ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 27
tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2024
Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm công
tác tư pháp tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc triển khai nhiệm vụ công tác năm
2024, Báo cáo số 01/BC-STP ngày 01/01/2024 của Bộ Tư pháp về tình hình thực hiện
công tác tư pháp năm 2023, đánh giá kết quả công tác đến giữa nhiệm kỳ; định hướng
nhiệm vụ công tác tư pháp đến hết nhiệm kỳ và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công
tác năm 2024 và tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 của tỉnh Hà
Tĩnh, Văn bản số 573/HĐPH-PBGDPL ngày 31/01/2024 của Hội đồng Phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật Trung ương về hướng dẫn thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024; xét đề
nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 237/STP-VP ngày 06/02/2024; ý kiến thống nhất
của thành viên UBND tỉnh bằng phiếu biểu quyết; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2024 với các nội dung cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Xác định, tập trung thực hiện
nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2024 bằng các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể nhằm tổ
chức, triển khai thực hiện công tác tư pháp đạt kết quả cao nhất theo chỉ đạo của
Bộ Tư pháp tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2024 và các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Tiếp tục tạo chuyển biến rõ
rệt về chất lượng, hiệu quả công tác tổ chức và hoạt động của ngành Tư pháp.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan Tư pháp từ tỉnh đến cơ sở, của đội
ngũ pháp chế các Sở, ngành trong công tác tham mưu, chỉ đạo, điều hành, quản lý
Nhà nước trên các lĩnh vực công tác tư pháp; tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa
các cấp, các ngành trong triển khai công tác tư pháp.
3. Việc triển khai Kế hoạch phải
đảm bảo kịp thời, chất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội và hội nhập quốc tế của Tỉnh; phù hợp với các điều kiện, nguồn lực được
giao. Các giải pháp áp dụng phải đồng bộ, hiệu quả nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý Nhà nước về tư pháp trên địa bàn toàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Công tác
xây dựng, kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
quản lý xử lý vi phạm hành chính; theo dõi thi hành pháp luật; hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp
- Tập trung tham mưu các nhiệm
vụ thuộc công tác thể chế nhằm triển khai hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày
09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới, Kế hoạch số
11/KH-TW ngày 28/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương, Chương trình hành động số
24-CTr/TU ngày 07/02/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết
số 27-NQ/TW. Triển khai Đề án hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục thi hành có hiệu quả
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật; Chỉ thị số 43/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất
lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả
thi hành pháp luật. Thực hiện tốt các giải pháp để cải thiện chất lượng các quy
định của pháp luật thuộc Bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo (GII) theo hướng dẫn của Bộ
Tư pháp.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát
chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản được giao quy định chi tiết, từ
đó đề xuất các giải pháp để hạn chế cơ bản và tiến tới chấm dứt tình trạng chậm,
nợ ban hành văn bản được giao quy định chi tiết.
- Nâng cao hơn nữa chất lượng
và hiệu quả công tác thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thẩm
định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục
hành chính, chú trọng đánh giá tác động chính sách, đánh giá tác động của thủ tục
hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi sát kết quả tiếp thu, giải trình ý kiến
thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
xử lý văn bản trái pháp luật; chú trọng xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
còn mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật,
nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ
rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Đề án 06.
- Thực hiện đúng quy định, có
chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 và
công bố kết quả hệ thống hóa, bảo đảm tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của
hệ thống pháp luật.
- Thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp
thời, chính xác văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Tỉnh
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm, hiệu quả Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; triển khai
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày
23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính sau khi được Chính phủ ban hành.
Tăng cường kiểm tra liên ngành tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác theo dõi
thi hành pháp luật; tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả văn bản quy phạm
pháp luật; thường xuyên chỉ đạo rà soát, đánh giá, tổng kết tình hình tổ chức
thi hành pháp luật nhằm kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, cản trở
hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như đời sống của Nhân dân,
các vấn đề mới phát sinh cần điều chỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất
cơ quan có thẩm quyền sửa đổi để phù hợp với tình hình thực tiễn. Thực hiện hiệu
quả Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành
năm 2024; triển khai Đề án “Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi
hành pháp luật giai đoạn 2025-2030” trên địa bàn tỉnh sau khi Thủ tướng Chính
phủ ban hành. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp
nâng cao điểm số, thứ hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1). Đẩy mạnh
công tác bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu và truyền thông về xử lý vi phạm hành
chính, theo dõi thi hành pháp luật và chỉ số B1.
