ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9108/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 23
tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TIÊM
CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024
của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như
sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 9 THÁNG ĐẦU
NĂM 2024
1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu giao
Bảng 1: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin tiêm chủng mở rộng
năm 2024
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu năm
2024
|
Kết quả thực hiện
9 tháng đầu năm 2024
|
Nhận xét
|
1
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh trong vòng
24 giờ
|
≥ 90%
|
69,1%
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao
|
≥ 90%
|
71,3%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib 3
|
≥ 95%
|
75,3%
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (bOPV) lần 3
|
≥ 90%
|
72,3%
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi
|
≥ 90%
|
80,7%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin bại liệt (IPV) lần 2
|
> 90%
|
64,9%
|
Chưa đạt
|
7
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm đầy đủ vắc xin Uốn
ván
|
≥ 95%
|
76%
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (đủ 2 mũi)
|
> 90%
|
71,6%
|
Đạt
|
9
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (mũi 3)
|
> 95%
|
73,3%
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella
|
> 95%
|
71,7%
|
Đạt
|
11
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT)
|
> 90%
|
69,3%
|
Đạt
|
Trong 9 tháng đầu năm 2024, hầu hết tỷ lệ tiêm chủng
các loại vắc xin cho trẻ đạt tiến độ. Tuy nhiên, tỷ lệ tiêm vắc xin bại liệt
(IPV) lần 2 chưa đạt tiến độ do vắc xin IPV không được cung ứng từ tháng 1 đến
tháng 5 năm 2024. Ngành Y tế đang rà soát để tiếp tục tiêm bù, tiêm vét cho trẻ
dưới 1 tuổi chưa tiêm đủ mũi vắc xin IPV theo quy định.
Bảng 2: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong tiêm chủng mở
rộng năm 2024
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu năm
2024
|
Kết quả thực hiện
9 tháng đầu năm 2024
|
Nhận xét
|
Ước thực hiện cả
năm 2024
|
1
|
Không có vi rút bại liệt hoang dại
|
0 trường hợp
|
0 trường hợp
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ uốn ván sơ
sinh (UVSS)
|
100% huyện đạt
|
100% huyện đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ mắc Sởi
|
≤ 5/100.000 dân
|
15
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ mắc Bạch hầu
|
≤ 0.1/100.000 dân
|
0
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ mắc Ho gà
|
≤ 1/100.000 dân
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Ca LMC được điều tra và lấy mẫu
|
≥ 1/100.000 trẻ dưới
15 tuổi
|
3
|
Không đạt
|
Đạt
|
7
|
Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét
nghiệm
|
≥ 2/100.000 dân
trên phạm vi huyện
|
98
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Số ca chết sơ sinh được điều tra
|
≥ 2/1000 trẻ đẻ sống
|
6
|
Không đạt
|
Không đạt
|
2. Các hoạt động đã triển khai
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng cho trẻ nhập học tại
các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm học
2024-2025, dự kiến tổ chức tiêm chủng bù liều các mũi vắc xin còn thiếu cho trẻ
trong tháng 10/2024.
- Tổ chức 04 lớp tập huấn về an toàn tiêm chủng,
giám sát bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng cho 190 cán bộ y tế mới làm công
tác tiêm chủng mở rộng tuyến tỉnh, tuyến huyện và tuyến xã trong toàn tỉnh.
- Đề xuất nhu cầu vắc xin tiêm chủng mở rộng năm
2025 của tỉnh.
- Tiếp nhận tủ lạnh do Tổ chức UNICEF viện trợ cho
Lâm Đồng 01 tủ lạnh TCW 4000AC cho tuyến huyện; 01 tủ lạnh TCW 80AC cho Bệnh viện
II Lâm Đồng và 22 tủ lạnh HBC-80 cho tuyến xã.
