ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/KH-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 09 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Thực hiện Quyết định số 186/QĐ-BTTTT
ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương
trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; Quyết định số 392/QĐ-BTTTT
ngày 02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số; xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 24/TTr-STTTT ngày 20/5/2022, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thu thập, cập nhật thông tin, hình
thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh tích hợp với cơ sở dữ liệu địa chỉ số của
quốc gia để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ Chương trình chuyển đổi
số tỉnh Thái Nguyên và nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Triển khai hiệu quả, đồng bộ các nội
dung tại Quyết định 392/QĐ-BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ Thông
tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia
gắn với bản đồ số (sau đây viết tắt là Quyết định 392/QĐ-BTTTT).
b) Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu
quả giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp
phát triển Nền tảng địa chỉ số và các doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số.
c) Thực hiện tốt công tác truyền
thông, thông tin về Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản
đồ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trên các phương tiện thông tin đại chúng:
báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, nền tảng số, mạng xã hội.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
1. Phạm vi: Thực hiện đồng bộ tại tất cả huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
2. Đối tượng: Đối tượng gán địa chỉ số thực hiện theo quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo quyết định số 392/QĐ-BTTTT.
III. NỘI DUNG
1. Tạo lập, cập
nhật cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chỉ số của tỉnh
1.1. CSDL địa chỉ số của tỉnh phải có
cấu trúc phù hợp với cấu trúc nền tảng địa chỉ số tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT và phân loại đối tượng được gán địa chỉ số tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số
392/QĐ-BTTTT. Dữ liệu địa chỉ số bao gồm các trường thông tin cơ bản và nâng
cao quy định tại mục 2.2, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
392/QĐ-BTTTT.
1.2. Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ
liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định số 392/QĐ-BTTTT vào CSDL địa chỉ số của tỉnh. Một địa chỉ số khi thu
thập, cập nhật dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản.
1.3. Khuyến khích thu thập, cập nhật
các trường thông tin nâng cao để phục vụ công tác thông báo địa chỉ số và phát
triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội.
2. Triển khai và
thúc đẩy sử dụng các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
2.1. Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa
chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.
2.2. Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2.3. Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp
xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn
dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ
cột nước cứu hỏa, v.v....
2.4. Triển khai các dịch vụ ứng dụng
nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.
3. Thông báo địa
chỉ số và gắn biển địa chỉ số
3.1. Tổ chức thông báo thông tin Mã địa
chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán
địa chỉ, bao gồm:
a) Chủ sở hữu đối tượng/công trình được
gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình).
b) Người đại diện theo pháp luật của
tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối
với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu
tập thể).
c) Người đang sử dụng/quản lý đối tượng/công
trình được gán địa chỉ số.
3.2. Hình thức thông báo: qua chính
quyền xã, thôn, khối phố; gặp trực tiếp hoặc gửi qua tin nhắn SMS hoặc các hình
thức phù hợp khác.
3.3. Gắn biển địa chỉ số:
a) Biển địa chỉ số chứa thông tin Mã
địa chỉ số được gắn vào đối tượng/công trình được gán địa
chỉ để nhận biết địa chỉ số của đối tượng.
b) Phê duyệt mẫu Biển địa chỉ số thống
nhất trong toàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Trên cơ sở nhu cầu sử dụng chủ sở
hữu tự gắn biển địa chỉ số theo thiết kế được phê duyệt và mã địa chỉ số đã được
thông báo.
4. Tổ chức công
tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn về Nền tảng địa chỉ số quốc gia
4.1. Nội dung thông tin, tuyên truyền:
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong việc triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia trên địa bàn tỉnh gắn với
tuyên truyền phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; công tác triển
khai Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của của tỉnh; Giới
thiệu chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động của nền
tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng; Các nội dung khác liên quan đến phát triển
và sử dụng nền tảng địa chỉ số.
4.2. Phương thức thông tin, tuyên truyền:
Xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm truyền thông (tờ rời, tờ gấp); Phối hợp
với các cơ quan báo chí của tỉnh thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng; Sản xuất các chương trình phát thanh để tuyên
truyền qua hệ thống truyền thanh cơ sở và các hình thức tuyên truyền khác.
4.3. Triển khai tập huấn, hướng dẫn
UBND cấp huyện, cấp xã, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc
gia.
(chi tiết phân công thực hiện một
số nhiệm vụ năm 2022 tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
IV. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí triển khai thực hiện Kế
hoạch này từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn của doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật (khuyến khích nguồn kinh phí xã hội hóa).
1. Kinh phí nhà nước (cấp tỉnh, cấp
huyện): Theo quy định của pháp luật về ngân sách.
