Nghị quyết 154/2015/NQ-HĐND về Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 – 2020

Số hiệu 154/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/07/2015
Ngày có hiệu lực 20/07/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Niê Thuật
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/2015/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 10 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP, ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia, khuyến công địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tưởng Chính phủ về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;

Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 10/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 – 2020; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 02/7/2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Nghị quyết về Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 – 2020, như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

a. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định các nội dung hỗ trợ tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

b. Đối tượng áp dụng:

Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Các cơ sở áp dụng sản xuất sạch hơn được quy định tại khoản 5, Điều 2, Nghị định 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

Tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Mục tiêu của đề án

a. Mục tiêu tổng quát:

Huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nông thôn, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp và các dịch vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nhất là công nghiệp chế biến nông - lâm sản và cơ khí phục vụ nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người, thực hiện phân công lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.

b. Mục tiêu cụ thể:

Đào tạo nghề theo nhu cầu của cơ sở cho khoảng 150 người; đào tạo khởi sự doanh nghiệp cho khoảng 500 người; đào tạo nâng cao nhận thức về lợi ích sản xuất sạch hơn cho khoảng 250 người; tập huấn kỹ thuật sơ chế bảo quản nông sản cho khoảng 1.500 người; tổ chức hội nghị tập huấn công tác khuyến công 150 lượt người.

Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật 10 mô hình; hỗ trợ chuyển giao và ứng dụng thiết bị tiên tiến, hiện đại 100 cơ sở; hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, làng nghề 10 cụm, làng nghề.

Tổ chức khảo sát, học tập kinh nghiệm công tác khuyến công 05 lần; hỗ trợ thành lập cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn 10 cơ sở; tư vấn các lĩnh vực phát triển công nghiệp và sản xuất sạch hơn cho 80 cơ sở; xây dựng, duy trì trang thông tin điện tử; xuất bản bản tin, ấn phẩm 10 ấn phẩm; xây dựng chương trình công nghiệp và phát triển 40 chương trình; xây dựng cơ sở dữ liệu công nghiệp nông thôn 50 cơ sở; tổ chức tham gia hội chợ triển lãm 50 cơ sở với 100 gian hàng; hỗ trợ xây dựng đăng ký thương hiệu 05 thương hiệu; hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn 10 cơ sở; tổ chức điều tra, khảo sát 02 cuộc; tổ chức bình chọn sản phẩm 03 đợt với 15 sản phẩm của cấp tỉnh; hỗ trợ thành lập hội nghề nghiệp 02 hội; tổ chức xây dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết 05 chương trình.

3. Ngành, nghề được hưởng chính sách khuyến công và kinh phí thực hiện

a. Các ngành, nghề được hưởng chính sách khuyến công:

- Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm;

[...]