Kế hoạch 696/KH-UBND năm 2024 tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025

Số hiệu 696/KH-UBND
Ngày ban hành 21/10/2024
Ngày có hiệu lực 21/10/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Hoàng Thu Trang
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 696/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 21 tháng 10 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2025

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;

- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

- Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2022 - 2030;

- Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;

- Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng 2025.

II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG 9 THÁNG NĂM 2024

1. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu

Bảng 1: Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu 9 tháng đầu năm 2024

TT

Mục tiêu

Chỉ tiêu

Kết quả

Nhận xét

1

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥ 90% (67,5)

81,3%

Đạt

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao

≥ 90% (67,5)

74,6%

Đạt

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT -VGB - Hib 3

≥ 90% (67,5)

84,9%

Đạt

4

Tỷ lệ uống vắc xin bại liệt (bOPV) lần 3

≥ 90% (67,5)

58,3%

Chưa đạt

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi

≥ 90% (67,5)

84,4%

Đạt

6

Tỷ lệ tiêm vắc xin bại liệt (IPV) lần 2

≥ 90% (67,5)

61,3%

Chưa đạt

7

Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm đầy đủ vắc xin uốn ván

≥ 90% (67,5)

70,7%

Đạt

8

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (đủ 2 mũi)

≥ 90% (45)

71%

Đạt

9

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (mũi 3)

≥ 90% (67,5)

69,6%

Đạt

10

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi -Rubella

≥ 95% (71,2%)

74,5%

Đạt

11

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

≥ 90% (67,5)

67,5%

Đạt

Trong 9 tháng đầu năm 2024, chỉ tiêu tiêm chủng các vắc xin có 9/11 chỉ tiêu đạt theo kế hoạch, 02 chỉ tiêu chưa đạt là chỉ tiêu uống vắc xin bại liệt (bOPV) lần 3 và tiêm vắc xin bại liệt (IPV) lần 2. Nguyên nhân do hiện nay trẻ đi tiêm mũi vắc xin dịch vụ 6 trong 1 đã có cả thành phần của vắc xin bại liệt uống và thành phần bại liệt tiêm nên gia đình trẻ không cho trẻ uống thêm bOPV và không đưa trẻ quay lại Trạm Y tế tiêm mũi IPV2 đơn liều (theo quy định của chương trình tiêm chủng thì một trẻ được tiêm ít nhất 2 mũi vắc xin có thành phần IPV).

2. Các hoạt động đã triển khai

2.1. Cung ứng vắc xin: Thực hiện dự trù nhu cầu vắc xin năm 2025 gửi Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương tổng hợp theo quy định; duy trì dự trù 02 tháng/lần nhu cầu vắc xin năm 2024 gửi Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; vắc xin được tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản và cấp phát theo đúng quy định.

2.2. Duy trì, tăng cường hệ thống dây truyền lạnh

- Trong năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Y tế tiếp nhận 02 tủ lạnh bảo quản vắc xin gồm 01 tủ lạnh TCW4000 AC và 01 tủ lạnh TCW80 AC do UNICEF tài trợ cho Bộ Y tế phân bổ và đã lắp đặt cho Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn và Bệnh viện đa khoa tỉnh để sử dụng bảo quản vắc xin.

- 100% Trung tâm Y tế các huyện, thành phố có phòng Dây truyền lạnh đạt tiêu chuẩn GSP.

2.3. Chỉ đạo, giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn

- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Y tế tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát về hoạt động tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, vận chuyển bảo quản vắc xin, an toàn tiêm chủng, giám sát các bệnh trong TCMR.

- Xây dựng tài liệu, chương trình đào tạo liên tục về tiêm chủng mở rộng, tài liệu hướng dẫn triển khai công tác TCMR.

- Tổ chức 03 lớp tập huấn về ''Thực hành an toàn tiêm chủng'' cho người làm công tác tiêm chủng tuyến tỉnh, tuyến huyện, Trạm Y tế xã/phường/thị trấn, phòng tiêm dịch vụ phối hợp với Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tập huấn 01 lớp về triển khai phần mềm quản lý thiết bị dây chuyền lạnh cho cán bộ y tế tuyến huyện.

3. Một số khó khăn, tồn tại và nguyên nhân

3.1. Khó khăn, tồn tại: Một số trẻ dưới 1 tuổi chưa được tiêm đúng lịch và đủ mũi các vắc xin, tỷ lệ tiêm chủng của 03 vắc xin chưa đạt như vắc xin bại liệt (bOPV) lần 3, vắc xin bại liệt (IPV) lần 2, phụ nữ có thai tiêm đầy đủ vắc xin uốn ván chưa đạt chỉ tiêu đề ra.

3.2. Nguyên nhân: Trong tháng 3 và 4 thiếu vắc xin IPV, tháng 5 và 6 thiếu vắc xin uốn ván từ nguồn cung ứng của Trung ương; trẻ đi tiêm vắc xin 6 trong 1 dịch vụ đã có thành phần vắc xin bại liệt nên trẻ không uống thêm liều OPV.

III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025

1. Mục tiêu

- Cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng.

[...]