- Tiếp tục triển khai đồng bộ
các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp;
thực hiện hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa giai đoạn 2021-2025. Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án “Nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2022-2030”.
(nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục
I kèm theo Kế hoạch)
2. Công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; pháp
chế; bồi thường Nhà nước
- Tiếp tục tổ chức nghiêm, hiệu
quả Kết luận số 80-KL/TW; Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW, nhất là triển khai
hiệu quả các Đề án lớn về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật được
Thủ tướng Chính phủ ban hành để tạo ra sự đổi mới căn bản về công tác PBGDPL
theo yêu cầu của Kết luận số 80-KL/TW và Nghị quyết số 27-NQ/TW; thực hiện đầy
đủ, phát huy hiệu quả vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp và các thành
viên Hội đồng trong hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác PBGDPL;
tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, quản lý nhà nước về PBGDPL, trọng
tâm là chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, giải quyết, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc;
kiểm tra, sơ kết, tổng kết, xây dựng, nhân rộng các cách thức, mô hình PBGDPL
có hiệu quả; tổ chức thực hiện các chương trình phối hợp đảm bảo thực hiện có
hiệu quả, thiết thực. Tổng kết đánh giá kết quả 05 năm triển khai Quyết định số
14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý,
khai thác Tủ sách pháp luật.
- Đổi mới nội dung, hình thức
PBGDPL một cách toàn diện, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với nhu cầu
xã hội và từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực, chú trọng đối tượng đặc thù;
tập trung phổ biến các văn bản mới của Đảng, Nhà nước, bám sát các vấn đề dư luận
xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội, các vấn đề nổi cộm; đẩy mạnh
công tác truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật để tạo đồng thuận xã hội, coi đây là giải pháp quan trọng để gắn kết chặt
chẽ công tác xây dựng pháp luật với công tác tổ chức thi hành pháp luật. Nâng
cao hiệu quả giáo dục pháp luật trong nhà trường; tăng cường công tác chuyển đổi
số trong PBGDPL.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả
Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; tập trung củng cố, kiện
toàn mạng lưới tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên trên địa bàn tỉnh; nâng cao
chất lượng công tác hòa giải ở cơ sở nhằm giải quyết hiệu quả các mâu thuẫn,
tranh chấp trong nội bộ Nhân dân, tạo sự đoàn kết trong cộng đồng dân cư; tiếp tục
chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, xây dựng nhân rộng mô hình hòa giải điển hình;
phát huy, huy động đội ngũ luật sư, luật gia, thẩm phán, người hiểu biết pháp
luật tham gia công tác hòa giải ở cơ sở.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật, Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong
xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh, Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày
15/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí
tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
và các văn bản có liên quan…; tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá sự hài
lòng của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật,
tổ chức sơ kết, nghiên cứu đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách và các giải
pháp nâng cao công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật, đưa công tác này đi vào thực chất, đảm bảo quyền và lợi ích của
người dân, góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; sơ kết 02
năm thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
số 09/2021/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Tiếp tục thi hành hiệu quả Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định
số 2422/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp thực
hiện công tác bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục
II kèm theo Kế hoạch)
3. Công tác
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký biện
pháp bảo đảm
- Tiếp tục chú trọng thực hiện,
bám sát các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật và nhiệm vụ được giao
trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và Đề án số 06 của Thủ tướng
Chính phủ. Tiếp tục chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn các địa phương và phối hợp với
các ngành liên quan thực hiện hiệu quả 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông
đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
tốt Luật Nuôi con nuôi, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản chỉ đạo của
cấp trên. Tăng cường quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nuôi con nuôi, phối hợp
liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi.
- Đẩy mạnh việc xây dựng và quản
lý Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, chủ động tra cứu, xác minh thông tin cấp Phiếu
lý lịch tư pháp; thực hiện tốt công tác cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định,
trong đó chú trọng việc cấp phiếu qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ công trực
tuyến toàn trình. Triển khai thực hiện các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả
Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp và Văn bản số 4311/UBND-NC3 ngày 15/8/2023 của UBND tỉnh
về việc tăng cường hiệu quả công tác lý lịch tư pháp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm, hiệu quả Nghị định số 21/2021/NĐ- CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định
thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
4. Công tác
bổ trợ tư pháp
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Kết luận số 69-KL/TW ngày 24/02/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ
thị số 33-CT/TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với tổ chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác
bồi dưỡng, xây dựng và phát triển đội ngũ luật sư có bản lĩnh chính trị, đạo đức
nghề nghiệp, am hiểu pháp luật, giỏi kỹ năng hành nghề và ngoại ngữ, đáp ứng
yêu cầu cải cách tư pháp và hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Luật Công chứng năm 2014, Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh
ban hành Đề án tăng cường quản lý Nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực
công chứng, bảo đảm vai trò định hướng, điều tiết của Nhà nước trong việc hỗ trợ
và kiểm soát phát triển nghề công chứng. Nâng cao hiệu quả phối hợp của các sở,
ngành, địa phương, đặc biệt là trong việc chia sẻ thông tin về công chứng.