3. Khó khăn, tồn tại
- Các loại vắc xin trong tiêm chủng mở rộng do Viện
Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh phân bổ. Từ đầu
năm 2024 đến nay, tình hình cung ứng các loại vắc xin trong tiêm chủng mở rộng
tương đối đầy đủ. Tuy nhiên, vắc xin bại liệt tiêm IPV chưa được cung ứng kịp
thời nên ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng chưa đạt so với chỉ tiêu giao.
- Cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng có kinh
nghiệm thường xuyên bị thay đổi do nghỉ việc, chuyển công tác khác nên ảnh hưởng
chung đến chất lượng hoạt động chương trình.
- Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia
chưa hoàn thiện, hoạt động thiếu ổn định; một số cơ sở tiêm chủng chưa thực hiện
theo đúng hướng dẫn Quy chế sử dụng NIIS,...
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG
MỞ RỘNG NĂM 2025
1. Mục tiêu
- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác tiêm
chủng mở rộng, đảm bảo an toàn tiêm chủng; khống chế hiệu quả các bệnh truyền
nhiễm có vắc xin phòng ngừa; bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt, duy trì
thành quả loại trừ uốn ván sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các vắc xin mới trong tiêm chủng mở rộng
(nếu có, theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Y tế).
2. Chỉ tiêu chuyên môn
- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong tiêm chủng
mở rộng:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu năm
2025
|
1
|
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ (TCĐĐ) các loại vắc xin
cho trẻ dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống,
Sởi)
|
≥ 95%
|
2
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng
24 giờ.
|
≥ 90%
|
3
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván 2+ cho phụ
nữ có thai
|
≥ 95%
|
4
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV)
|
≥ 90%
|
5
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản
|
≥ 95%
|
6
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi-Rubella
|
≥ 95%
|
7
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - uốn ván
(DPT)
|
≥ 90%
|
8
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều
(Td) cho trẻ 7 tuổi
|
≥ 95%
|
9
|
Tỷ lệ uống vắc xin Rota (dự kiến triển khai từ
năm 2025 theo lộ trình tại Nghị quyết 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ)
|
≥ 90%
|
- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh
trong tiêm chủng mở rộng:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu năm
2025
|
1
|
Không có vi rút bại liệt hoang dại
|
0 trường hợp
|
2
|
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ uốn ván sơ
sinh
|
100% huyện đạt
|
3
|
Tỷ lệ mắc Sởi
|
≤ 5/100.000 người
|
4
|
Tỷ lệ mắc Bạch hầu
|
≤ 0,1/100.000 người
|
5
|
Tỷ lệ mắc Ho gà
|
≤ 1/100.000 người
|
6
|
Ca Liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu
|
≥1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi
|
7
|
Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét
nghiệm
|
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện, thành phố
|
8
|
Số ca chết sơ sinh được điều tra
|
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống
|
2. Phạm vi, thời gian triển
khai
a) Phạm vi triển khai: Toàn tỉnh
b) Thời gian triển khai: Năm 2025
3. Đối tượng và số lượng vắc
xin (chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
a) Đối tượng:
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 19.387 trẻ.
- Trẻ em 18 tháng đến 24 tháng tuổi: 19.419 trẻ.
- Trẻ em 7 tuổi: 25.959 trẻ.
- Phụ nữ có thai: 18.149 người.
- Đối tượng khác theo yêu cầu, chỉ định của Bộ Y tế.
