Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính (Nghị định số 61/2018/NĐ-CP); Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của
Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”; Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (Bộ Chỉ số
phục vụ người dân và doanh nghiệp);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một
số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre xây dựng Kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành
chính góp phần hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính, cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, cải thiện nâng cao các chỉ số PCI, PAPI, SIPAS,
PAR-INDEX trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 12-NQ/TU của Tỉnh ủy về
phương hướng, nhiệm vụ năm 2024 đã đề ra.
b) Thực hiện nghiêm túc, kịp thời, đồng bộ các nhiệm
vụ cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử theo quy định của Trung ương (sau đây gọi tắt
là công tác kiểm soát thủ tục hành chính); góp phần thực hiện đạt mục
tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Đề án số 01-ĐA/TU ngày 29/12/2020 của Tỉnh
ủy Bến Tre về cải cách hành chính giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Kế hoạch số 6600/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 8009/KH-UBND ngày 26/12/2023
của UBND tỉnh về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
c) Tập trung nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh; đảm bảo 100% thủ tục hành
chính tiếp nhận phải thực hiện số hóa hồ sơ, xử lý đúng quy trình trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; khắc phục điểm số thấp về
công khai minh bạch, số hóa hồ sơ, thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh
toán trực tuyến... nhằm nâng cao điểm số, thứ hạng Bộ chỉ số phục vụ người dân,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao
chất lượng hiệu quả công tác giải quyết thủ tục hành chính, đáp ứng sự hài lòng
của cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
a) Việc thực hiện Kế hoạch phải đúng tiến độ, đạt chất
lượng, hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra.
b) Thủ trưởng các cơ quan, địa phương phải thật sự
quan tâm, quyết liệt chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp
thời, hiệu quả, đúng quy định pháp luật về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả triển
khai thực hiện tại cơ quan, địa phương mình; thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và
địa bàn quản lý để kịp thời biểu dương, khen thưởng hoặc chấn chỉnh, xử lý các
hành vi nhũng nhiễu trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân,
tổ chức; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với cơ quan, tổ chức liên quan trong quá
trình thực hiện.
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, tùy theo tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ, Thủ
trưởng cơ quan, địa phương huy động sự tham gia của cá nhân, tổ chức có liên
quan để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả nhiệm
vụ được giao.
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời
các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh gửi về Văn phòng UBND
tỉnh để tổng hợp.
b) Xây dựng ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử năm 2024 tại cơ quan, địa phương và gửi về UBND tỉnh
trước ngày 15/01/2024 để theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
c) UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm triển
khai đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn; tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện Kế hoạch này của xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý định kỳ
theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu.
d) Chủ động, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan rà soát các thủ tục hành chính đủ
điều kiện đề xuất nâng lên thành dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ
công trực tuyến một phần và tích hợp, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia. Tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
đ) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành
chính; tiếp tục có giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến, thanh
toán trực tuyến đối với dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết và
phạm vi quản lý.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu
UBND tỉnh bổ sung nội dung Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết
định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ vào đánh giá Chỉ số cải
cách hành chính hàng năm trên địa bàn tỉnh; tiếp tục theo dõi hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của
Chính phủ Thông tư số 13/2023/TT-BNV ngày 31/8/2023 của Bộ Nội vụ, Công văn số
5614/BNV-VTLLNN ngày 09/11/2021 của Bộ Nội vụ và chỉ đạo tại Công văn số
7513/UBND-TH ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí phục vụ
kịp thời cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, địa phương
theo các văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương, địa phương quy định.
a) Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kết nối, tích hợp, đồng bộ và
chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính, đánh giá chất lượng thủ tục hành chính theo đúng quy định của Trung
ương; hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn trong quá trình khai
thác, sử dụng; thực hiện các biện pháp giám sát, đảm bảo an toàn thông tin cho
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ.
b) Chủ trì tích hợp, đồng bộ dữ liệu hồ sơ đầy đủ,
chính xác, thường xuyên, liên tục từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số tại
Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo thời gian
thực.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và đơn
vị liên quan triển khai có hiệu quả nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và một phần theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ.
a) Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các
cơ quan, địa phương thực hiện đúng nội dung, tiến độ các nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
b) Tổ chức triển khai, theo dõi Bộ chỉ số phục vụ
người dân và doanh nghiệp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành có liên quan; đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai hiệu quả
các nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính để đạt
được điểm số tốt phục vụ đánh giá theo quy định. Phối hợp với Văn phòng Chính
phủ, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố tham gia quản lý, vận
hành Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp.
c) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra
công tác kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ hàng năm, thành lập Đoàn kiểm tra
và chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ
tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Kế hoạch. Đồng thời, tổ
chức kiểm tra đột xuất công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại một số cơ
quan, địa phương khi có yêu cầu hoặc phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
d) Định kỳ hàng quý, năm tham mưu UBND tỉnh tổng hợp
báo cáo Văn phòng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
đ) Kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, biểu
dương, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công
tác kiểm soát thủ tục hành chính hoặc đề nghị chấn chỉnh, phê bình đối với cơ
quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện chưa nghiêm quy định của Trung ương,
chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh liên quan công tác kiểm soát thủ tục
hành chính làm ảnh hưởng đến kết quả chung công tác cải cách, kiểm soát thủ tục
hành chính của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính,
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Bến Tre. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
1
|
Xây dựng, ban hành các kế hoạch
|
1.1
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện
tử năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2023
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
1.2
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, TTHC năm 2024
trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2023
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
1.3
|
Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế
một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2024
trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
đơn vị có liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
1.4
|
Kế hoạch phát động phong trào thi đua “Nâng
cao hiệu quả thực hiện Bộ Chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bến Tre”.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; đơn vị
có liên quan
|
Quý I/2024
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai thực
hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Các văn bản hành
chính của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối
kiểm soát TTHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối
kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Tháng 01/2024
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
3.2
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối
kiểm soát TTHC tại UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện
|
Các phòng, ban trực
thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tháng 01/2024
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
II
|
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ: KIỂM
SOÁT TTHC; CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG; THỰC HIỆN TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG
ĐIỆN TỬ
|
1
|
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử nhằm đảm bảo phù hợp quy định
pháp luật hiện hành (nếu có)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2024
|
Quyết định QPPL của
UBND tỉnh
|
2
|
Tham mưu xây dựng Quyết định ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2024
|
Quyết định QPPL của
UBND tỉnh
|
IV
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Đánh giá tác động TTHC; thẩm định, thẩm tra
TTHC quy định trong dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
1.1
|
Đánh giá tác động đối với quy định TTHC.
|
Cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì dự thảo VBQPPL có quy định TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Trong giai đoạn dự
thảo, lấy ý kiến đối với dự thảo VBQPPL
|
Các biểu đánh giá
và bảng tính toán chi phí tuân thủ; báo cáo tiếp thu
|
1.2
|
Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Theo đề nghị của
đơn vị được giao chủ trì dự thảo VBQPPL
|
Văn bản tham gia ý
kiến
|
1.3
|
Thẩm định, thẩm tra quy định TTHC.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo đề nghị của Sở
Tư pháp
|
Báo cáo kết quả thẩm
định của Sở Tư pháp
|
2
|
Công bố TTHC, danh mục TTHC; cập nhật công
khai TTHC
|
2.1
|
Công bố TTHC, danh mục TTHC; rà soát chuẩn
hóa danh mục TTHC
|
2.1.1
|
Tham mưu công bố TTHC được VBQPPL Trung ương giao
quy định hoặc quy định tại VBQPPL của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 05 ngày tính
đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh về công bố TTHC
|
2.1.2
|
Tham mưu công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên (ngay
sau khi Bộ ngành công bố TTHC, công khai trên website Bộ, ngành; Cổng DVCQG)
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC
|
2.1.3
|
Tiếp tục rà soát chuẩn hóa Bộ TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã một số lĩnh vực trọng tâm.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2024
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC được chuẩn hóa
|
2.2
|
Rà soát, xử lý các TTHC đã được công bố có
nội dung chưa "đầy đủ, chính xác, kịp thời" theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP
|
2.2.1
|
Kịp thời đề xuất, kiến nghị Sở quản lý chuyên
ngành và Văn phòng UBND tỉnh xử lý nội dung công bố TTHC chưa "đầy đủ,
chính xác, kịp thời".
|
Các cơ quan, đơn vị
trực tiếp giải quyết TTHC ở các cấp
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Văn bản đề xuất,
kiến nghị
|
2.2.2
|
Rà soát, kiến nghị Bộ quản lý chuyên ngành và Văn
phòng Chính phủ xử lý nội dung công bố TTHC chưa "đầy đủ, chính xác, kịp
thời".
