ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 575/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 17 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHÍ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Quyết định số 392/QĐ-BTTTT
ngày 02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền
tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban
hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số (sau
đây gọi tắt là Nền tảng địa chỉ sổ) trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả Nền tảng địa chỉ
số theo Quyết định số 392/QĐ- BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông (Quyết định số 392) trên địa bàn tỉnh Nghệ An phù hợp với tình hình cụ thể
tại các địa phương.
- Thu thập, cập nhật thông tin, từng
bước hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh phù hợp với cơ sở dữ liệu địa
chỉ số quốc gia để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác,
xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh
tế - xã hội.
2. Yêu cầu
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả
giữa các bên để triển khai Kế hoạch: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường,
thị trấn; Bưu điện tỉnh - Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, các doanh nghiệp phát
triển nền tảng bản đồ số; các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu khai thác Nền tảng địa chỉ số.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông,
tuyên truyền Quyết định số 392 và Kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại
chúng, mạng viễn thông, các nền tảng số, mạng xã hội, hệ thống thông tin cơ sở;
sản xuất, in ấn, phát hành tài liệu, ấn phẩm truyền thông.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
1. Tạo lập, cập
nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh
a) Nội dung: Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu
thông tin địa chỉ số (cơ bản và nâng cao) bảo đảm cấu trúc, nguyên tắc và các đối
tượng gán địa chỉ sổ quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II Quyết định số 392.
b) Đơn vị chủ trì: Bưu điện tỉnh.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND
các xã, phường, thị trấn.
d) Thời gian thực hiện: Theo lộ trình tại Mục IV Kế hoạch này.
2. Triển khai và
thúc đẩy sử dụng các dịch vụ Nền tảng địa chỉ số
a) Nội dung:
- Nhiệm vụ 1: Triển khai và thúc đẩy
sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: Tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác
thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.
- Nhiệm vụ 2: Triển khai và thúc đẩy
sử dụng các dịch vụ chia sẻ cơ sở dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ,
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ 3: Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu,
kết hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ
các ngành, lĩnh vực như: Bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ y
tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ cột nước cứu hỏa,...
- Nhiệm vụ 4: Triển khai các dịch vụ ứng
dụng nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.
b) Đơn vị chủ trì:
- Nhiệm vụ 1, Nhiệm vụ 2: Bưu điện tỉnh.
- Nhiệm vụ 3, Nhiệm vụ 4: Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
có nhu cầu sử dụng Nền tảng địa chỉ sổ để triển khai các ứng dụng bản đồ phục vụ
công tác quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh.
c) Đơn vị phối hợp:
- Nhiệm vụ 1, Nhiệm vụ 2: Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
có nhu cầu khai thác.
- Nhiệm vụ 3, Nhiệm vụ 4: Sở Thông
tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh, các doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ
số.
d) Thời gian thực hiện: Theo lộ trình tại Mục IV Kế hoạch này.
3. Thông báo địa
chỉ số và gắn biển địa chỉ số
a) Nội dung:
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức thông báo thông
tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gắn mã địa chỉ
quy định tại Mục 4, Phần II, Quyết định số 392. Hình thức thông báo: qua chính
quyền xã, thôn, khối phố; qua các nhóm/tổ công nghệ số cộng đồng; gặp trực tiếp;
gửi tin nhắn, email, đường thư và các hình thức phù hợp khác.
- Nhiệm vụ 2: Tham mưu UBND tỉnh phê
duyệt mẫu Biển địa chỉ số thống nhất trên toàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Nhiệm vụ 3: Thúc đẩy triển khai gắn
biển địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II, Quyết định số 392.
b) Đơn vị chủ trì:
- Nhiệm vụ 1, Nhiệm vụ 3: UBND các
huyện, thành phố, thị xã.
- Nhiệm vụ 2: Sở Thông tin và Truyền
thông.
c) Đơn vị phối hợp:
- Nhiệm vụ 1: Nhiệm vụ 3: Sở Thông
tin và Truyền thông; Bưu điện tỉnh; Các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan; Các
đối tượng được gắn biển địa chỉ số.
- Nhiệm vụ 2: Bưu điện tỉnh; UBND các
huyện, thành phố, thị xã.
d) Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình tại Mục IV Kế hoạch này.
4. Tổ chức công
tác thông tin, tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số
a) Nội dung:
- Nhiệm vụ 1: Xây dựng tài liệu, ấn phẩm
truyền thông; tập huấn, hướng dẫn.
- Nhiệm vụ 2: Tuyên truyền trên Cổng/Trang
thông tin điện tử.
- Nhiệm vụ 3: Tuyên truyền trên các
phương tiện báo, đài.
