ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7985/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 29 tháng 10 năm 2015
|
KẾ
HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ
Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương về quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ
Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Thực hiện
Nghị quyết số 154/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh về Chương trình
khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Huy động
các nguồn lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nông
thôn, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp và các dịch
vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp một cách bền vững, nhất là công nghiệp chế biến nông - lâm sản và cơ khí phục vụ nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu
nhập, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người, thực hiện
phân công lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu:
- Thực hiện
có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 154/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của
HĐND tỉnh về Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020;
- Nâng cao
trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc tuyên truyền, đào tạo, tập huấn,
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn,
áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Sử dụng
các nguồn lực hợp lý, có hiệu quả nhằm ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức
đào tạo nghề, truyền nghề
Hình thức
đào tạo nghề, truyền nghề chủ yếu là ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành, đào
tạo nghề gắn với sử dụng lao động tại chỗ của các cơ sở, tạo việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động; ưu tiên đào tạo các cơ sở sử dụng nhiều lao động; các
nghề có tiềm năng thế mạnh của tỉnh, phát triển nghề cho các xã được chọn làm
điểm xây dựng nông thôn mới.
Tổ chức đào
tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn từ 1 đến 3 tháng, nhóm nghề chế biến nông lâm sản
và may mặc, các ngành nghề khác với số lượng 150 lao động.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp
dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) trong sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt động
tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn; khảo sát học tập kinh nghiệm
trong nước. Hỗ trợ khởi sự, thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn. Hỗ trợ mở rộng
thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp
nông thôn
Khuyến
khích hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất công nghiệp, thành lập
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác; khuyến khích việc
chuyển các hộ kinh doanh cá thể sang hoạt động theo Hợp tác xã, doanh nghiệp để có điều kiện mở rộng quy
mô sản xuất; trang bị kiến thức nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp; nhận
thức về áp dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp; nâng cao kiến thức về
sơ chế và bảo quản nông sản, tạo điều kiện cho họ có khả năng cạnh tranh trên
thị trường theo hướng phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Tổ chức
các khóa đào tạo tập huấn khởi sự, quản trị doanh nghiệp cho 500 học viên;
- Tổ chức tập
huấn kỹ thuật sơ chế bảo quản nông sản cho 1.500 học viên;
- Tổ chức tập
huấn kiến thức nâng cao nhận thức về lợi ích của SXSH cho 250 học viên;
- Tổ chức 05
đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công;
- Hỗ trợ
thành lập 10 doanh nghiệp sản xuất CN-TTCN;
- Tư vấn lập
dự án, báo cáo đầu tư kế hoạch sản xuất kinh doanh cho 50 cơ sở.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng
dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn
Hỗ trợ xây
dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới và mô hình thí điểm SXSH
trong công nghiệp. Xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ sản xuất
tiên tiến trong lĩnh vực chế biến nông lâm sản, thực phẩm,
cơ khí phục vụ nông nghiệp, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến khoáng
sản.
- Xây dựng
05 mô hình trình diễn kỹ thuật công nghệ mới, sản phẩm mới; nhân rộng 05 mô
hình đang sản xuất có hiệu quả;
- Hỗ trợ
100 cơ sở CNNT ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại, tiên tiến trong sản xuất.
4. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ,
triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây
dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động
xúc tiến thương mại khác
Việc tổ chức
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh được tổ chức
02 năm 01 lần. Trên cơ sở đó, lựa chọn sản phẩm đạt giải để tham gia bình chọn
cấp khu vực.
Hỗ trợ các
cơ sở CN-TTCN và làng nghề giới thiệu sản phẩm với khách hàng trong và ngoài
tỉnh, tạo điều kiện để tiếp cận khai thác, mở rộng thị trường, nắm bắt nhu cầu
thị hiếu người tiêu dùng, thay đổi mẫu mã và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
- Tổ chức
03 đợt bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, lựa chọn khoảng 10 sản phẩm đạt giải cấp huyện, 4-5 sản phẩm đạt giải
cấp tỉnh tham gia bình chọn cấp khu vực;
- Hỗ trợ 50
lượt cơ sở CN-TTCN tham gia hội chợ triển lãm trong khu vực với khoảng 100 gian
hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm;
- Hỗ trợ
xây dựng, đăng ký thương hiệu cho 05 doanh nghiệp.
5. Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
Hỗ trợ các
cơ sở lập dự án đầu tư, marketing, quản lý sản xuất, tài chính, kế toán; thành
lập doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh
doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, ứng dụng công nghệ
- thiết bị mới; tư vấn hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp nhận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công
nghệ, chính sách tài chính, tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
- Tổ chức
02 cuộc điều tra khảo sát về ngành nghề, lao động, khai thác chế biến khoáng
sản, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
- Hỗ trợ lập
báo cáo kiểm toán năng lượng, đánh giá sản xuất sạch hơn cho 10 doanh nghiệp;
- Hỗ trợ tư
vấn khuyến công khác cho 30 cơ sở.
6. Cung cấp thông tin về chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công
Xây dựng,
duy trì trang Trang thông tin điện tử; xây dựng chương trình công nghiệp và
phát triển phát trên sóng đài truyền
hình tỉnh Đắk Lắk; xuất bản bản tin công thương nhằm phổ biến tuyên truyền các chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, các chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư, phổ
biến kiến thức, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình tiên tiến, công nghệ mới,
sản phẩm mới trong sản xuất công nghiệp, thị trường và các
thông tin khác cho cơ sở.
- Duy trì
phát triển 01 Trang thông tin điện tử Công Thương;
- Xây dựng,
phát sóng 40 chuyên mục truyền hình công nghiệp và phát triển;
- Hỗ trợ quảng
bá cho 50 cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn thông qua cổng thông tin điện tử;
- Xuất bản
10 bản tin Công Thương.
7. Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp
Hỗ trợ đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, làng nghề theo quy hoạch phát
triển công nghiệp của tỉnh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm
2025.
- Hỗ trợ đầu
tư cho 09 cụm công nghiệp và 01 làng nghề;
- Hỗ trợ
các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn thành lập 02 hội ngành nghề như sản
xuất thủ công mỹ nghệ, chế biến nông, lâm sản.
8. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
Nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản liên quan nhằm hoàn thiện khung
pháp lý, cơ chế chính sách về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh; tổ chức hội thảo chuyên đề, sơ tổng kết về hoạt
động khuyến công; tổ chức kiểm tra,
giám sát, hướng dẫn để nâng cao hiệu quả của hoạt động khuyến công từ tỉnh đến huyện, xã.
- Tổ chức
kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, sơ tổng kết thực hiện kế hoạch 05 năm;
- Tập huấn
nâng cao năng lực thực hiện công tác
khuyến công cho 150 người. (Chi tiết nội
dung khuyến công như Biểu 01 kèm theo).
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí
khuyến công địa phương hàng năm dành cho hoạt động khuyến công tỉnh Đắk Lắk
được trích ở mức tối thiểu là 0,1% trên tổng thu ngân sách của tỉnh, khoảng 3,5
tỷ đồng/năm, từ các nguồn: Kinh phí trung ương, kinh phí khuyến công tỉnh cấp
và kinh phí đối ứng của đơn vị thụ hưởng.
Tổng kinh
phí thực hiện hoạt động khuyến công giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến là: 136.750
triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí
khuyến công quốc gia: 33.000 triệu đồng, chiếm 24,1%;
- Kinh phí khuyến
công địa phương: 17.575 triệu đồng, chiếm 12,8%;
- Kinh phí
đối ứng của đơn vị thụ hưởng: 86.175 triệu đồng, chiếm 63,1%.
Phân
theo từng năm:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng cộng
|
Các năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
01
|
Kinh phí
khuyến công địa phương
|
17.575
|
3.635
|
3.455
|
3.635
|
3.405
|
3.445
|
02
|
Kinh phí
khuyến công quốc gia
|
33.000
|
6.600
|
6.600
|
6.600
|
6.600
|
6.600
|
03
|
Kinh phí
đối ứng của đơn vị thụ hưởng
|
86.175
|
17.200
|
17.287,5
|
17.200
|
17.287,5
|
17.200
|
Tổng cộng
|
136.750
|
27.435
|
27.342,5
|
27.435
|
27.292,5
|
27.245
|
(Chi tiết
từng nội dung và kinh phí thực hiện như Biểu số 02
kèm theo).