- Tăng cường công tác quản lý
Nhà nước trong hoạt động đấu giá tài sản. Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật Đấu giá tài sản. Tiếp tục thực hiện
Nghị định số 47/2023/NĐ-CP ngày 03/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản; Chỉ thị số
02/CT-UBND ngày 18/02/2021 của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà nước
trong hoạt động đấu giá tài sản. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra việc lựa
chọn tổ chức đấu giá tài sản và hoạt động đấu giá tài sản.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
438/KH-UBND ngày 13/12/2019 UBND tỉnh về việc thực hiện Quyết định số
250/QĐ-TTg ngày 28/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tiếp tục
đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp. Triển khai các biện
pháp hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động giám định cho tổ
chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực y tế.
- Tăng cường công tác quản lý
Nhà nước về bổ trợ tư pháp, chú trọng công tác kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành, kịp thời xử lý nghiêm các vi phạm và đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn
chế hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhạy cảm, phức tạp;
nâng cao trách nhiệm tự quản của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong lĩnh vực
luật sư, công chứng.
5. Công tác
trợ giúp pháp lý
- Nâng cao vai trò, năng lực,
tính chuyên nghiệp, chất lượng và tăng cường truyền thông, ứng dụng công nghệ thông
tin; thực hiện hiệu quả cơ chế trực trợ giúp pháp lý tại Tòa án, trong điều tra
hình sự.
- Tiếp tục tổ chức thi hành hiệu
quả Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đẩy mạnh việc thực
hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025; triển khai
hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia gồm: Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025; Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025. Tập trung vào
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, đặc biệt là vụ việc tham gia tố tụng. Tăng
cường và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về trợ giúp pháp
lý.
(nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục
III kèm theo Kế hoạch)
6. Công tác
thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống
tham nhũng trong ngành Tư pháp
- Tiếp tục thực hiện nghiêm các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực; tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng
đầu các đơn vị trực thuộc về chấp hành quy định thực thi công vụ, công tác tiếp
dân, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thực hiện đúng quy
định về kê khai, công khai tài sản, thu nhập đối với công chức, viên chức ngành
Tư pháp theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tăng cường, nâng cao chất lượng,
hiệu quả thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, tập trung vào những lĩnh
vực dễ phát sinh tham nhũng, tiêu cực. Tăng cường công tác thanh tra đột xuất,
các cơ quan, tổ chức có dấu hiệu vi phạm pháp luật và lĩnh vực do ngành Tư pháp
quản lý có nhiều bức xúc, dư luận xã hội quan tâm.
- Tiếp tục triển khai Chỉ thị số
35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
7. Công tác
xây dựng ngành; cải cách hành chính và thi đua - khen thưởng
- Tiếp tục rà soát, kiện toàn
cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp đảm bảo tinh gọn về bộ máy, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả theo tinh thần của Nghị quyết số 18, 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 2069/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp và Quyết định số
2070/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Triển khai Đề án vị trí việc làm trong
ngành Tư pháp sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ
công chức, viên chức ngành Tư pháp có đủ phẩm chất, năng lực phục vụ Nhân dân
và sự phát triển của Tỉnh. Thực hiện tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết
số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị và các Nghị định của Chính phủ.
- Tiếp tục đổi mới công tác đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tư pháp, nhất là đội ngũ cán bộ tư
pháp cơ sở. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên
môn, nghiệp vụ, năng lực thực hiện nhiệm vụ và đạo đức công vụ cho đội ngũ này,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Triển khai thực hiện hiệu quả
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của tổ chức pháp chế sau khi được Chính phủ ban hành.
- Tăng cường công tác nghiên cứu
khoa học pháp lý, trước hết là những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành
Tư pháp, qua đó sắp xếp, đổi mới các lĩnh vực công tác có liên quan, tạo sự
chuyển biến tích cực trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ngành, đóng
góp tích cực hơn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 682/QĐ-BTP ngày 07/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch
Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng trong hoạt động của ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
983/QĐ-BTP ngày 10/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch
“Chuyển đổi số ngành Tư pháp giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;
tăng tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến phát sinh trong lĩnh vực Tư pháp và tỷ
lệ số hóa hồ sơ.
