ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 12 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NĂM 2021 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU
ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội năm 2021; Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế
hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu năm 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU
1. Mục đích
a) Góp phần tăng trưởng kinh tế - xã
hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Xây dựng giải pháp; phân công rõ
trách nhiệm của các Sở, ban, ngành để chủ động triển khai và kiểm tra đánh giá
việc tổ chức thực hiện các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm
thực hiện chỉ tiêu do Hội đồng nhân dân tỉnh giao, phấn đấu đạt mục tiêu năm
2021 tăng 15% so với năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 920 triệu USD.
b) Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị liên quan xem đây là nhiệm vụ trọng tâm; chủ động, phối hợp
chặt chẽ nhằm giúp các doanh nghiệp vượt qua khó khăn đẩy mạnh xuất khẩu hàng
hóa.
II. DỰ BÁO TÌNH
HÌNH THỊ TRƯỜNG
1. Thuận lợi
a) Tận dụng một cách có hiệu quả các
điều kiện thuận lợi từ những chiến lược hội nhập, khung khổ các hiệp định
thương mại tự do đã ký kết và sẽ ký kết với kỳ vọng sau khi đại dịch Covid-19
được khống chế sẽ mang lại cơ hội lớn cho tỉnh Thừa Thiên Huế mở rộng thị trường
xuất khẩu.
b) Hạ tầng phục vụ phát triển công
nghiệp, thương mại được quan tâm đầu tư, phát triển sẽ thúc đẩy thu hút đầu tư
phát triển công nghiệp, thương mại trên địa bàn tỉnh.
c) Công tác cải cách hành chính tiếp
tục được thực hiện quyết liệt, cải thiện môi trường đầu
tư, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
2. Khó khăn
a) Dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp tiếp
tục diễn biến phức tạp ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nói chung và xuất khẩu nói
riêng.
b) Khả năng cung ứng, tận dụng nguồn
nguyên liệu trong nước tuy có cải thiện nhưng vẫn còn phụ thuộc khá lớn vào nguồn
nguyên, phụ liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất, chế biến xuất khẩu.
c) Nhiều quốc gia hạn chế hoạt động
thương mại và tiêu dùng, hoạt động thông quan hàng hóa khó khăn, tiến độ thông
quan chậm đã làm tăng thêm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp xuất khẩu.
d) Sức ép cạnh tranh từ các sản phẩm
nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam và các cam kết trong các Hiệp định
thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết.
III. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp
chung
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính, trong đó chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính.
b) Nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng
và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp.
c) Xây dựng cơ chế, chính sách đẩy mạnh
sản xuất, xuất khẩu.
d) Thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng, dịch vụ phục vụ hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
đ) Tiếp tục thực hiện kết nối cung -
cầu lao động để tạo nguồn lao động đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp.
e) Đẩy mạnh công tác phát triển thị
trường, xúc tiến thương mại.
2. Giải pháp chủ
yếu
Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hoạt
động xuất khẩu năm 2021 trên địa bàn tỉnh (Phụ lục đính kèm).
IV. NGUỒN KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện kế hoạch này từ
nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn của doanh nghiệp tham gia xuất khẩu và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
Là cơ quan đầu mối thực hiện, theo
dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện; tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh kết quả thực hiện.
2. Các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố
Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Phụ
lục để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng yêu cầu, đạt chất lượng; đến
ngày 30 tháng 11 năm 2021 báo cáo kết quả thực hiện thông qua Sở Công Thương để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện các giải
pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TVTU, TT HĐND tỉnh
(b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Hiệp hội DN tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
NỘI
DUNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch
số: 85/KH-UBND ngày 12 tháng 3
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ kế hoạch
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Nâng cao
năng lực sản xuất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp
|
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt
chương trình khuyến công quốc gia và địa phương năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
2
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch phát
triển thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
3
|
Thực hiện Nghị quyết số
22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế, giai đoạn 2021 - 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
4
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
5
|
Triển khai Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021 - 2025 nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập,
quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ theo Kế hoạch số 2898/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020 của UBND tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
6
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
203/KH-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai
Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
7
|
Triển khai Quy hoạch phát triển
Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
8
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
9
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn
2021 -2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
10
|
Tập trung cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Thực hiện các giải pháp đồng bộ
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
11
|
Tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Hội đồng nhận dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
II
|
Xây dựng
cơ chế, chính sách đẩy mạnh sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2017 - 2025.