- Nhiệm vụ 4: Tuyên truyền trên hệ thống
thông tin cơ sở.
- Nhiệm vụ 5: Tuyên truyền trên các nền
tảng số, mạng xã hội.
b) Đơn vị chủ trì:
- Nhiệm vụ 1: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Nhiệm vụ 2: Cổng Thông tin điện tử
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố, thị xã (theo
phân cấp quản lý Cổng/Trang thông tin điện tử).
- Nhiệm vụ 3: Báo Nghệ An, Đài Phát
thanh và Truyền hình Nghệ An.
- Nhiệm vụ 4: UBND các huyện, thành
phố, thị xã.
- Nhiệm vụ 5: Bưu điện tỉnh, các
doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ số.
c) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan; UBND các huyện, thành
phố, thị xã.
d) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
IV. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Năm 2022:
- Các xã: Thành Sơn, huyện Anh Sơn;
Minh Hợp, huyện Quỳ Hợp; Khánh Hợp, huyện Nghi Lộc theo Quyết định số
4845/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt tổ chức, cá nhân
chủ trì và thuyết minh Đề tài “Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin
và đề xuất giải pháp, mô hình chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An”.
- Các xã xây dựng nông thôn mới phục
vụ việc xét, công nhận đạt chuẩn các cấp độ năm 2022.
2. Từ năm 2023: Các xã, phường, thị trấn còn lại.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố
trí từ ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác,
trong đó khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy
định của pháp luật để triển khai thực hiện.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, làm đầu mối phối hợp các
đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, doanh nghiệp, địa
phương trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở nhiệm vụ triển khai hàng
năm và khả năng cân đối của ngân sách, Sở Tài chính thẩm định kinh phí thực hiện
kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp cung cấp thông tin dữ liệu
liên quan đến bản đồ số, địa chỉ số để phát triển nền tảng bản đồ sổ, nền tảng
địa chỉ số quốc gia.
b) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, Bưu điện tỉnh và các đơn vị, địa phương có liên quan thúc đẩy sử dụng Nền
tảng địa chỉ số theo Kế hoạch này và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và
Truyền hình Nghệ An, Cổng thông tin điện tử tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo
chí trên địa bàn tỉnh
Tổ chức tuyên truyền Kế hoạch này
trên các phương tiện thông tin của đơn vị.
5. Bưu điện tỉnh Nghệ An
a) Chủ trì, chủ động báo cáo Tổng Công
ty Bưu điện xem xét hỗ trợ đế bảo đảm nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ
trong Kế hoạch này.
b) Tổ chức truyền thông Kế hoạch này
trên Cổng/trang thông tin của đơn vị, các nền tảng số, mạng xã hội và các hình
thức truyền thông phù hợp khác.
c) Xây dựng kế hoạch quản lý, khai
thác, thúc đẩy sử dụng Nền tảng địa chỉ số ở địa phương theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
d) Định kỳ hàng tháng, quý, năm (trước
ngày 20 tháng sau của tháng/quý/năm báo cáo), báo cáo tình hình thực hiện về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và
UBND tỉnh.
6. Tỉnh đoàn Nghệ An
Chỉ đạo, phát huy vai trò xung kích của
tuổi trẻ Nghệ An tích cực phối hợp, hỗ trợ hoạt động thu thập, bổ sung thông
tin địa chỉ số để thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
7. Các Sở, ban, ngành; cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Căn cứ nhu cầu quản lý, khai thác, sử
dụng của đơn vị, phối hợp với Bưu điện tỉnh để thu thập các trường thông tin
nâng cao, các đối tượng địa chỉ khác để cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số
quốc gia, phục vụ xây dựng các bản đồ số chuyên ngành.
8. UBND các huyện, thành phố, thị
xã
a) Bố trí ngân sách, huy động các nguồn
lực hợp pháp tại địa phương đê triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao
trong Kế hoạch này.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trên Cổng/Trang thông tin điện tử, hệ thống thông tin cơ sở để tạo sự đồng
thuận của nhân dân trong việc tổ chức thực hiện.
c) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND cấp xã phối hợp với Bưu điện tỉnh trong việc tổ chức thu thập,
cập nhật thông tin dữ liệu địa chỉ số (cơ bản và nâng cao) bảo đảm chính xác, đầy
đủ (khuyến khích thành lập các tổ/nhóm công nghệ số cộng đồng tại xã/thôn để phối
hợp với Bưu điện thực hiện).
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan báo, đài, cổng TTĐT tỉnh, Bưu điện tỉnh:
- UBND các huyện, thành, thị:
- Lưu: VT. TH (T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|