- Tổ chức có hiệu quả, thiết thực
phong trào thi đua do Bộ Tư pháp, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phát động, thúc
đẩy sự lan tỏa các phong trào thi đua; chỉ đạo ban hành tiêu chí thi đua, xếp hạng
các Phòng, Trung tâm thuộc Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, thị
xã.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các nội dung của
Kế hoạch, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có
liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo
xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện ở đơn vị, địa phương mình và báo
cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày Kế hoạch được ban hành.
2. Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng tháng, 06 tháng,
năm và đột xuất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy
định. Kịp thời tham mưu đề xuất những nhiệm vụ cần được ưu tiên tập trung chỉ đạo
giải quyết dứt điểm trong từng thời gian cụ thể; lựa chọn, đề xuất UBND tỉnh biểu
dương, khen thưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích xuất sắc trong
quá trình triển khai công tác tư pháp năm 2024.
Quá trình thực hiện, trường hợp
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để được
hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Tư pháp tổng hợp, báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính - Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế - HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC I
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, TỰ KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT; QUẢN LÝ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH; THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT;
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NĂM 2024
(kèm theo Kế hoạch số: 79/KH-UBND ngày 27/02/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL)
|
1
|
Tiếp tục triển khai thi hành
hiệu quả Luật Ban hành văn bản QPPL, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản QPPL; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
QPPL; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2020 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; Chỉ thị số
43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công
tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành
pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
2
|
Ban hành văn bản chỉ đạo công
tác xây dựng Nghị quyết QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 02/2024
|
|
3
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ về công tác xây dựng văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 7/2024
|
|
4
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ công tác cải cách thể chế
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 3/2024
|
|
5
|
Tổ chức thẩm định, góp ý kịp
thời, có chất lượng các dự thảo văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Trong năm 2024
|
|
6
|
Rà soát Luật; Nghị quyết của
Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định
của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ ban hành trong năm 2023 để xác định nội dung giao HĐND, UBND
tỉnh quy định chi tiết thi hành
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh thực hiện rà soát gửi Sở Tư pháp tổng hợp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh gửi kết quả rà soát về Sở Tư pháp trước
ngày 25 hàng tháng
|
|
Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh vào tháng cuối cùng của mỗi quý
|
7
|
Tiếp tục cập nhật kịp thời, đầy
đủ các văn bản QPPL của Tỉnh trên Hệ thống công báo điện tử tỉnh và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận, tìm
hiểu, áp dụng pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và công tác quản lý
hệ thống pháp luật của cơ quan Nhà nước
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học)
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Ngay sau khi văn bản được ban hành
|
|
Sở Tư pháp (Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật)
|
Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các sở, ban,
ngành cấp tỉnh
|
8
|
Xây dựng, trình ban hành các
văn bản được giao quy định chi tiết tại các văn bản của Trung ương
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao chủ trì
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
9
|
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn
công tác xây dựng văn bản QPPL cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
II
|
CÔNG TÁC TỰ KIỂM TRA, KIỂM
TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL
|
|
|
|
|
1
|
Tự kiểm tra thường xuyên văn
bản do UBND tỉnh ban hành trong năm
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Trong năm 2024
|
|
2
|
Tổ chức tự kiểm tra văn bản
QPPL do UBND tỉnh ban hành từ trước đến nay trong lĩnh vực giao thông vận tải,
y tế, công thương
|
Sở Tư pháp
|
Sở Giao thông Vận tải; Sở Y tế; Sở Công Thương
|
Tháng 7/2024
|
|
3
|
Kiểm tra văn bản QPPL do cấp
huyện ban hành trong năm
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện
|
Thực hiện kiểm tra ngay sau khi nhận được văn bản
|
|
Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trong tháng 11/2024
|
4
|
Thực hiện rà soát văn bản
QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành ngay sau khi có căn cứ để rà soát hoặc khi
có yêu cầu của cấp trên
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024 hoặc khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên
|
|
5
|
Công bố danh mục văn bản QPPL
của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực một phần và toàn bộ trong năm 2023
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Tháng 01/2024
|
|
III
|
CÔNG TÁC HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP KỲ 2019 -
2023
|
|
1
|
Tập hợp các Nghị quyết, Quyết