b) Số lượng vắc xin: Theo Văn bản số 4604/UBND-VX3
ngày 07/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề xuất nhu cầu vắc xin Chương
trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4. Các hoạt động triển khai
a) Công tác quản lý đối tượng và tổ chức tiêm chủng
- Tổng hợp rà soát đối tượng theo thôn, khu phố,
xác định nhu cầu về vắc xin, vật tư, thiết bị, xây dựng kế hoạch tiêm chủng mở
rộng năm 2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Triển khai các đợt tiêm bù, tiêm vét đối tượng
năm 2024 chưa tiêm, tiêm chưa đủ mũi các loại vắc xin tiêm chủng mở rộng theo
quy định của Bộ Y tế. Theo dõi đánh giá kết quả tiêm chủng của đối tượng tiêm
chủng mở rộng năm 2025, tổ chức tiêm vét, tiêm bù mũi các vắc xin trong tiêm chủng
mở rộng cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi ngay trong
tháng, đảm bảo trẻ được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
- Triển khai các hướng dẫn chuyên môn về tiêm chủng
vắc xin cho các tuyến, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế, đảm bảo đúng quy định
về đối tượng tiêm chủng, thời gian tiêm chủng đối với từng loại vắc xin...
- Tổ chức hiệu quả công tác tiêm chủng thường xuyên
tại các địa phương và các chiến dịch tiêm chủng theo hướng dẫn của Bộ Y tế, Viện
Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh. Hoàn thành chỉ
tiêu tiêm chủng năm 2025. Chỉ đạo tăng cường chất lượng và tỷ lệ tiêm chủng tại
những vùng khó khăn, vùng sâu vùng xa, những địa bàn có tỷ lệ tiêm chủng thấp,
đối tượng vùng đồng bào dân tộc thiểu số,...
- Tiếp tục duy trì tiêm chủng vắc xin viêm gan B sơ
sinh và vắc xin lao, mở rộng triển khai tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền,
trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện, tổ chức tiêm chủng vắc xin khác trong tiêm
chủng mở rộng tại các bệnh viện trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19 cho các nhóm đối tượng. Triển khai lồng ghép tiêm chủng vắc xin
COVID-19 vào buổi tiêm chủng thường xuyên tại các cơ sở y tế hoặc tổ chức tiêm
chủng chiến dịch phù hợp với thực tế triển khai tại từng địa phương và theo chỉ
đạo của Bộ Y tế.
- Duy trì và đẩy mạnh hệ thống giám sát phản ứng
sau tiêm chủng, đáp ứng với phản ứng nặng sau tiêm tránh làm người dân hoang
mang, lo lắng, ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng...
- Tiếp nhận vắc xin từ Viện Pasteur Thành phố Hồ
Chí Minh, thực hiện quản lý, bảo quản, cấp phát vắc xin đúng quy định để đảm bảo
vắc xin luôn có chất lượng tốt, giảm hao phí vắc xin và an toàn tiêm chủng.
b) Công tác tuyên truyền, vận động đối tượng tiêm
chủng
- Tăng cường các hoạt động truyền thông về tiêm chủng
mở rộng, tiêm chủng chiến dịch, tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19, xây dựng nội
dung truyền thông phong phú, ngắn gọn súc tích, dễ hiểu, tập trung vào các vấn
đề người dân quan tâm.
- Đa dạng hóa các loại hình truyền thông để thông
tin đến được với người dân nhanh nhất, thông tin đảm bảo tin cậy, chính xác.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông về lợi ích
tiêm chủng, lịch tiêm chủng, hướng dẫn theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng...
đến phụ huynh của trẻ.
- Thường xuyên cập nhật thông tin, tình hình cung ứng
vắc xin, thông báo kịp thời đến người dân đưa trẻ đi tiêm chủng.
c) Công tác đào tạo, tập huấn
- Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ, nhân viên y
tế tham gia tiêm chủng trên địa bàn về thực hành tiêm chủng, an toàn tiêm chủng,
giám sát bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng; triển khai tiêm chủng vắc
xin mới, thống kê báo cáo, triển khai phần mềm tiêm chủng, quản lý dây chuyền lạnh,...
