ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 121/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 20 tháng 9 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN
VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Quyết định số
392/QĐ- BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế
hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số. Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản
đồ số trên địa bàn tỉnh Nam Định (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội
dung chính sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả
nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số (sau đây gọi tắt là ‘‘Nền tảng địa chỉ
số’’ trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Nam Định.
- Hình thành cơ sở dữ
liệu địa chỉ số của tỉnh, của quốc gia để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu
quản lý và phát triển kinh tế xã hội.
- Hoàn thành chỉ tiêu
về địa chỉ số trong tiêu chí thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
- Triển khai Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại tỉnh Nam Định với cấu trúc và các
trường thông tin đúng theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này, nhằm
thúc đẩy phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Nam Định.
- Phối hợp chặt chẽ,
đồng bộ, hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện,
cấp xã và các đơn vị triển khai, phát triển Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số.
- Thực hiện tốt công
tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia
gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Nam Định trên các phương tiện thông tin đại
chúng: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, nền tảng số, mạng xã
hội.
II. NỘI DUNG
1. Tạo lập, cập nhật
cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chỉ số của tỉnh
1.1. Thu thập, cập
nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II kèm
theo Kế hoạch này vào CSDL địa chỉ số của tỉnh. Một địa chỉ số khi thu thập,
cập nhật dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản.
1.2. Khuyến khích thu
thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao để phục vụ công tác thông báo địa
chỉ số và phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng nhu cầu kinh tế
- xã hội.
2. Thông báo địa chỉ
số và gắn biển địa chỉ số
2.1. Tổ chức thông
báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán
địa chỉ, bao gồm:
- Chủ sở hữu đối
tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình);
- Người đại diện theo
pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với
địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập
thể);
- Người đang sử
dụng/quản lý đối tượng/công trình được gán địa chỉ số.
2.2. Hình thức thông
báo: qua chính quyền xã, thôn, xóm; gặp trực tiếp hoặc gửi qua tin nhắn SMS.
2.3. Gắn biển địa chỉ
số:
- Biển địa chỉ số
chứa thông tin Mã địa chỉ số được gắn vào đối tượng/công trình được gán địa chỉ
để nhận biết địa chỉ số của đối tượng.
- Biển địa chỉ số
được làm theo mẫu thống nhất trong toàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Khuyến khích UBND
các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn triển khai đồng bộ việc gắn
biển địa chỉ số với nguồn kinh phí xã hội hoá hoặc được hỗ trợ từ ngân sách phù
hợp quy định pháp luật và điều kiện thực tế tại địa phương.
3. Tổ chức công tác
thông tin, tuyên truyền, tập huấn về Nền tảng địa chỉ số quốc gia.
3.1. Nội dung thông
tin, tuyên truyền: Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
của Bộ Thông tin và Truyền thông, của tỉnh; Giới thiệu chức năng, tính năng
chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động của nền tảng địa chỉ số, hướng
dẫn sử dụng; Các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng nền tảng địa
chỉ số.
3.2. Phương thức
tuyên truyền: xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông, tuyên truyền, quảng bá
trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình
và qua mạng Internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân.
3.3. Triển khai tập
huấn, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn doanh
nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí
thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh theo phân cấp ngân sách
hiện hành và nguồn kinh phí của doanh nghiệp có liên quan theo quy định của
pháp luật. Khuyến khích nguồn kinh phí xã hội hóa.
2. Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ liên quan, chủ động bố trí
kinh phí để thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kinh phí doanh
nghiệp: Bưu điện tỉnh, các doanh nghiệp liên quan chủ động bố trí kinh phí và
các nguồn lực của đơn vị để thực hiện Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Chủ trì, tham mưu
cho UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch. Giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra và đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế
hoạch. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông khi
có yêu cầu.
- Chủ trì tham mưu,
trình UBND tỉnh phê duyệt mẫu Biển địa chỉ số tỉnh Nam Định theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì, phối hợp
với Bưu điện tỉnh thông báo Danh sách mã địa chỉ số tới UBND các huyện và thành
phố, các sở, ban, ngành để tổ chức thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan truyền thông, Bưu điện tỉnh tổ chức công tác thông tin, tuyên
truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường
Phối hợp chặt chẽ với
Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh cung cấp thông tin dữ liệu đất đai
để phát triển nền tảng địa chỉ số của tỉnh và dữ liệu bản đồ số nếu có nhu cầu
tích hợp nền tảng địa chỉ số với bản đồ số do đơn vị quản lý.