định QPPL được ban hành từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 05/01/2024
|
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Thực hiện rà soát văn bản để
hệ thống hóa
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 10/01/2024
|
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Lập các danh mục văn bản theo
Mẫu số 03, 04, 05, 06 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
của Chính phủ và gửi kết quả về Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 15/01/2024
|
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn
bản QPPL kỳ 2019-2023
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
Trước ngày 20/01/2024
|
|
UBND cấp huyện
|
|
Trước ngày 05/3/2024
|
|
5
|
Công bố kết quả hệ thống hóa
văn bản QPPL kỳ 2019-2023
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
|
Trước ngày 01/3/2024
|
|
6
|
Đăng tải kết quả hệ thống hóa
theo quy định hoặc tổ chức in ấn Tập hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
|
Trước ngày 15/3/2024
|
|
7
|
Tổng hợp xây dựng Báo cáo kết
quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trước ngày 20/3/2024
|
|
IV
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ XỬ LÝ VI
PHẠM HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tiếp tục tổ chức triển khai có
hiệu quả Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; rà soát,
theo dõi tình hình áp dụng các văn bản QPPL về xử lý vi phạm hành chính thuộc
phạm vi, lĩnh vực quản lý; kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng
chéo, mâu thuẫn
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm 2024
|
|
2
|
Tổng hợp kiến nghị, phản ánh
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện về những vướng mắc trong quá
trình thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; kiến nghị
Chính phủ, Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành Trung ương xem xét, hướng dẫn, sửa đổi,
bổ sung để nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
3
|
Triển khai Dự án xây dựng Cơ
sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
|
4
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại một số cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trước 15/3/2024
|
|
5
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ công tác xử lý vi phạm hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 8/2024
|
|
6
|
Thu thập, xử lý thông tin về
tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: tiếp nhận, thu thập,
phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức và thông tin trên
các phương tiện thông tin đại chúng về tình hình thi hành pháp luật; xem xét,
nghiên cứu, kiểm tra các phản ánh, kiến nghị; xử lý hoặc kiến nghị xử lý
thông tin được phản ánh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
7
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn hoặc
ban hành văn bản hướng dẫn về công tác xử lý vi phạm hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 9/2024
|
|
8
|
Kiểm tra công tác xử lý vi phạm
hành chính tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 9/2024
|
|
9
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
công tác xử lý vi phạm hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
|
V
|
CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH
PHÁP LUẬT
|
1
|
Tăng cường công tác theo dõi
thi hành pháp luật, gắn với công tác kiểm tra văn bản QPPL và kiểm soát thủ tục
hành chính; tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận,
lĩnh vực được xác định là trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
2
|
Tiếp tục đôn đốc, theo dõi việc
thực hiện cắt giảm chi phí tuân thủ pháp luật, góp phần tiếp tục cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm 2024
|
|
3
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật trong các lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sau khi có Kế hoạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
|
4
|
Thu thập, xử lý thông tin về
tình hình thi hành pháp luật: tiếp nhận, thu thập, phân loại phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức và thông tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng về tình hình thi hành pháp luật; xem xét, nghiên cứu, kiểm tra
các phản ánh, kiến nghị; xử lý hoặc kiến nghị xử lý thông tin được phản ánh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
5
|
Ban hành văn bản hướng dẫn về
công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 3/2024
|
|
6
|
Kiểm tra công tác theo dõi thi
hành pháp luật tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 10/2024
|
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
|
VI
|
CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ
CHO DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả “Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2019 - 2024” và Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm 2024
|
|
2
|
Tọa đàm/tập huấn về một số vấn
đề liên quan đến công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 10/2024
|
|
3
|
Xây dựng Tờ Thông tin hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp Hà Tĩnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Hàng tháng
|
|
4
|
Xây dựng tài liệu hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
|
Tháng 9/2024
|
|
5
|
Xây dựng Chương trình truyền
hình tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho doanh nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan liên quan
|
Tháng 6, tháng 11/2024
|
|
6
|
Xây dựng Chương trình Pháp luật
đời sống để chào mừng ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10)
|
Sở Tư pháp
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan liên quan
|
Tháng 10/2024
|
|
PHỤ LỤC II
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ;