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Bộ ngành liên
quan; Văn phòng Chính phủ
|
Thường xuyên
|
Văn bản đề xuất,
kiến nghị
|
2.3
|
Cập nhật, công khai TTHC
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Niêm yết công khai TTHC.
|
Bộ phận Một cửa
các cấp (Trung tâm PVHCC tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã); đơn vị trực
tiếp giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC)
|
Thường xuyên (ngay
sau khi có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
Các nội dung TTHC
được công khai theo quy định và hình thức khác phù hợp
|
2.3.2
|
Cập nhật, đăng tải TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Phòng KSTTHC)
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện,cấp xã
|
Chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nội dung TTHC được
cập nhật, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và tích hợp với Cổng Dịch
vụ công tỉnh
|
2.3.3
|
Kết nối, đồng bộ, công khai dữ liệu TTHC từ
CSDLQG về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, cổng thông tin
điện tử tỉnh và trang tin điện tử các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (TTTTĐT tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Nội dung TTHC được
công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh và
trang tin điện tử các cơ quan, đơn vị
|
3
|
Rà soát, đơn giản hóa quy định, TTHC
|
3.1
|
Rà soát, đơn giản hóa quy định, TTHC theo
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
|
3.1.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá quy định,
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 01/2024
|
Kế hoạch rà soát, đánh
giá quy định, TTHC của cơ quan, địa phương
|
3.1.2
|
Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá quy định, TTHC.
|
Sở, ban, ngành tỉnh
được giao chủ trì rà soát; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các đơn vị liên quan
|
Quý III/2024
(trước ngày 15/7/2024)
|
Báo cáo kết quả
(kèm theo hồ sơ dự thảo Quyết định phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC)
|
3.1.3
|
Đánh giá độc lập chất lượng rà soát; hoàn thiện hồ
sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC theo từng
lĩnh vực.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan được giao
chủ trì rà soát, đánh giá TTHC
|
Quý III/2024
(trước ngày
30/8/2024)
|
Các quyết định phê
duyệt phương án đơn giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3.1.4
|
Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát TTHC năm 2023 về
Bộ, ngành liên quan theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan được giao
chủ trì rà soát, đánh giá TTHC
|
Quý III/2024
(trước ngày
15/9/2024)
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
3.1.5
|
Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa TTHC đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý IV/2024
|
Các văn bản triển
khai
|
3.1.6
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách
TTHC; nâng cao hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông,
thực hiện TTHC trên môi trường điện tử...
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị thực hiện TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Đề án; Quy trình
thực hiện liên thông TTHC; Báo cáo sáng kiến, giải pháp
|
3.2
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ
thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh
Bến Tre.
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Lộ trình theo Quyết
định số 2540/QĐ-UBND
|
Danh mục TTHC nội
bộ; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC nội
bộ
|
4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
tổ chức, cá nhân về quy định hành chính, TTHC bằng văn bản và trên Hệ thống
https://nguoidan.chinhphu.vn; https://doanhnghiep.chinhphu.vn
|
4.1
|
Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn, địa chỉ của
Văn phòng UBND tỉnh, email, website và số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ TTHC.