3. Sở Tài chính
Căn cứ tình hình thực
tế và khả năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
4. Bưu điện tỉnh Nam
Định
- Chủ trì, phối hợp
với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan để thu thập, cập nhật
bổ sung cơ sở dữ liệu cho các đối tượng trong Phụ lục II, đảm bảo các trường
thông tin cơ bản; phối hợp thu thập, cập nhật bổ sung các trường thông tin nâng
cao theo chỉ đạo của Tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cung cấp Danh sách
mã địa chỉ số phân loại theo địa giới hành chính và phân loại theo đối tượng
gán địa chỉ số, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thông báo cho UBND các
huyện, thành phố và các sở, ban, ngành có đối tượng được phân loại gán địa chỉ
số triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông. Cung
cấp thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng,
báo chí, đài phát thanh, truyền hình.
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn,
hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc
gia; hướng dẫn sử dụng web/app thu thập cập nhật các trường thông tin nâng cao
của địa chỉ số.
- Phối hợp chặt chẽ
với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch và các nhiệm vụ phát sinh do UBND tỉnh
giao.
- Định kỳ hàng tháng
(trước ngày 10 tháng sau kỳ báo cáo) báo cáo tổng hợp chỉ tiêu triển khai theo
Mẫu tại Phụ lục IV gửi UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng
hợp.
5. Đài Phát thanh -
Truyền hình Nam Định, Báo Nam Định
- Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện thông tin, tuyên
truyền nội dung Kế hoạch.
- Dành thời lượng
thích hợp đưa tin đầy đủ, kịp thời, chính xác hoạt động của các cơ quan, đơn
vị, địa phương về việc triển khai Kế hoạch.
6. Các Sở, Ban,
ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ
số gắn với bản đồ số
- Các Sở, ban, ngành,
cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương căn cứ nhu cầu quản lý, khai thác của mình
chủ trì, phối hợp Bưu điện tỉnh Nam Định, doanh nghiệp phát triển nền tảng bản
đồ số thực hiện thu thập các trường thông tin nâng, các đối tượng địa chỉ khác
cao theo nhu cầu cung cấp cho Bưu điện tỉnh để cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa
chỉ số quốc gia, phục vụ xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ công tác
quản lý, khai thác của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh thực hiện thông báo thông tin
Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ trên
lĩnh vực quản lý.
- Phối hợp cung cấp
thông tin; ứng dụng khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
trên địa bàn tỉnh Nam Định, báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông về việc ứng
dụng, khai thác của cơ quan, đơn vị.
7. UBND các huyện,
thành phố
- Phối hợp với Bưu
điện tỉnh và các đơn vị có liên quan để thu thập, cập nhật bổ sung cơ sở dữ
liệu cho các đối tượng trong Phụ lục II, đảm bảo các trường thông tin cơ bản và
nâng cao theo chỉ đạo của Tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh thực hiện thông báo thông tin
Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ trên
địa bàn quản lý.
- Tổ chức triển khai
gắn biển địa chỉ số với nguồn kinh phí xã hội hoá hoặc được hỗ trợ từ ngân sách
phù hợp quy định pháp luật và điều kiện thực tế tại địa phương.
- Tổ chức tuyên
truyền qua hệ thống truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử về việc triển
khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của tỉnh, của địa phương.
- Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức tập
huấn, hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số
quốc gia.
- Định kỳ hàng tháng
(trước ngày 10 tháng sau kỳ báo cáo) báo cáo tổng hợp chỉ tiêu triển khai theo
mẫu tại Phụ lục III gửi UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng
hợp.
