Kế hoạch 826/KH-UBND về phát triển hệ thống cấp nước, nâng cao tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch tại các đô thị và tỷ lệ dân cư được sử dụng nước hợp vệ sinh tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023

Số hiệu 826/KH-UBND
Ngày ban hành 11/04/2023
Ngày có hiệu lực 11/04/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Nguyễn Trung Thảo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 826/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 11 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC, NÂNG CAO TỶ LỆ DÂN CƯ ĐƯỢC SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ DÂN CƯ ĐƯỢC SỬ DỤNG NƯỚC HỢP VỆ SINH TẠI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2023

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

1. Căn cứ pháp lý

Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025.

Quyết định số 2502/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.

Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục.

Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII- kỳ họp thứ 11 về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023 tỉnh Cao Bằng.

Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2023.

2. Tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2022

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Tăng tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch tại các nhà máy, trạm xử lý nước tập trung có đầu ra đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

- Tăng tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh tại các công trình cấp nước tập trung có đầu ra đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

- Định hướng phát triển cấp nước phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng ngừa dịch bệnh và phát triển kinh tế - xã hội. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp cụ thể nhằm cấp nước ổn định, chất lượng đảm bảo.

- Thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn nhằm quản lý rủi ro và khắc phục sự cố có thể xảy ra từ nguồn nước, cơ sở xử lý nước và hệ thống truyền dẫn; phân phối nước ổn định đến khách hàng sử dụng; cung cấp nước liên tục, duy trì áp lực, đảm bảo lượng nước, chất lượng nước đạt tiêu chuẩn quy định.

2. Mục tiêu cụ thể đến hết năm 2023

- Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch đạt 86,5%. Tiêu chuẩn cấp nước sạch đô thị bình quân 120 lít/người/ngày.đêm.

- Tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh từ công trình cấp nước tập trung đạt 93%. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt nông thôn bình quân 60 lít/người/ngày.đêm.

- Chất lượng nước đạt quy chuẩn quy định tại tất cả các công trình cấp nước, liên tục 24h/ngày.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Xây dựng kế hoạch, thực hiện các giải pháp tăng tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch tại các đô thị trên toàn tỉnh trong năm 2023

Xác định việc phấn đấu tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch đạt 86,5% năm 2023 và đến năm 2025 tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch đạt 100% là nhiệm vụ quan trọng, vừa bảo đảm sức khỏe bền vững của cộng đồng, bảo vệ tài nguyên nước và môi trường, cũng chính là động lực thúc đẩy văn minh đô thị, phát triển kinh tế - xã hội. Năm 2023, tập trung thực hiện các dự án cấp nước đô thị tại các khu vực chưa đạt được chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025.

Chỉ tiêu cụ thể cho từng địa phương như biểu dưới đây:

STT

Địa phương

Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)

Huyện

Đô thị

Hiện tại

Kế hoạch hết năm 2023

Mục tiêu thực hiện hết năm 2025

1

Thành phố Cao Bằng

Nội thành

99,32

99,55

100

2

Hòa An

Thị trấn Nước Hai

70,53

78,36

100

3

Thạch An

Thị trấn Đông Khê

98

98,5

100

4

Hạ Lang

Thị trấn Thanh Nhật

91,05

91,05

100

5

Nguyên Bình

Thị trấn Nguyên Bình

72

75

100

Thị trấn Tĩnh Túc

0

0

100

6

Trùng Khánh

Thị trấn Trùng Khánh

95

97

100

Thị trấn Trà Lĩnh

42

60

100

7

Hà Quảng

Thị trấn Xuân Hòa

40,23

75,5

100

Thị trấn Thông Nông

93,4

96,15

100

8

Bảo Lạc

Thị trấn Bảo Lạc

85

85

100

9

Bảo Lâm

Thị trấn Pác Miầu

0

50

100

10

Quảng Hòa

Thị trấn Quảng Uyên

99,7

100

100

Thị trấn Hòa Thuận

71,9

80

100

Thị trấn Tà Lùng

100

100

100

 

Tỷ lệ toàn tỉnh

86

86,5

100

2. Xây dựng kế hoạch tăng tỷ lệ dân cư sử dụng nước hợp vệ sinh nông thôn trên toàn tỉnh trong năm 2023, giai đoạn 2023 đến năm 2025

Xác định việc phấn đấu hết năm 2023 đạt 93% dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh, đến năm 2025 đạt tỷ lệ 95% dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh qua hệ thống cấp nước tập trung là nhiệm vụ quan trọng, vừa bảo đảm sức khỏe bền vững của cộng đồng, bảo vệ tài nguyên nước và môi trường, cũng chính là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

[...]