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Công Thương:
- Chủ trì
tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động Khuyến
công trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp
với Sở Tài chính, các ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan và UBND
các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình xây dựng kế hoạch khuyến công hàng
năm và phối hợp với các tổ chức triển khai thực hiện theo đúng mục tiêu, nội
dung, tiến độ Chương trình khuyến công giai đoạn 2016 -
2020;
- Phê duyệt
kế hoạch chi tiết và dự toán kinh phí hàng năm để tổ chức
thực hiện; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, định kỳ hàng năm, tổng kết đánh giá
hiệu quả, báo cáo UBND tỉnh, Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương về
tình hình thực hiện kế hoạch;
- Tham gia
xúc tiến, kêu gọi đầu tư các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, các tổ chức kinh
tế đến đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Cung cấp thông tin, tìm kiếm thị trường cho các cơ sở
sản xuất công nghiệp nông thôn;
- Phối hợp, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn, các làng nghề tìm kiếm thị
trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp nguyên liệu, tổ chức
hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì,
phối hợp với Sở Công Thương tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí thực hiện Kế hoạch này cho phù hợp
với tình hình ngân sách của tỉnh theo từng năm để thực
hiện có hiệu quả Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020;
- Phối hợp
với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh
toán, quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp
với Sở Công Thương xây dựng và trình UBND tỉnh những cơ
chế chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho
đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn;
- Tổ
chức các chương trình hợp tác, xúc tiến đầu tư
nhằm thu hút các nguồn vốn trong và
ngoài nước cho hoạt động khuyến công của địa phương.
4. Các sở, ngành, tổ chức có liên quan:
Theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở
Công Thương thực hiện Kế hoạch.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng
kế hoạch khuyến công hàng năm theo nội dung của Chương trình
khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020 gửi Sở Công Thương (thông qua
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh) trước ngày 01
tháng 6 hàng năm;
- Chỉ đạo
Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng Phối hợp với Trung
tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh tổ
chức thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm được phê duyệt;
- Phối hợp
với các cấp, các ngành giải quyết kịp thời khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện
cho công nghiệp nông thôn trên địa bàn phát triển.
Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao và nội dung kế hoạch này các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện tại đơn vị, địa phương và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện theo đúng mục tiêu,
nội dung, tiến độ; tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này theo
định kỳ hàng năm, từng giai đoạn và báo cáo kết quả cho UBND tỉnh và Sở Công
Thương.
Trong quá
trình thực hiện, nếu cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động đề nghị Sở Công Thương để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh
(b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Công nghiệp địa phương - Bộ
CT;
- Các Sở: CT,
TC, KH&ĐT, NN&PTNT, KH&CN, LĐTB&XH;
- BQL các Khu Công nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPV, các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk, Cổng
TTĐT tỉnh;
- Các Phòng: TH, TCTM, NN&MT;
- Lưu: VT, CN (Tr 45).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Ninh
|
BIỂU 01
NỘI DUNG KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK
LẮK GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 7985/KH-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2015 của UBND
tỉnh)
TT
|
Nội dung và chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng
|
I
|
Nội
dung 1: Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để
tạo việc làm và nâng cao
tay nghề cho người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động
mới đào tạo được
|
Lao động
|
50
|
50
|
50
|
|
|
150
|
II
|
Nội
dung 2: Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực
áp dụng SXSH trong sản xuất công nghiệp thông qua chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số học
viên được đào tạo khởi sự doanh nghiệp
|
Học viên
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
2
|
Số học
viên được đào tạo nâng cao nhận thức về lợi ích SXSH
|
Học viên
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
3
|
Số hội thảo,
tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ mới tổ chức được
|
Hội nghị
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
15
|
|
Số đại biểu
tham dự hội thảo tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ mới
|
Đại biểu
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1500
|
4
|
Số đoàn
tham quan khảo sát trong nước tổ chức được
|
Đoàn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
|
Số lượt
người được hỗ trợ tham quan khảo sát trong nước
|
Lượt người
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
50
|
5
|
Số cơ sở
công nghiệp nông thôn được hỗ trợ thành lập
|
Cơ sở
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
6
|
Tư vấn cho cơ sở CNNT
|
Cơ sở
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
50
|
III
|
Nội
dung 3: Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và
ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất CN-TTCN; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng SXSH.