Trên đây là Kế hoạch
triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Nam
Định. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực
hiện nghiêm túc, đạt hiệu quả cao các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch. Trong
quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết,
hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH Nam Định, Báo Nam Định;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Bưu điện tỉnh Nam Định;
- Lưu: VP1, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
PHỤ LỤC
I
CẤU
TRÚC NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ VÀ NGUYÊN TẮC GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm
theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 20/9/2022 của UBND tỉnh
Nam Định)
1. Các khái niệm
1.1. Địa chỉ số là
tập hợp thông tin nhằm xác định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối
tượng bất kỳ gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Đối tượng được gán địa chỉ
số)
1.2. Đối tượng được
gán địa chỉ số (gọi tắt là đối tượng) là nhà ở, trụ sở, cơ sở sản xuất kinh
doanh, công trình xây dựng, địa danh hoặc bất cứ cấu trúc vật lý gắn liền với
đất nào cần xác định vị trí để phục vụ nhu cầu đa dạng của người dân, doanh
nghiệp, nhà nước và toàn xã hội. Đối tượng gán địa chỉ số được phân loại trong
phụ lục II kèm theo.
1.3. Mã địa chỉ số
được biểu diễn dưới dạng ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng, đảm bảo tính duy nhất và
có thể thay thế địa chỉ hành chính (nếu cần).
2. Cấu trúc địa chỉ
số
Địa chỉ số bao gồm Mã
địa chỉ số và các trường thông tin địa chỉ số
2.1. Mã địa chỉ số:
gồm tập hợp 10 (mười) ký tự số, xác định đối tượng được gán địa chỉ số, cụ thể:
- Năm (05) ký tự số
đầu gọi là Mã khu vực, xác định đơn vị hành chính cấp phường, xã và đơn vị hành
chính tương đương.
- Năm (05) ký tự số
tiếp theo gọi là Mã mở rộng, được gán ngẫu nhiên đến từng Đối tượng cụ thể.
Cấu trúc Mã địa chỉ
số thể hiện trong hình sau:
Cấu trúc địa chỉ số
|
Mã
khu vực
(tổ
hợp 0-9, gán đến đơn vị hành chính cấp xã)
Được
gán đến từng đơn vị hành chính cấp phường/xã.
|
Mã
mở rộng
(tổ
hợp 0-9, gắn ngẫu nhiên tới từng địa chỉ vật lý cụ thể trong phạm vi khu vực)
Được
gán đến từng nhà ở, trụ sở, công trình, địa điểm cần gán địa chỉ. Duy nhất
cho mỗi khu vực
|
2.2. Các trường thông
tin địa chỉ số
a) Các trường thông
tin cơ bản
(1) Tên hoặc dấu hiệu
nhận biết Đối tượng: là tên, mã số (nếu có) hoặc miêu tả đặc điểm, dấu hiệu
nhận biết của đối tượng được gán địa chỉ số.
(2) Địa chỉ hành
chính hoặc khu vực hành chính của Đối tượng: là địa chỉ hành chính (nếu có) như
số nhà, tên đường, ..., hoặc thông tin khu vực hành chính của Đối tượng (như
thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(3) Loại đối tượng:
thông tin về loại của Đối tượng được gán địa chỉ số theo quy định phân loại tại
Phụ lục I Kế hoạch này.
(4) Tọa độ địa chỉ:
là kinh độ, vĩ độ của vị trí cho phép tiếp cận Đối tượng được gán địa chỉ số từ
đường giao thông (cổng vào, lối vào của Đối tượng); Trường hợp Đối tượng có
cổng/cửa vào lớn thì lấy tọa độ vị trí trung tâm của cổng/cửa vào của Đối tượng
làm tọa độ của địa chỉ.
b) Các trường thông
tin nâng cao:
(1) Tên, số điện
thoại di động, email của chủ sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa
chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình).
(2) Tên, số điện
thoại di động, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối
tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể).
(3) Tên, số điện
thoại di động, email của người đang sử dụng/quản lý đối tượng được gán địa chỉ
số.
(4) Khuyến khích UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với doanh nghiệp phát triển
nền tảng địa chỉ số nghiên cứu, bổ sung các trường thông tin nâng cao để tăng
giá trị sử dụng Nền tảng địa chỉ số phù hợp nhu cầu khai thác, sử dụng và phục
vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
3. Nguyên tắc gán địa
chỉ số
3.1. Một Đối tượng
nếu có nhiều lối tiếp cận (lối vào) khác nhau từ đường giao thông (ví dụ cổng
trước, cổng sau của 1 ngôi nhà) thì có thể được gán nhiều địa chỉ số; mỗi địa
chỉ tương ứng với một lối tiếp cận Đối tượng.