2. Kinh phí doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh,
các doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí và các nguồn lực của đơn vị để thực
hiện Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này. Tham
mưu, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện theo quy định.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn
các nhiệm vụ triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thiết kế mẫu Biển địa chỉ số thống nhất trong toàn tỉnh, trình UBND tỉnh
phê duyệt.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan nghiên cứu, triển khai đưa ứng dụng bản đồ số vào sử dụng phục
vụ quản lý các lĩnh vực, các ngành; trong năm 2022 đưa ít nhất một bản đồ số
vào sử dụng.
g) Tiếp nhận dữ liệu địa chỉ số quốc
gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Thông báo địa chỉ số của
các đối tượng cho UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan khai thác sử dụng.
h) Tổng kết Kế hoạch triển khai Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh cung
cấp thông tin dữ liệu liên quan đến bản đồ số, địa chỉ số để phát triển nền tảng
địa chỉ số của tỉnh.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ,
tham mưu, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hiện hành theo phân cấp ngân sách.
4. Bưu điện tỉnh Thái Nguyên
a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của doanh nghiệp; báo cáo kế
hoạch với UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại điểm 1.1, 1.2, khoản 1, khoản 2, mục
II, Kế hoạch này.
c) Bàn giao dữ liệu địa chỉ số cho
UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
d) Xây dựng phương án, tổ chức truyền
thông về Nền tảng địa chỉ số để chủ địa chỉ, người đang sử dụng, khai thác địa
chỉ biết, sử dụng, tạo thói quen sử dụng địa chỉ số trong xã hội.
e) Chủ trì, phối hợp doanh nghiệp được
giao nhiệm vụ phát triển nền tảng địa chỉ số, doanh nghiệp phát triển nền tảng
bản đồ số để thu thập, cập nhật, sửa đổi, bổ sung thông tin các đối tượng địa
chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành.
g) Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được
giao tại Phụ lục Kế hoạch này, các nhiệm vụ phát sinh theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
h) Định kỳ tháng, quý, năm (hoặc đột
xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền), báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Công an tỉnh: Phối hợp xác thực, cập nhật, bổ sung các thông tin địa chỉ số của tỉnh.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Thái Nguyên: Chủ động xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục đưa tin đầy đủ, kịp thời các hoạt động của các cơ quan, tổ chức
trong quá trình triển khai Kế hoạch trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang
tin điện tử, diễn đàn trực tuyến, các phương tiện thông tin đại chúng.
7. Các sở, ban, ngành của tỉnh
a) Căn cứ vào Kế hoạch triển khai Nền
tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, chủ động
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh cung cấp thông tin về
đối tượng theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, cơ quan, đơn vị liên quan, nghiên cứu ứng dụng nền tảng địa chỉ số trong
triển khai công tác quản lý của đơn vị phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính
phủ số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh; trong năm 2022 phối hợp triển khai đưa
ít nhất một ứng dụng bản đồ số vào sử dụng.
8. UBND các huyện, thành phố
a) Ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện tỉnh và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ tại
điểm 1.3 khoản 1; điểm 3.1, 3.2, nội dung a, c điểm 3.3, khoản 3 mục II Kế hoạch
này.
c) Tổ chức tuyên truyền qua hệ thống
truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử và các hình thức tuyên truyền khác
về việc triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của tỉnh, của
địa phương.
d) Chủ động bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ được phân công.
e) Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được
giao tại Phụ lục Kế hoạch này, các nhiệm vụ phát sinh theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các cơ
quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện đảm bảo kịp thời, phù hợp, hiệu quả, đúng quy định. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, kịp thời phản
ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để chỉ đạo, giải quyết theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP: Đ/c Chung;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ NĂM
2022
(Kèm theo Kế hoạch số 90/KH-UBND
ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh)
A. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN NĂM 2022
a) 100% đối tượng được phân loại tại
mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT được thu thập,
cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số.
b) 100% chủ sở hữu và người quản lý đối
tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại mục I, II Phụ
lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT được thông báo thông tin Mã
địa chỉ số.
c) Có ít nhất một ứng dụng bản đồ số
được đưa vào sử dụng.
B. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỦA
KẾ HOẠCH
Stt
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Xây dựng các Kế hoạch phát triển
Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai
Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh
|
Tháng
6 năm 2022
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch cụ thể phát triển
Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên của doanh nghiệp
|
Bưu
điện tỉnh Thái Nguyên
|
Các
đơn vị thuộc Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, các tổ chức có liên quan
|
Tháng
6 năm 2022
|
II
|
Nhiệm vụ triển khai Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
|
|
|
|
1
|
Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ liệu
địa chỉ số quốc gia
|
|
|
|
a
|
Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu
thông tin địa chỉ số (trường thông tin cơ bản) cho các đối tượng tại tại mục
I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT vào cơ sở dữ liệu
số quốc gia.
|
Bưu
điện tỉnh Thái Nguyên
|
UBND
cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6-7 năm 2022
|
b
|
Thu thập, cập nhập, bổ sung các trường
thông tin nâng cao của địa chỉ số cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT.
|
UBND
cấp huyện
|
Bưu
điện tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6-8 năm 2022
|
2
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
|
|
|
|
a
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng các
dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa
chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác
|
Bưu
điện tỉnh Thái Nguyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6-12 năm 2022
|
b
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng các
dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
|
Bưu
điện tỉnh Thái Nguyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6-12 năm 2022
|
c
|
Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp
xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các
ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ du
lịch, bản đồ nông sản, v.v....
|
Bưu
điện tỉnh Thái Nguyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6-12 năm 2022
|
d
|
Triển khai các dịch vụ ứng dụng nền
tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.
|
Bưu
điện tỉnh Thái Nguyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6-12 năm 2022
|
3
|
Thông báo địa chỉ số và gắn biển
địa chỉ số
|
|
|
|
a
|
Thiết kế, trình phê duyệt mẫu Biển
địa chỉ số của tỉnh Thái Nguyên (trường hợp không dùng mẫu của Bộ Thông tin
và Truyền thông)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bưu
điện tỉnh Thái Nguyên và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6 năm 2022
|
b
|
Xây dựng phương án thông báo địa chỉ
số cho chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Thái Nguyên
|
Tháng
9 năm 2022
|
c
|
Tổ chức thông báo thông tin Mã địa
chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán
địa chỉ
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Thái Nguyên
|
Tháng
10 năm 2022
|
d
|
Gắn biển địa chỉ số cho các đối tượng
được gán địa chỉ số
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Thái Nguyên
|
Tháng
11 năm 2022
|
4
|
Tổ chức công tác thông tin,
tuyên truyền, tập huấn về Nền tảng địa chỉ số quốc gia, kiểm tra giám sát kết
quả triển khai Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Tổng hợp, cung cấp thông tin tuyên
truyền qua các cơ quan báo chí, đài phát thanh truyền hình, trên các phương
tiện thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
PT-TH, Báo Thái Nguyên
|
Thường
xuyên
|
b
|
Xây dựng, in ấn tài liệu, ấn phẩm,
thực hiện các phương thức khác để truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bưu
điện tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
c
|
Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thanh cơ sở
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
d
|
Tập huấn, hướng dẫn địa phương,
doanh nghiệp và các đơn vị liên quan triển khai Kế hoạch triển khai Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, khai
thác, sử dụng Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bưu
điện tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
e
|
Kiểm tra giám sát kết quả triển
khai Kế hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bưu
điện tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
5
|
Triển khai các dịch vụ ứng dụng nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác
|
Bưu
điện tỉnh Thái Nguyên
|
Các
sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Tháng
6-12 năm 2022
|
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Kế hoạch
số 90/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh)
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP CHỈ TIÊU VỀ TRIỂN
KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TẠI THÁI NGUYÊN
Đơn vị báo cáo: ..................................................................................................................
Tháng ... năm 2022
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng đạt được trong kỳ báo cáo
|
Lũy
kế đến kỳ báo cáo
|
Tỷ
lệ hoàn thành chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)
|
Ghi
chú
|
I
|
Số lượng đối tượng đã được thu
thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số
(Bưu điện tỉnh báo cáo)
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ
gia đình
|
|
|
|
Chỉ
tiêu bắt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ
quan
|
|
|
|
Chỉ
tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông, xây dựng
|
Công
trình
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất
|
Khu
đất
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
II
|
Số lượng chủ sở hữu và người quản
lý đối tượng được gán địa chỉ số được thông báo thông
tin Mã địa chỉ số (UBND cấp huyện báo cáo)
|
|
|
|
|
Chỉ
tiêu bắt buộc báo cáo
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ
gia đình
|
|
|
|
Chỉ
tiêu bắt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ
quan
|
|
|
|
Chỉ
tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông, xây dựng
|
Công
trình
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất
|
Khu
đất
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
III
|
Số lượng đối tượng, công trình
được gắn biển địa chỉ số
(UBND cấp huyện báo cáo)
|
Biển
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
IV
|
Số ứng
dụng bản đồ số được đưa vào sử dụng (Sở, ngành,
UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh báo cáo)
|
Ứng
dụng
|
|
|
|
|