- Tập huấn, hướng dẫn cho giáo viên, nhân viên y tế
tại các trường mầm non, tiểu học về kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho
trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh.
d) Công tác giám sát ca bệnh truyền nhiễm có vắc
xin trong tiêm chủng mở rộng
- Giám sát và điều tra, lấy mẫu, xét nghiệm các trường
hợp mắc bệnh thuộc bệnh truyền nhiễm có vắc xin trong tiêm chủng mở rộng, kịp
thời đưa ra các phân tích chuyên môn để có biện pháp xử lý can thiệp hiệu quả
nhằm duy trì kết quả thanh toán bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh và tiến tới
loại trừ bệnh Sởi, Rubella và các bệnh truyền nhiễm khác.
- Giám sát ca bệnh trong tiêm chủng lồng ghép, giám
sát dựa vào sự kiện đối với các trường hợp Liệt mềm cấp, sốt phát ban nghi Sởi/
Rubella, uốn ván sơ sinh, Viêm não Nhật Bản B, Ho gà, Bạch hầu, chết sơ sinh...
tại các đơn vị y tế tuyến: xã, huyện, tỉnh đạt chỉ tiêu đề ra.
đ) Công tác kiểm tra giám sát hoạt động tiêm chủng
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai hoạt động tiêm
chủng tại các đơn vị, trong đó chú trọng giám sát việc tuân thủ quy định an
toàn tiêm chủng, nhập liệu phần mềm tiêm chủng và hoạt động của cơ sở tiêm chủng
dịch vụ.
- Thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát triển khai
các hoạt động tiêm chủng tại các đơn vị dự phòng, điều trị; đánh giá cơ sở vật
chất và nhân lực tham gia hoạt động tiêm chủng, công tác tiếp nhận, quản lý và
sử dụng vắc xin, hệ thống dây chuyền lạnh và vật tư tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng
vắc xin phòng COVID-19 tại các địa phương.
- Nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát tại các tuyến,
phát hiện những vấn đề tồn tại, hạn chế để có biện pháp khắc phục kịp thời. Phản
hồi kết quả giám sát và đề xuất đưa ra các giải pháp can thiệp nâng cao chất lượng
hệ thống tiêm chủng toàn tỉnh.
e) Giám sát phản ứng sau tiêm chủng
- Thực hiện nghiêm công tác giám sát phản ứng sau
tiêm chủng theo quy định tại Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2028 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Duy trì và củng cố hệ thống giám sát phản ứng sau
tiêm chủng, thực hiện đúng quy định của Bộ Y tế trong việc giám sát phản ứng
sau tiêm chủng, tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai
biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo qui định. Bồi thường các trường
hợp tai biến nặng sau sử dụng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng (nếu có) theo
quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về hoạt động tiêm chủng và Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
g) Thực hiện phần mềm quản lý thông tin tiêm chủng
quốc gia
- Quản lý và cập nhật 100% đối tượng tiêm chủng vào
Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia. Đặc biệt 100 % đối tượng sinh tại
cơ sở y tế có sinh được cập nhật thông tin tiêm chủng lên Hệ thống quản lý
thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Tăng cường rà soát đối tượng trên địa bàn để cập
nhật chính xác, đầy đủ thông tin đối tượng tiêm chủng, thông tin các mũi tiêm của
đối tượng từ đó có số liệu về độ bao phủ vắc xin và kết quả thực hiện tiêm chủng
tại trên địa bàn.
- Tiếp tục rà soát các điều kiện, đảm bảo liên
thông dữ liệu giữa Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia, số tiêm chủng
điện tử, các phần mềm quản lý sức khỏe, quản lý công dân.
h) Củng cố hệ thống thống kê, tăng cường chất lượng
báo cáo
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ chuyên
trách về thống kê báo cáo tiêm chủng tại các tuyến, các cơ sở tiêm chủng dịch vụ;
thực hiện báo cáo theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2028 của Bộ trưởng
Bộ Y tế. Hướng dẫn, hỗ trợ phân tích số liệu thống kê tiêm chủng đối với tuyến
dưới.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả tiêm chủng mở rộng,
tình hình sử dụng vắc xin và vật tư tiêm chủng hằng tháng, quý, năm theo quy định.