3.2. Đối với Đối
tượng có nhiều địa chỉ số (có nhiều lối tiếp cận/lối vào) thì trường thông tin
về “Tên hoặc dấu hiệu nhận biết đối tượng” của mỗi địa chỉ số của Đối tượng đó
cần ghi rõ thông tin phân biệt (ví dụ: cổng trước hoặc cổng sau của Tòa nhà
xxx).
3.3. Đối với loại Đối
tượng có kết cấu theo chiều dài tiếp giáp dọc đường giao thông và có thể tiếp
cận đối tượng từ bất cứ chỗ nào dọc đoạn đường giao thông đó (ví dụ 1 quả đồi,
công viên có đường vòng quanh và không có hàng rào) thì cách gán địa chỉ số cho
Đối tượng áp dụng như đối với đường giao thông (đường phố, ngõ, ngách, ...),
theo đó địa chỉ số của Đối tượng sẽ gồm địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và
địa chỉ các nút giao, cắt của con đường.
PHỤ LỤC
II
PHÂN
LOẠI ĐỐI TƯỢNG GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm
theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 20/9/2022 của UBND tỉnh
Nam Định)
Đối tượng gán địa chỉ
số được phân thành các loại như sau:
I. NHÀ Ở CÁ NHÂN, HỘ
GIA ĐÌNH
1. Nhà ở cá nhân, hộ
gia đình; nhà ở tập thể, khu nhà trọ; căn hộ (trong các tòa nhà, chung cư); nơi
cư trú khác.
II. TRỤ SỞ CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
2. Trụ sở cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: (i) trụ sở Bộ, ban,
ngành, cơ quan Trung ương và đơn vị trực thuộc; (ii) Trụ sở Tỉnh ủy, UBND, HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan sở, ban, ngành và đơn vị trực
thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh; (iii) Trụ sở Huyện ủy, UBND, HĐND quận,
huyện và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp huyện; (iv) Trụ sở Đảng ủy,
UBND, HĐND phường, xã và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp xã; (v) Trụ
sở tòa án, viện kiểm sát và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện; (vi) Nhà tù, trại giam, trại giáo dưỡng; (vii) Trụ sở các cơ quan đoàn
thanh niên, hội phụ nữ, công đoàn; (vii) Trụ sở các hội, hiệp hội, liên hiệp
hội và tổ chức chính trị - xã hội khác; (ĩ) Trụ sở các cơ quan nhà nước khác,
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp khác. , cơ quan chuyên môn
của nhà nước,
3. Trụ sở cơ quan
ngoại giao, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài.
III. CÁC CƠ SỞ DÂN
SINH, KINH TẾ - XÃ HỘI
4. Cơ sở giáo dục,
đào tạo: (i) Cơ sở giáo dục mầm non (nhà trẻ, trường/cơ sở mẫu giáo, mầm non);
(ii) Cơ sở giáo dục/trường tiểu học; (iii) Cơ sở giáo dục/trường trung học cơ
sở; (iv) Cơ sở giáo dục/trường trung học phổ thông, trường phổ thông liên cấp;
(v) Cơ sở/trung tâm giáo dục thường xuyên; (vi) Cơ sở đào tạo/trường cao đẳng,
đại học; (vii) Cơ sở đào tạo/trường dạy nghề, công nhân kỹ thuật, trung học
chuyên nghiệp; (viii) Cơ sở/trung tâm đào tạo (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ
chuyên ngành, âm nhạc, mỹ thuật, kỹ năng sống, kỹ năng chuyên môn, ...); (ix)
Cơ sở/trung tâm tư vấn giáo dục, đào tạo, du học; (x) Cơ sở giáo dục đào tạo
khác.
5. Cơ sở y tế, dược
phẩm: (i) Cơ sở y tế, khám chữa bệnh: bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa,
trạm y tế, trung tâm y tế, điểm/phòng khám chữa bệnh, trung tâm xét nghiệm,
trung tâm thí nghiệm y tế, sinh học, khu cách ly y tế, bệnh viện/trại tâm thần,
cơ sở y tế khác; (ii) Cơ sở chăm sóc sức khỏe: cơ sở/trung tâm chăm sóc sức
khỏe, thẩm mỹ viện, spa, massage, tatoo, cơ sở dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khỏe
khác; (iii) Cơ sở thú y: bệnh viện thú y, trạm thú y, cơ sở thú y khác; (iv) Cơ
sở dược phẩm, thiết bị y tế: nhà thuốc, cửa hàng dược, cửa hàng thiết bị y tế,
công ty/cơ sở sản xuất chế biến dược phẩm, công ty/cơ sở sản xuất thiết bị y
tế; cơ sở dược phẩm, thiết bị y tế khác.