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT; PHÁP CHẾ VÀ BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(kèm theo Kế hoạch số: 79/KH-UBND ngày 27/02/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT
|
1
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động của
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện
|
Hội đồng Phối hợp, phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 3/2024
|
|
2
|
Tổ chức Lễ ký kết các Chương
trình phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024 và tổ chức thực hiện các
Chương trình đã ký kết
|
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Tổ chức ký kết trong tháng 02, tháng 3/2024; tổ chức thực hiện cả năm
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện Quyết định
số 1427/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Tăng cường
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”; Kế hoạch số
171/KH-UBND ngày 12/5/2022 về thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính
sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản QPPL giai đoạn
2022-2027”; Kế hoạch số 376/KH- UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh về triển
khai Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh”;…
|
Hội đồng Phối hợp, phổ biến giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; Sở
Tư pháp
|
Các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
4
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết
quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở
cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng 6/2024
|
|
5
|
Tổng kết đánh giá kết quả 05
năm triển khai Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tỷ sách pháp luật
|
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 6/2024
|
|
6
|
Ban hành Hướng dẫn tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật hàng quý
|
Hội đồng Phối hợp, phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước ngày mồng 05 tháng đầu tiên của quý
|
|
7
|
Tham mưu rà soát, kiện toàn,
nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 9, tháng 10/2024
|
|
8
|
Triển khai các giải pháp để
nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện và
tuyên truyền viên pháp luật cơ sở
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
9
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số
487/KH-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày
20/6/2020 của Ban Bí thư, Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ
tướng Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-TU ngày 04/12/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
10
|
Tiếp tục tổ chức triển khai,
thực hiện hiệu quả các Chương trình, Đề án về công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là Đề án “Tổ chức truyền thông chính
sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản QPPL giai đoạn
2022-2027”; Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”; Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh”
và các đề án mới do Trung ương ban hành…
|
Các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
11
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu
pháp luật và tham gia các cuộc thi tìm hiểu pháp luật do Trung ương tổ chức
(nếu có)
|
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện theo Văn bản của Trung ương, của tỉnh
|
|
12
|
Chú trọng công tác PBGDPL
trong nhà trường, trong doanh nghiệp. Đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật
cho các đối tượng đặc thù, trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số,
biên giới, ven biển, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người lao động
trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người đang bị
chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Liên đoàn
Lao động tỉnh; BCH
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
|
nghiện bắt buộc phù hợp với
lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương
|
Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Các Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
|
13
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch hưởng
ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; đôn đốc các cơ
quan, tổ chức, địa phương thực hiện nghiêm túc Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, tổ chức, địa phương
|
Ban hành Kế hoạch trong tháng 9, thực hiện đến hết năm 2024
|
|
14
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ quan, tổ chức, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Theo hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh
|
|
15
|
Tổ chức các hội nghị tập huấn
bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ báo cáo viên pháp
luật; tuyên truyền viên pháp luật và các thành phần có liên quan thông qua
các hình thức như: tập huấn, tọa đàm, in ấn và phát hành tài liệu…; tăng cường
xây dựng các loại tài liệu pháp luật bằng các hình thức thiết thực, hiệu quả
|
Sở Tư pháp; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Trong năm 2024
|
|
16
|
Tổ chức kiểm tra công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật tại một số đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Tháng 11/2024
|
|
17
|
Tham mưu tổ chức tổng kết
công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024 gắn với thi đua khen thưởng
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
|
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Ban Thi đua -Khen thưởng tỉnh; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên
quan
|
Tháng 11/2024
|
|
II
|
CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
|
1
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn
tổ chức thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên; Các cơ quan, tổ
chức có liên quan
|
Tháng 3/2024
|
|
2
|
Tăng cường bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, kỹ năng hòa giải cho Hòa giải viên thông qua tổ chức các hội nghị