- Thực hiện cập nhật đầy đủ số liệu tiêm chủng, vắc
xin trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia, thông tin trên tất cả
các biểu mẫu báo cáo tại Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia, báo
cáo bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng.
i) Ứng dụng khoa học công nghệ trọng tiêm chủng mở
rộng
- Tích cực triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học
về công tác tiêm chủng; ứng dụng thành tựu từ kết quả nghiên cứu khoa học trong
công tác tiêm chủng để cải thiện và nâng cao chất lượng trên địa bàn.
- Khai thác triệt để các ứng dụng phần mềm trong việc
báo cáo bệnh truyền nhiễm, tiếp nhận thông tin về dịch bệnh, quản lý phần mềm
trong việc báo cáo bệnh truyền nhiễm, tiếp nhận thông tin về dịch bệnh, quản lý
tiêm chủng... để hỗ trợ cho công tác quản lý, khai thác dữ liệu phục vụ cho triển
khai kế hoạch tiêm chủng.
k) Cung ứng vắc xin, vật tư tiêm chủng
- Bám sát, nắm bắt tình hình cung ứng vắc xin tiêm
chủng mở rộng và thực hiện đăng ký nhu cầu vắc xin đúng thời hạn. Thực hiện tiếp
nhận, bảo quản vắc xin theo quy định.
- Bảo đảm bơm kim tiêm, vật tư phục vụ tiêm chủng mở
rộng trên địa bàn từ nguồn kinh phí địa phương.
- Đảm bảo đủ hệ thống dây chuyền lạnh để bảo quản vắc
xin từ 3 tháng đến 6 tháng. Có phương án bảo quản dự phòng, đảm bảo chất lượng
vắc xin khi có tình huống bất thường xảy ra.
- Các địa phương rà soát lại hệ thống dây chuyền lạnh
từ huyện đến xã, đề xuất bổ sung định mức thiết bị cho xã, phường, bệnh viện; đảm
bảo dung tích bảo quản vắc xin đáp ứng lộ trình tăng số lượng vắc xin theo Nghị
quyết 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin
trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030.
l) Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm
2026
Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ em, phụ nữ có
thai thuộc đối tượng của Chương trình tiêm chủng mở rộng để dự trù số lượng vắc
xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai tiêm chủng mở rộng năm 2026
theo Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
5. Kinh phí triển khai
Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt
động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được
ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố triển khai Kế hoạch này đảm bảo đúng đối tượng,
đúng lịch tiêm và đảm bảo các quy trình chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế.
- Thường xuyên cập nhật hướng dẫn chuyên môn và bám
sát thông tin cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng, kịp thời hướng dẫn chỉ đạo
các địa phương triển khai tổ chức tiêm chủng.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị y tế thực hiện nhiệm
vụ tiêm chủng mở rộng trên địa bàn, triển khai các hoạt động chuyên môn theo
quy định, đảm bảo an toàn tiêm chủng.
- Thường xuyên kiểm tra , giám sát hoạt động tiêm
chủng trên địa bàn, kịp thời nắm bắt các khó khăn vướng mắc, đặc biệt là các địa
bàn có tỷ lệ tiêm chủng thấp, vùng nguy cơ xảy ra dịch bệnh để có biện pháp
tháo gỡ, báo cáo kết quả triển khai tiêm chủng trên địa bàn theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ngành, địa phương tăng cường các hoạt động truyền thông về tiêm chủng bao gồm:
Lợi ích của tiêm chủng, các loại vắc xin phòng bệnh, đối tượng và lịch tiêm chủng,
thông tin triển khai tiêm bù, tiêm vét, triển khai các vắc xin mới và chiến dịch
tiêm chủng, tình hình cung ứng vắc xin trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm kinh phí triển khai Kế
hoạch này theo quy định.