6. Cơ sở kinh doanh,
bán buôn, bán lẻ, dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa chữa, cho thuê: (i) chợ, siêu
thị: chợ, chợ đầu mối, siêu thị, tòa nhà thương mại, trung tâm mua sắm; (ii)
cửa hàng bán lẻ, bán buôn: cửa hàng, cửa hiệu, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ,
show room, cơ sở bán buôn, bán lẻ khác; (iii) Cơ sở dịch vụ công chứng, môi
giới, quảng cáo: phòng công chứng, trung tâm tư vấn, trung tâm môi giới bất
động sản, trung tâm quảng cáo, cơ sở môi giới khác; (iv) Cơ sở dịch vụ xe -
máy, sửa chữa: đại lý xe - máy, cơ sở kinh doanh buôn bán xe - máy, đại lý cho
thuê, trung tâm bảo hành, gara sửa chữa, cửa hàng sửa chữa, cơ sở dịch vụ xe -
máy, dịch vụ sửa chữa khác; (v) Cơ sở dịch vụ studio, ảnh viện, dịch vụ cưới
hỏi, ...
7. Cơ sở văn hóa:
Trung tâm hội nghị, hội thảo, nhà văn hóa, câu lạc bộ; Bảo tàng, thư viện,
triển lãm, nhà trưng bày; Nhà hát, trung tâm ca nhạc, điểm biểu diễn, rạp chiếu
phim, rạp xiếc, rạp múa rối, cơ sở biểu diễn nghệ thuật khác; Di tích lịch sử,
nhà/khu bảo tồn văn hóa; Cơ sở văn hóa khác;
8. Cơ sở thể dục, thể
thao: Sân vận động, sân bóng đá, sân thi đấu, nhà thi đấu, sân tenis, sân thể
thao ngoài trời, sân gôn, sân thể thao khác; Khu tập luyện thể thao, bể bơi,
phòng tập gym, yoga, điểm tập luyện thể dục thể thao khác; Cửa hàng, cơ sở bán
trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Cơ sở sản xuất trang thiết bị, công
cụ, dụng cụ thể thao; Các cơ sở thể thao khác.
9. Cơ sở, địa danh du
lịch, giải trí, ăn uống, lưu trú, đi lại: (i) Điểm du lịch, đi lại: điểm du
lịch, danh lam, thắng cảnh, công viên cây xanh, vườn bách thảo, sở thú, khu bảo
tồn, khu sinh thái, bãi biển, điểm checkin; bến xe, bến tàu, sân bay, điểm đón
trả khách; ... (ii) Cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại: đại lý du lịch, trung tâm
thông tin du lịch, điểm đặt tour du lịch, trung tâm điều hành tour du lịch, đại
lý vé máy bay, tàu, thuyền, cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại khác (ii) Cơ sở giải
trí: điểm vui chơi giải trí, vũ trường, karaoke, quán bi-a, quán game, cơ sở
vui chơi giải trí khác,...; (iii) Cơ sở ẩm thực, ăn uống: khu ẩm thực, nhà
hàng, quán ăn, hàng ăn, quán bia, quán rượu, quán bar, pub, quán cà phê, quán
giải khát,... (iv) Cơ sở lưu trú: khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn, nhà khách,
nhà nghỉ, homestay, ký túc xá, nhà trọ; (v) Cơ sở du lịch, ăn uống, lưu trú, đi
lại khác.
10. Cơ sở tôn giáo,
tín ngưỡng: đình, đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ, tượng phật, tượng thánh, nhà
tưởng niệm, nhà tang lễ, lăng mộ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, cửa hàng đồ ma
chay hiếu hỉ thờ cúng, công trình tôn giáo khác.