tập huấn, tọa đàm (Riêng cấp tỉnh tổ chức ít nhất 13 Hội nghị tập huấn, bồi
dưỡng); chú trọng biên soạn, cấp phát tài liệu miễn phí… cho tổ hòa giải bằng
các hình thức phù hợp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Tập trung vào tháng 5, 6, 7, 8, 9
|
|
UBND cấp huyện
|
Tập trung quý II, quý III/2024
|
|
3
|
Tiếp tục chỉ đạo việc rà
soát, củng cố các Tổ hòa giải đáp ứng yêu cầu thực tiễn tại địa phương
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Tháng 4, tháng 5/ 2024
|
|
4
|
Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Tháng 10, tháng 11/2024
|
|
5
|
Xây dựng các Báo cáo về công
tác hòa giải ở cơ sở
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Theo Văn bản của Bộ Tư pháp và UBND tỉnh
|
|
III
|
CÔNG TÁC CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số
09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Quyết định số
1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 của Bộ Tư pháp ban hành Hướng dẫn tiêu chí huyện đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới,
tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt
chuẩn đô thị văn minh và các văn bản có liên quan
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
2
|
Tổ chức sơ kết 02 năm thực hiện
Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Thông
tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bằng hình thức
phù hợp
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 4/2024
|
|
3
|
Tăng cường bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa
bàn tỉnh bằng các hình thức phù hợp
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 8, tháng 9/2024
|
|
4
|
Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn
và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Văn bản của UBND tỉnh, Ban Chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia; xây dựng đô thị văn minh và Chương
trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Thực hiện theo văn bản của tỉnh
|
|
5
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra, việc xây dựng, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật của các địa phương. Thẩm tra kết quả thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật
tại các địa phương theo chỉ đạo của UBND tỉnh. Tăng cường phối hợp với Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các sở, ngành có liên quan tham mưu xây
dựng các văn bản phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn trong tháng 3/2024; Các nội dung
khác thực hiện theo văn bản của tỉnh
|
|
6
|
Công bố danh sách cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật; danh sách cấp xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
năm 2023 theo quy định
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trước ngày 10/02/2024
|
|
7
|
Xây dựng các Báo cáo thực hiện
công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; kết quả thực hiện công
tác chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Theo Văn bản của Trung ương, của tỉnh
|
|
IV
|
CÔNG TÁC PHÁP CHẾ VÀ BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC
|
1
|
Tăng cường tổ chức tập huấn
cho đội ngũ tham mưu công tác pháp chế; công tác bồi thường Nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Cấp tỉnh:
Tháng 8/2024; Cấp huyện: Trong năm
2024
|
|
2
|
Tăng cường biên soạn, phát
hành các loại tài liệu pháp luật phục vụ cho đội ngũ tham mưu công tác pháp
chế và bồi thường Nhà nước bằng các hình thức phù hợp
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cấp tỉnh: Tháng 10/2024; Cấp huyện: Trong năm 2024
|
|
3
|
Rà soát, kiện toàn đội ngũ
cán bộ pháp chế, chủ động sắp xếp, bố trí nhân sự phụ trách công tác pháp chế
trên cơ sở biên chế hiện có của cơ quan, đơn vị
|
Các Sở, ngành cấp tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh (nếu
có)
|
Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
4
|
Ban hành Văn bản hướng dẫn thực
hiện công tác pháp chế và bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 02, tháng 3/2024
|
|
5
|
Tăng cường phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu quản lý Nhà nước
về công tác bồi thường nhà nước
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
6
|
Tổ chức kiểm tra tình hình thực
hiện công tác pháp chế và công tác bồi thường Nhà nước bằng hình thức phù hợp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Tháng 10, tháng 11/2024
|
|
7
|
Xây dựng các Báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện công tác bồi thường Nhà nước và các Văn bản có liên quan
theo quy định
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, ngành, đơn vị có liên quan
|
Theo Văn bản của Trung ương, của Tỉnh
|
|
PHỤ LỤC III
CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NĂM 2024
(kèm theo Kế hoạch số: 79/KH-UBND ngày 27/02/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THI
HÀNH LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
1
|
Rà soát đội ngũ luật sư, tư vấn
viên pháp luật, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều
kiện tham gia TGPL
|
Sở Tư pháp
|
Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh
|
Tháng 01/2024
|
|
2
|
Cập nhật, công bố danh sách tổ
chức thực hiện TGPL, người thực hiện TGPL trên Cổng Thông tin điện tử của Sở
Tư pháp và niêm yết tại các cơ quan tiến hành tố tụng để người được TGPL biết,
lựa chọn
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân hai cấp
|
Tháng 02/2024
|
|
3
|
Rà soát, thống kê người thuộc
diện được trợ giúp pháp lý (TGPL) theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Tỉnh đoàn;
Cục Thống kê tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên
quan; UBND huyện Hương Khê
|
Tháng 3/2024
|
|
II
|
CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
1
|
Biên soạn, in ấn tờ gấp, tài
liệu pháp luật, tờ thông tin về TGPL để phát cho người thuộc diện TGPL và các
tổ chức có liên quan.
