Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 34-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu 87/KH-UBND
Ngày ban hành 23/05/2023
Ngày có hiệu lực 23/05/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Lê Huy
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 23 tháng 5 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 34-CTR/TU NGÀY 15/02/2023 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW NGÀY 17/11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Chương trình hành động của Tỉnh ủy, xây dựng các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể theo từng ngành, lĩnh vực, địa phương mình có lộ trình để triển khai thực hiện.

Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị trong tỉnh quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Chương trình hành động gắn với xây dựng các chương trình, đề án, kế hoạch đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh.

2. Yêu cầu

Kế hoạch thực hiện phải bám sát quan điểm chỉ đạo, định hướng lớn và nhiệm vụ trọng tâm đã được nêu trong Nghị quyết số 29-NQ/TW, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh, Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy, tình hình thực tiễn của tỉnh những năm qua và dự báo thời gian tới. Quá trình thực hiện phải có lộ trình phù hợp và phải được giám sát, kiểm tra, tổng kết đánh giá; các tập thể, cá nhân chủ động, sáng tạo trong thực hiện, gắn trách nhiệm của người đứng đầu.

Các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo và triển khai thực hiện nhiệm vụ, nội dung chủ yếu góp phần đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 một cách đồng bộ và hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Đến năm 2025: Xây dựng Hưng Yên trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiệu quả cao, phát triển nhanh và bền vững.

Đến năm 2030: Xây dựng Hưng Yên giàu, đẹp, văn minh, có công nghiệp thuộc nhóm phát triển mạnh của cả nước; có các khu đô thị lớn, nông thôn mới kiểu mẫu; nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, an toàn và bền vững; dịch vụ hiện đại, có giá trị gia tăng cao và dựa trên nền tảng số.

Đến năm 2045: Hưng Yên là thành phố thông minh; phát huy đầy đủ những giá trị cốt lõi của văn hóa Phố Hiến xưa; là tỉnh giàu đẹp, văn minh, hiện đại, giàu bản sắc văn hóa của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

Giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030 tập trung thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu, cụ thể:

Chỉ tiêu

2021-2025

2026-2030

1. Tốc độ tăng trưởng bình quân GRDP (%/năm)

Khoảng 8%

Khoảng 9%

2. Cơ cấu kinh tế (% GRDP)*

100%

100%

- Nông nghiệp, thủy sản

6%

3,6%

- Công nghiệp, xây dựng

66%

64,1%

- Dịch vụ

28%

32,3%

3. GRDP bình quân đầu người (USD)*

5.100

8.550

4. Tỷ lệ đô thị hóa*

Trên 48%

Trên 58%

5. Đóng góp bình quân của năng suất nhân tố tổng hợp vào tăng trưởng

Trên 50%

Trên 50%

6. Tỷ trọng ngành công nghiệp trong GRDP*

60%

58%

7. Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP*

56%

55%

8. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GRDP*

28%

32,3%

9. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp*

19%

17%

10. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có chứng chỉ, bằng cấp*

Trên 30%

Trên 40%

Ghi chú: (*) tính đến cuối kỳ

Giai đoạn 2031-2045: Tập trung thu hút đầu tư, phát triển các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp công nghệ cao, ứng dụng trí tuệ nhân tạo, công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, công nghiệp sản xuất cơ khí chính xác, công nghiệp hỗ trợ gắn với xây dựng các khu công nghiệp, cụm liên kết ngành công nghiệp quy mô lớn, hiện đại, các khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ thông minh, sinh thái; phát triển kinh tế số và xã hội số.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy

- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chỉ đạo, tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Nghị quyết số 29-NQ/TW và Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy trong toàn thể đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động. Cụ thể hóa văn bản thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh phù hợp với thực tế, địa phương, cơ quan, đơn vị (hoàn thành trước ngày 15/5/2023).

- Các cơ quan báo chí, truyền thông tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 29-NQ/TW và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; tăng cường triển khai áp dụng nhiều hình thức, phương thức đa dạng để phổ biến, tuyên truyền thông tin và tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thực hiện các chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa

- Thực hiện nghiêm túc chính sách, pháp luật công nghiệp hóa, hiện đại hóa và các lĩnh vực công nghiệp đặc thù như công nghiệp công nghệ số, công nghiệp quốc phòng, an ninh, năng lượng...; tạo điều kiện thuận lợi phát triển sản xuất thông minh, mô hình nhà máy thông minh, các tiêu chuẩn quốc gia về sản xuất thông minh; triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực.

- Tổ chức triển khai cơ chế, chính sách của trung ương và của tỉnh về: Phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo phù hợp với thực tế địa phương, nhất là chính sách ưu đãi về thuế, tài chính, tín dụng, đất đai...; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và triển khai; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp phụ trợ; xây dựng và phát triển các trung tâm đổi mới sáng tạo; thúc đẩy hình thành một số trung tâm logistics, trung tâm đổi mới sáng tạo, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung; phát triển các khu công nghiệp sinh thái, thông minh, khu đô thị công nghiệp - thương mại - dịch vụ.

[...]