|
Bộ phận Một cửa
các cấp; các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Nội dung hướng dẫn
PAKN được công khai trên bảng niêm yết theo quy định
|
4.2
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận, xử lý và
công khai kết quả xử lý PAKN theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản trả lời hoặc
văn bản chuyển PAKN; kết quả xử lý PAKN được công khai trên Hệ thống
|
IV
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
|
1
|
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn
thi hành.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện,cấp xã
|
Thường xuyên
|
Văn bản của UBND tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Xây dựng, trình phê duyệt quy trình nội bộ trong
giải quyết TTHC (QTNB) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên (sau
khi có quyết định công bố danh mục TTHC/công bố TTHC)
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh về phê duyệt QTNB
|
3
|
Rà soát, chuẩn hóa QTNB trong giải quyết TTHC một
số lĩnh vực trọng tâm, đảm bảo phù hợp quy định và thời gian xử lý các bước
trên Hệ thống, khắc phục hồ sơ xử lý quá hạn.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2024
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh về phê duyệt QTNB được chuẩn hóa
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục TTHC thực
hiện, không thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Định kỳ 6
tháng/năm
|
Quyết định phê duyệt
danh mục TTHC của Chủ tịch UBND các cấp
|
5
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục TTHC thực
hiện liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Định kỳ hàng năm
(tháng 11/2024)
|
Quyết định phê duyệt
danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục TTHC thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh;
|
Định kỳ hàng năm
(tháng 11/2024)
|
Quyết định phê duyệt
danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
7
|
Tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Bộ phận Một cửa
các cấp (Trung tâm PVHCC, BPMC cấp huyện, cấp xã)
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
TTHC được thực hiện
tại Bộ phận Một cửa; báo cáo kết quả thực hiện
|
8
|
Thông báo kết quả công khai Bộ Chỉ số phục vụ người
dân và doanh nghiệp của tỉnh Bến Tre theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên
quan
|
Định kỳ hàng tuần/tháng
|
Thông báo của Văn
phòng UBND tỉnh
|
9
|
Đánh giá giải quyết TTHC theo Quyết định số
766/QĐ-TTg.
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Phòng KSTTHC)
|
Bộ phận Một cửa
các cấp; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Định kỳ hàng quý
và năm
|
Báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh kết quả đánh giá
|
10
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số
1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (đưa TTHC cơ quan ngành dọc ra thực hiện
tại Bộ phận Một cửa các cấp) và Quyết định thay thế Quyết định số
1291/QĐ-TTg.
|
Các cơ quan: Công
an, Bảo hiểm xã hội, Quân sự,...
|
Trung tâm PVHCC;
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024 và
những năm tiếp theo
|
Báo cáo kết quả thực
hiện của cơ quan ngành dọc
|
V
|
THỰC HIỆN TTHC TRÊN
MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi
trường mạng và Thông tư hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng
Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã; đơn vị cung cấp phần mềm
|
Theo quy định
|
Văn bản triển
khai; Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng quý, năm (lồng ghép báo cáo định
kỳ về kiểm soát TTHC)
|
2
|
Tổ chức thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Trung tâm PVHCC;
BPMC cấp huyện; BPMC cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông; đơn vị cung cấp phần mềm Hệ thống Thông tin giải
quyết TTHC tỉnh
|
Thường xuyên
|
Quy trình tiếp nhận
hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa, thực hiện trên Hệ thống.
|
3
|
Rà soát TTHC đủ điều kiện nâng lên dịch vụ công
trực tuyến toàn trình và một phần; tham mưu ban hành danh mục dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và một phần và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo
quy định.
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên và
theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh về công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một
phần trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Xây dựng, điều chỉnh quy trình điện tử trong giải
quyết TTHC trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt.
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; đơn vị cung cấp phần mềm
|
Thường xuyên
|
Quy trình được cập
nhật và vận hành trên Hệ thống
|
VI
|
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHÁC
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Đề án 06 tỉnh)
|
1.1
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06/CP năm
2024 trên địa bàn tỉnh.