b) Sở Tài chính: Trên cơ sở kết quả tổng hợp, thẩm
định và đề nghị của Sở Y tế, trong khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai tiêm chủng theo quy định.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo các trường học
phối hợp với ngành Y tế tăng cường công tác truyền thông về lợi ích của tiêm chủng,
vận động phụ huynh, học sinh tham gia đầy đủ các chiến dịch tiêm chủng trên địa
bàn; phối hợp chặt chẽ với các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trong công tác quản
lý đối tượng tiêm chủng, rà soát, kiểm tra tiền sử tiêm chủng cho trẻ nhập học
mầm non, tiểu học; tổ chức chiến dịch tiêm chủng.
d) Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan thông tấn báo chí và hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với ngành Y
tế và các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động truyền thông về tiêm chủng
mở rộng, tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19, nhằm nâng cao nhận thức của người
dân về lợi ích của tiêm chủng, vận động người dân đưa con đi tiêm chủng đầy đủ,
đúng lịch.
đ) Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Phối hợp
với ngành Y tế tăng cường truyền thông vận động người dân, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động cho con, em tham gia tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
e) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm
2025 tại địa phương, bố trí kinh phí, nhân lực, giao chỉ tiêu tiêm chủng đến từng
xã, phường, thị trấn và chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thường xuyên rà soát đối
tượng tiêm chủng, xác định nhu cầu vắc xin tiêm chủng mở rộng tại địa phương, tổ
chức tiêm bù, tiêm vét cho đối tượng năm 2024 chưa tiêm, tiêm chưa đủ mũi và
triển khai có hiệu quả Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025, đảm bảo tiêm chủng
an toàn.
- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về lợi
ích tiêm chủng; thường xuyên cập nhật thông tin, thông báo, giải thích cho người
dân tình hình cung ứng vắc xin tiêm chủng để người dân hiểu và đưa con đi tiêm
chủng đầy đủ, đúng lịch.
- Chủ động kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai
công tác tiêm chủng tại địa phương, đảm bảo kinh phí triển khai tiêm chủng mở rộng
tại địa phương theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ngành,
đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu: VT, VX3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC
ĐỐI TƯỢNG VÀ SỐ LƯỢNG VẮC XIN CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ
RỘNG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 9108/KH-UBND ngày 23/10/2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Loại vắc xin
|
Năm 2025
|
6 tháng đầu năm
2026
|
Tổng nhu cầu vắc
xin
|
Số đối tượng
|
Nhu cầu vắc xin
|
Số đối tượng
|
Nhu cầu vắc xin
|
1
|
Viêm gan B sơ sinh
|
19.020
|
19.372
|
9.510
|
9.686
|
29.058
|
2
|
Lao
|
19.020
|
36.138
|
9.510
|
18.069
|
54.207
|
3
|
DPT-VGB-Hib
|
19.387
|
58.016
|
9.694
|
29.008
|
87.023
|
4
|
Bại liệt uống
|
19.387
|
93.930
|
9.694
|
46.965
|
140.895
|
5
|
Bại liệt tiêm
|
19.387
|
66.304
|
9.694
|
33.152
|
99.455
|
6
|
Sởi
|
19.387
|
33.152
|
9.694
|
16.576
|
49.728
|
7
|
Sởi - Rubella
|
19.419
|
33.206
|
9.710
|
16.603
|
49.810
|
8
|
Viêm não Nhật bản
|
19.480
|
99.932
|
9.740
|
49.966
|
149.899
|
9
|
Uốn ván
|
8.149
|
68.966
|
9.075
|
34.483
|
103.449
|
10
|
Bạch hầu - Ho gà - uốn ván (DPT)
|
19.419
|
40.586
|
9.710
|
20.293
|
60.879
|
11
|
Rota
|
19.387
|
38.677
|
9.694
|
19.339
|
58.016
|
12
|
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td)
|
25.959
|
29.593
|
25.959
|
29.593
|
59.187
|