11. Cơ sở bưu chính,
viễn thông: (i) Bưu chính, chuyển phát: bưu cục, điểm giao nhận hàng chuyển
phát, trung tâm chia chọn, trụ sở doanh nghiệp bưu chính chuyển phát, điểm văn
hóa xã, cơ sở bưu chính khác; (ii) Viễn thông - Internet: điểm giao dịch viễn
thông - internet, đại lý internet, trụ sở doanh nghiệp viễn thông - internet,
cơ sở viễn thông, công trình viễn thông, cột ăng ten viễn thông, trạm chuyển
phát, cột/đường cáp tín hiệu, các cơ sở công trình viễn thông khác.
12. Cơ sở, công trình
báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình: trụ sở các cơ quan báo chí, nhà
xuất bản, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, nhà trạm phát sóng, cột ăng ten
phát thanh truyền hình, trạm chuyển phát, các cơ sở, công trình báo chí, phát
thanh, truyền hình khác.
13. Các cơ sở, doanh
nghiệp công nghệ số: trụ sở các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp
điện tử, doanh nghiệp nền tảng số, trung tâm phần mềm, phòng thí nghiệm, thử
nghiệm công nghệ (test lab), cơ sở nghiên cứu công nghệ, các cơ sở công nghệ số
khác.
14. Các cơ sở ngân
hàng, tài chính, bảo hiểm: (i) Cơ sở ngân hàng: trụ sở ngân hàng, điểm giao
dịch tín dụng, cây ATM, điểm đổi tiền, trung tâm trung gian tiền tệ, cơ sở dịch
vụ ngân hàng khác; (ii) Cơ sở tài chính: trụ sở các tổ chức tài chính, cơ sở
dịch vụ tài chính, quỹ đầu tư; (iii) Cơ sở chứng khoán: trụ sở các tổ chức
chứng khoán, sàn giao dịch chứng khoán; (iv) Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý
và đồ trang sức; (v) trụ sở các tổ chức bảo hiểm, cơ sở dịch vụ bảo hiểm; (vi)
Các cơ sở dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm khác.
15. Cơ sở vận tải,
logistic: bến xe, bến tàu thuyền, bến cảng, nhà ga, sân bay, bến hành khách,
bến hàng hóa, âu tàu, khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão, bến phà,
bến đò, bến sông, kho bãi, trạm thu phí, điểm dừng chân, điểm đón trả khách,
trạm chờ xe buýt, bãi đỗ xe, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, đại lý dịch vụ
logistic, cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin
điện, thay ắc quy, các cơ sở vận tải, logistic khác.
16. Nhà máy, công
xưởng, cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ: nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp thực
phẩm (bánh, kẹo, sữa, mỳ ăn liền, rượu, bia, nước giải khát; nhà máy, cơ sở sản
xuất chế biến nông, thủy, hải sản; nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp tiêu
dùng (dệt, sợi, in, nhuộm, may mặc, da, giày, nhựa, thủy tinh, giấy, thuốc lá,
vi tính, điện tử); các cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ khác.
17. Nhà máy, công
xưởng, cơ sở sản xuất công nghiệp nặng: nhà máy, cơ sở sản xuất vật liệu xây
dựng, sản phẩm xây dựng; nhà máy, cơ sở luyện kim và cơ khí chế tạo; cơ sở khai
thác mỏ và chế biến khoáng sản; cơ sở khai thác, chế biến, lưu trữ dầu khí; nhà
máy, cơ sở sản xuất, công trình điện (nhiệt điện, thủy điện, điện hạt nhật,
điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều, điện khí, đường dây và trạm biến áp);
nhà máy, cơ sở sản xuất hóa chất (sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật;
sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất
khác; sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; sản xuất, kho trạm chiết nạp khí
công nghiệp; sản xuất sản phẩm cao su; sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ; các cơ sở sản xuất công nghiệp nặng khác.
IV. CÁC CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG, XÂY DỰNG
18. Đường giao thông:
đường cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, đường chuyên
dùng, đường xe đạp, đường đi bộ, đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường
sắt chuyên dùng, cầu, nút giao thông (ngã ba, ngã tư, ...), hầm đi bộ sang
đường, cầu đi bộ sang đường, các cơ sở hạ tầng giao thông khác;
19. Công trình cung
cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước (nhà máy nước, trạm
bơm cung cấp nước); Công trình thoát nước (hồ điều hòa, trạm bơm thoát nước,
trạm xử lý nước thải, trạm bơm nước thải, trạm xử lý bùn); Cơ sở xử lý chất
thải rắn (CTR); các cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
20. Công trình xây
dựng khác: gồm các loại công trình xây dựng theo quy định về phân loại, phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng[1] không nằm trong các
loại nêu trên.