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan ngành dọc Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo Nghị định số
09/2019/NĐ-CP của Chính phủ
|
2.1
|
Tiếp tục thực hiện 06 chế độ báo cáo theo quy định
tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Định kỳ hàng quý,
6 tháng, năm
|
Các báo cáo của
UBND tỉnh thực hiện trên Hệ thống báo cáo của VPCP
|
2.2
|
Tiếp tục thực hiện chế độ báo cáo theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của UBND tỉnh Quy định chế độ báo cáo định
kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số
44/2023/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến
Tre ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND
|
Các báo cáo kết quả
của các sở, ngành liên quan
|
2.3
|
Hoàn thiện phần mềm Hệ thống báo cáo của tỉnh,
tích hợp, đồng bộ lên Hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ theo quy định.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2024
|
Hệ thống báo cáo của
tỉnh được hoàn thiện
|
VII
|
KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG
ĐIỆN TỬ
|
1
|
Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, việc
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử tại sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo Kế hoạch kiểm tra của
UBND tỉnh hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, đơn vị có liên quan
|
Quý II-III/2024
(hoặc đột xuất khi có yêu cầu)
|
Thông báo kết luận;
báo cáo kết quả kiểm tra; văn bản chỉ đạo chấn chỉnh
|
2
|
Tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát TTHC tại các đơn vị trực thuộc và địa bàn quản lý.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị trực
thuộc sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra; văn bản chỉ đạo chấn chỉnh
|
VIII
|
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ KIỂM
SOÁT TTHC; CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG...
|
1
|
Tham gia tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cơ
chế một cửa, một cửa liên thông... do Văn phòng Chính phủ tổ chức.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Công chức đầu mối kiểm
soát TTHC; công chức một cửa
|
Theo yêu cầu của
Văn phòng Chính phủ
|
Văn bản cử tham
gia tập huấn
|
2
|
Xây dựng kế hoạch tập huấn, tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông,... cho công chức
đầu mối kiểm soát TTHC và công chức một cửa trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024
|
Kế hoạch tập huấn,
tài liệu tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
|
IX
|
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
VỀ CẢI CÁCH TTHC, KIỂM SOÁT TTHC; CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG; THỰC HIỆN
TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
|
1
|
Tiếp tục lựa chọn TTHC và xây dựng video hướng dẫn
thực hiện TTHC theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
|
Bộ phận Một cửa
các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Video hướng dẫn về
TTHC được công khai tại TTPVHCC, BPMC cấp huyện, cấp xã và Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh
|
2
|
Phối hợp lồng ghép thông tin, tuyên truyền về cải
cách TTHC; kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến... bằng các hình thức phù hợp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Khởi; các đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên và
khi có yêu cầu của cơ quan Báo, Đài
|
Các quy định được
phổ biến trên hệ thống truyền thanh cơ sở; các tin, bài, phóng sự,... được
đăng tải, truyền thông trên Báo, Đài, trang thông tin điện tử
|
3
|
Thông tin các văn bản của Trung ương, UBND tỉnh
ban hành liên quan công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên
thông,... trên Chuyên mục “Cải cách TTHC” (trên cổng thông tin điện tử tỉnh).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Các văn bản của
Trung ương, địa phương liên quan được cập nhật, công khai trên Chuyên mục “Cải
cách TTHC”
|
4
|
Truyền thông Hội nghị tập huấn về kiểm soát TTHC,
cơ chế một cửa, một cửa liên thông,... do Văn phòng Chính phủ và địa phương tổ
chức.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, địa phương
|
Theo kế hoạch của
VPCP, UBND tỉnh
|
Kế hoạch tổ chức,
các tin, bài, hình ảnh được đăng tải, truyền thông trên trang tin điện tử,
Báo, Đài
|
X
|
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO
CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Báo cáo định kỳ quý I, II, III và năm về tình
hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một
cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của các cơ quan, địa
phương theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP và văn bản hướng dẫn thực hiện.
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện (tổng hợp kết quả của UBND cấp xã)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo quý I, II,
III và báo cáo năm (chậm nhất vào ngày 19 tháng cuối quý của kỳ báo cáo)
|
Báo cáo của các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2
|
Báo cáo định kỳ quý I, II, III và năm về tình
hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một
cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Báo cáo quý I, II,
III và báo cáo năm (chậm nhất vào ngày 22 tháng cuối quý của kỳ báo cáo)
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
3
|
Báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất theo yêu cầu của
Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Theo yêu cầu
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
XI
|
TRAO ĐỔI, HỌC TẬP
KINH NGHIỆM
|
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức học tập kinh nghiệm
một số tỉnh, thành phố đã thực hiện tốt công tác cải cách TTHC, kiểm soát
TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên
quan; cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, cán bộ một cửa một số cơ quan, địa
phương
|
Trong năm 2024
|
Kế hoạch tổ chức
trao đổi, học tập kinh nghiệm; báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm
|