………………….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh: ……………………………………..…………
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh:
……………………………………………………………
3. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại liên hệ:
……………………………………… E-mail: ………………………………
5. Tài khoản: Số tài khoản …………………………tại
Ngân hàng………………………………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa
chỉ nhà trọ1
|
Hợp
đồng lao động
|
Số
sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài
khoản ngân hàng
|
Ghi
chú
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
tài khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
Xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
……………………………………………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa
chỉ nhà trọ(1)
|
Hợp
đồng lao động
|
Số
thứ tự trong bảng lương
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài
khoản ngân hàng
|
Ghi
chú
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
tài khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
Xxx
|
xxx
|
Xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
……………………………………………………………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
………., ngày …….. tháng ……
năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/ HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN KẾT THÚC NIÊM YẾT DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
(Dành cho doanh nghiệp/HTX/Hộ kinh doanh)
Hôm nay, hồi …….h... ngày …… tháng
……năm 2022, tại ……………… (ghi trụ sở doanh nghiệp/HTX/hộ
kinh doanh) tiến hành lập biên bản xác nhận kết thúc thời gian niêm yết danh
sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
I. Thành phần
1. Đại diện người sử dụng lao động:
Ông (Bà): ……………………………...…………….
2. Đại diện tổ chức người lao động:
Ông (Bà): ……………………………….….…………
3. Đại diện bộ phận hành chính nhân sự,
kiêm thư ký: Ông (Bà): ………….……………
II. Nội dung
Theo quy định tại Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. (Tên doanh nghiệp/HTX/hộ kinh doanh) đã
tổ chức niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà từ ngày ……../ ………/2022 đến ngày ………/ ………/2022 (Danh sách người lao động kèm
theo).
Trong thời gian niêm yết (Tên doanh
nghiệp/HTX/hộ kinh doanh) không nhận được bất kỳ phản ánh, khiếu nại nào về
danh sách nêu trên.
(Tên doanh nghiệp/HTX/hộ kinh doanh)
thống nhất lập Biên bản làm căn cứ đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
theo quy định.
Biên bản lập hồi ……… h …….. cùng ngày
và đọc lại cho mọi người tham dự cùng nghe và thống nhất ký tên.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC NGƯỜI LĐ
(Ký, đóng dấu)
|
THƯ
KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|