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
2
|
Tổ chức đối thoại doanh nghiệp theo
từng ngành hàng, thị trường xuất khẩu để giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn,
mở rộng thị trường xuất khẩu.
|
Sở
Công Thương
|
Bộ
Công Thương, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
3
|
Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng
trên địa bàn mở rộng tín dụng an toàn, hiệu quả, tạo điều
kiện thuận lợi hỗ trợ cho doanh nghiệp kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản
xuất, nhất là doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu và các chương trình tín
dụng trọng điểm theo quy định.
|
Ngân
hàng nhà nước tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
4
|
Thu hút đầu tư và phát triển các
ngành công nghiệp có thế mạnh, tạo giá trị gia tăng:
Công nghiệp hỗ trợ dệt may; công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp
chế biến sâu từ nguyên liệu cát…
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
5
|
Xây dựng Danh mục dự án kêu gọi đầu
tư trong đó tập trung, ưu tiên các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu có
công nghệ, dây chuyền hiện đại để nâng cao chất lượng sản
phẩm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn mà quốc tế quy định.
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế, Công nghiệp tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
6
|
Tuyên truyền phổ biến các hiệp định
thương mại tự do, đặc biệt là các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như
Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định thương
mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định đối tác kinh
tế toàn diện khu vực (RCEP)...
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Các
đơn vị liên quan
|
III
|
Đẩy mạnh
công tác cải cách hành chính
|
|
|
1
|
Rà soát, hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành; loại bỏ những văn bản, quy
định chồng chéo, không còn phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực tế.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
2
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, tiếp cận đất đai, xây dựng
cơ bản, xuất nhập khẩu, thuế, Hải quan
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
3
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, tăng cường tiếp nhận, giao trả trực tuyến thủ tục hành chính mức độ 3, mức
độ 4, tạo lập hồ sơ, tài khoản trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
IV
|
Thu hút đầu
tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ hoạt động xuất khẩu
|
|
|
1
|
Đề xuất xây dựng Phương án hoạt động
Trung tâm logistics trên cơ sở kết nối Cảng biển nước sâu Chân Mây và Ga hàng
hóa Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô, Khu công
nghiệp Phú Bài và các khu vực liên quan.
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
2
|
Xây dựng mới danh mục các dự án kêu
gọi đầu tư giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (khoảng 150 dự án kêu
gọi đầu tư).
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
3
|
Tập trung rà soát Quy hoạch chung
các khu công nghiệp, khu kinh tế, đẩy nhanh việc hình thành và phát triển các
khu công nghiệp phụ trợ, khu công nghiệp chuyên phục vụ cho các doanh nghiệp
xuất khẩu
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
4
|
Tập trung thu hút phát triển nhanh
ngành công nghiệp hỗ trợ để sản xuất các sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu.
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
V
|
Đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
1
|
Tổ chức các lớp tập huấn chuyên đề
để nâng cao nhận thức và năng lực pháp lý, đặc biệt là pháp luật quốc tế,
thương mại quốc tế
|
Sở
Công Thương, Sở Tư pháp, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn nhằm phục vụ nhu cầu
đăng ký tuyển sinh học nghề, tra cứu học nghề của người lao động; xây dựng hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về thị trường lao động, nhu cầu lao động của
doanh nghiệp nhằm định hướng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong công
tác tuyển sinh; xây dựng hệ thống dự báo nhu cầu đào tạo nghề nghiệp, xác định
rõ cơ cấu nghề đào tạo, trình độ đào tạo tại địa phương
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
3
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các
nguồn lực phát triển giáo dục nghề nghiệp, gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp, tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp...
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
4
|
Triển khai Kế hoạch Phát triển nguồn
nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
VI
|
Đẩy mạnh
công tác phát triển thị trường, xúc tiến thương mại
|
|
|
1
|
Tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp xuất
khẩu khảo sát, tìm kiếm, mở rộng thị trường thông qua các hoạt động xúc tiến
thương mại.
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
2
|
Thông qua hệ thống thương vụ, cơ
quan đại diện thương mại tại các nước để tiếp tục theo sát diễn biến thị trường,
nhất là tình hình phòng, chống dịch ở Covid-19 ở các thị trường đối tác lớn,
quan trọng nhằm kịp thời thông tin đến doanh nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
3
|
Hướng dẫn doanh nghiệp tận dụng Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như
EVFTA, CPTPP, RCEP, ... nhằm tăng năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường xuất
khẩu.
|
Sở
Công Thương
|
Cục
Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|