21. Cấu trúc xây
dựng, cấu trúc vật lý gắn liền với đất (nhưng chưa được xếp loại công trình
liệt kê ở trên) như cột cấp nước cứu hỏa, cột đèn đường, cột biển báo giao
thông, cây ATM, ...
V. CÁC KHU, PHÂN KHU,
LÔ ĐẤT, THỬA ĐẤT
22. Các khu đô thị,
khu thương mại dịch vụ, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung,
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu
nông nghiệp đặc thù, các loại khu, phân khu khác.
23. Các thửa đất, lô
đất, khu đất: đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở; Đất
xây dựng công trình sự nghiệp; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất
nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối, và đất nông nghiệp khác.
VI. CÁC ĐỐI TƯỢNG
KHÁC
24. Cấu trúc tự nhiên
gắn liền với đất (như mỏm đá, ao, hồ, gò, đồi, núi,...).
25. Các loại địa
điểm, công trình, cấu trúc vật lý, đối tượng gắn liền với đất khác cần xác định
vị trí./.
PHỤ LỤC
III
BÁO
CÁO TỔNG HỢP CHỈ TIÊU VỀ THU THẬP, CẬP NHẬT, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm
theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 20/9/2022 của UBND tỉnh
Nam Định)
Kỳ
báo cáo: Tháng…..năm 202….
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng đạt được trong kỳ báo cáo
|
Lũy
kế đến kỳ báo cáo
|
Tỷ
lệ hoàn thành chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)
|
I
|
Số lượng đối tượng
đã được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin cơ bản địa chỉ số
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ
gia đình
|
Hộ
gia đình
|
|
|
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ
chức
|
Cơ
quan
|
|
|
|
3
|
Các cơ sở dân sinh,
kinh tế xã hội
|
Cơ
sở
|
|
|
|
4
|
Các công trình giao
thông, xây dựng
|
Công
trình
|
|
|
|
5
|
Các khu, phân khu,
lô đất, thửa đất
|
Khu
đất
|
|
|
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
II
|
Số lượng đối tượng
đã được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin nâng cao địa chỉ số
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ
gia đình
|
Hộ
gia đình
|
|
|
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ
chức
|
Cơ
quan
|
|
|
|
3
|
Các cơ sở dân sinh,
kinh tế xã hội
|
Cơ
sở
|
|
|
|
4
|
Các công trình giao
thông, xây dựng
|
Công
trình
|
|
|
|
5
|
Các khu, phân khu,
lô đất, thửa đất
|
Khu
đất
|
|
|
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
III
|
Số ứng dụng bản đồ
số được đưa và sử dụng
|
Ứng
dụng
|
|
|
|
PHỤ LỤC
IV
BÁO
CÁO TỔNG HỢP CHỈ TIÊU VỀ THÔNG BÁO ĐỊA CHỈ SỐ VÀ GẮN BIỂN ĐỊA CHỈ
(Kèm
theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 20/9/2022 của UBND tỉnh
Nam Định)
Kỳ
báo cáo: Tháng…..năm 202….
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng đạt được trong kỳ báo cáo
|
Lũy
kế đến kỳ báo cáo
|
Tỷ
lệ hoàn thành chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)
|
I
|
Số lượng chủ sở hữu
được thông báo thông tin Mã địa chỉ số
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ
gia đình
|
Hộ
gia đình
|
|
|
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ
chức
|
Cơ
quan
|
|
|
|
3
|
Các cơ sở dân sinh,
kinh tế xã hội
|
Cơ
sở
|
|
|
|
4
|
Các công trình giao
thông, xây dựng
|
Công
trình
|
|
|
|
5
|
Các khu, phân khu,
lô đất, thửa đất
|
Khu
đất
|
|
|
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
II
|
Số lượng đối tượng,
công trình được gắn biển địa chỉ số
|
Biển
|
|
|
|