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số mô
hình TDKT hỗ trợ xây dựng được
|
Mô hình
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
2
|
Số cơ sở
CNNT được hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
|
Cơ sở
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
IV
|
Nội
dung 4: Phát triển sản phẩm CNNT tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản
phẩm CNNT tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng CNNT, hàng thủ
công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở CNNT tham gia hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây
dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu
quảng bá sản phẩm và các hoạt động XTTM khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số sản phẩm
CNNT tiêu biểu bình chọn được
|
Sản phẩm
|
5
|
|
5
|
|
5
|
15
|
2
|
Số
lượt cơ sở CNNT được hỗ trợ tham gia hội chợ
triển lãm
|
Cơ sở
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
50
|
3
|
Số gian
hàng được hỗ trợ
|
Gian hàng
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
4
|
Số cơ sở
CNNT được hỗ trợ xây dựng, đăng kí thương hiệu
|
Cơ sở
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
V
|
Nội
dung 5: Tư vấn trợ giúp các cơ sở CNNT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số cơ
sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ tư vấn
|
Cơ sở
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
30
|
2
|
Số
cơ sở được đánh giá SXSH
|
Cơ sở
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
3
|
Tổ chức
điều tra khảo sát ngành nghề
|
Cuộc
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
VI
|
Nội
dung 6: Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến
công thông qua chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số trung
tâm dữ liệu điện tử, trang Website được duy trì
|
Trung tâm
dữ liệu
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
2
|
Số bản bản
tin/ấn phẩm xuất bản được
|
Bản tin/ấn
phẩm
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
3
|
Số chương
trình truyền hình, truyền thanh được xây dựng
|
Chương
trình
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
40
|
4
|
Xây dựng
dữ liệu thông tin cơ sở CNNT
|
Cơ sở
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
50
|
VII
|
Nội
dung 7: Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số CCN được
hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
|
Cụm
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
2
|
Hỗ trợ
thành lập hội ngành nghề
|
Hội
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
VIII
|
Nội
dung 8: Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lớp đào tạo/hội nghị tập huấn nghiệp vụ về khuyến công được tổ chức
|
Lớp/Hội nghị
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
2
|
Số
lượt người được đào tạo, tập huấn
|
Lượt người
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
3
|
Số Chương
trình kiểm tra, giám sát, hướng dẫn thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án
khuyến công được tổ chức
|
Chương
trình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
BIỂU
02
KINH PHÍ THỰC HIỆN
KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 7985/KH-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG THỰC
HIỆN
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng cộng
|
Kinh phí đối ứng
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
1
|
Nội dung 1: Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
|
|
|
|
150
|
|
2
|
Nội dung 2: Nâng cao năng lực quản lý
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
2.000
|
|
3
|
Nội dung 3: Hỗ trợ mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ máy móc thiết bị tiên tiến
|
600
|
2000
|
600
|
2000
|
600
|
2000
|
600
|
2000
|
600
|
2000
|
3000
|
10000
|
16000
|
4
|
Nội dung 4: Phát triển sản phẩm CNNT
tiêu biểu
|
|
255
|
|
175
|
|
255
|
|
175
|
|
265
|
|
1.125
|
175
|
5
|
Nội dung 5: Phát triển hoạt động tư vấn cung cấp
thông tin
|
|
150
|
|
|
|
150
|
|
|
|
|
|
300
|
|
6
|
Nội dung 6: Cung cấp thông tin về các chính sách phát
triển công nghiệp, khuyến công thông qua chương trình
|
|
330
|
|
330
|
|
330
|
|
330
|
|
330
|
|
1.650
|
|
7
|
Nội dung 7: Hỗ trợ liên doanh liên kết và phát triển
cụm công nghiệp, làng nghề, xử lý ô nhiễm môi trường
|
6000
|
|
6000
|
50
|
6000
|
|
6000
|
50
|
6000
|
|
30000
|
100
|
70000
|
8
|
Nội dung 8: Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực
hiện hoạt động khuyến công
|
|
450
|
|
450
|
|
450
|
|
450
|
|
450
|
|
2.250
|
|
|
Cộng
|
6,600
|
3.635
|
6,600
|
3,455
|
6,600
|
3,635
|
6,600
|
3,405
|
6,600
|
3,445
|
33,000
|
17,575
|
86,175
|