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm
sát nhân dân hai cấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Tháng 02/2024
|
|
2
|
Lắp đặt, sửa chữa, thay thế Bảng
thông tin TGPL, Hộp tin TGPL tại các cơ quan tiến hành tố tụng, Trại tạm giam,
Nhà tạm giữ và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm
sát nhân dân hai cấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Tháng 7/2024
|
|
3
|
Xây dựng cẩm nang về thực hiện
các vụ việc phức tạp điển hình theo Thông tư số 09/2018/TT-BTP ngày 21/6/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý
phức tạp, điển hình.
|
Sở Tư pháp
|
|
Tháng 7/2024
|
|
4
|
Duy trì hoạt động của đường
dây nóng; định kỳ bố trí cán bộ trực tiếp nhận các thông tin của người dân và
giải đáp các vướng mắc về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
|
Hàng ngày
|
|
III
|
CÔNG TÁC PHỐI HỢP LIÊN
NGÀNH VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ TRONG TỐ TỤNG
|
1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
và xây dựng Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp liên ngành (HĐPHLN) về
trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong hoạt động tố tụng tỉnh
|
Ngay sau khi HĐPHLN về TGPL của Trung ương ban hành Kế hoạch năm 2024
|
|
2
|
Cung cấp các biểu mẫu, danh
sách, số điện thoại của Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp đồng với Trung
tâm TGPL cho các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ sở giam, giữ theo Thông tư
liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC- TANDTC-VKSNDTC
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân hai cấp
|
Tháng 01/2024
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động
tố tụng
|
HĐPHLN về TGPL trong hoạt động tố tụng tỉnh
|
|
Tháng 9/2024
|
|
4
|
Theo dõi, tổng hợp, xây dựng
báo cáo về kết quả hoạt động trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
|
Sở Tư pháp
|
Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong tố tụng tỉnh
|
Tháng 10, tháng 12/2024
|
|
5
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết công
tác phối hợp về TGPL trong hoạt động tố tụng
|
Sở Tư pháp
|
Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong tố tụng tỉnh
|
Tháng 6, tháng 12/2024
|
|
6
|
Tham mưu xây dựng và tổ chức
ký kết Kế hoạch liên tịch Chương trình phối hợp trực TGPL trong điều tra hình
sự trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong tố tụng tỉnh
|
Tháng 02/2024
|
|
7
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
liên tịch thực hiện Chương trình phối hợp về người thực hiện TGPL trực tại
Tòa án nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong tố tụng tỉnh
|
Hàng tháng
|
|
IV
|
CÔNG TÁC TƯ VẤN PHÁP LUẬT,
THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG, THẨM ĐỊNH THỜI GIAN, CHẤT LƯỢNG THỰC
HIỆN VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
1
|
Tăng cường hoạt động tư vấn tại
trụ sở, chú trọng hình thức tư vấn tiền tố tụng, tư vấn những nội dung pháp
luật cần thiết liên quan trực tiếp, mật thiết đến đời sống người dân, phát
triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, phục vụ tốt công tác quản lý
Nhà nước tại địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp
|
Hàng ngày
|
|
2
|
Tổ chức các đợt truyền thông
về trợ giúp pháp lý và tư vấn pháp luật tại cơ sở (tối thiểu tại 150 địa bàn
cấp xã), ưu tiên các địa bàn trọng điểm về an ninh trật tự, các địa bàn có
khó khăn về kinh tế, vùng sâu, vùng xa, chú trọng tư vấn các lĩnh vực pháp luật
về đất đai, dân sự, hôn nhân và gia đình, chính sách người có công với cách mạng,
chính sách xóa đói, giảm nghèo, an sinh xã hội, khiếu nại, tố cáo, hòa giải
cơ sở,...
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các cấp
|
Đợt 1: từ tháng 3/2024 đến tháng 6/2024 Đợt 2: từ tháng 7/2024 đến
tháng 10/2024
|
|
3
|
Nâng cao chất lượng, đẩy mạnh
về số lượng các hoạt động TGPL trong tố tụng, đổi mới hoạt động tranh tụng
đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp. Đảm bảo 100% người thuộc diện được TGPL có
yêu cầu TGPL đều có Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp đồng thực hiện TGPL
tham gia bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và 100% Trợ giúp viên
pháp lý đều đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân hai cấp; các Sở, ban,
ngành và UBND các cấp
|
Trong năm 2024
|
|
4
|
Nâng cao chất lượng công tác
đại diện ngoài tố tụng. Đảm bảo 100% yêu cầu TGPL (đại diện ngoài tố tụng) được
thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các cấp
|
Trong năm 2024
|
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
thẩm định thời gian, chất lượng vụ việc TGPL
|
Sở Tư pháp
|
|
Ban hành Kế hoạch trong tháng 01/2024; thực hiện thẩm định trong cả năm
|
|
V
|
CÔNG TÁC TRIỂN KHAI CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch trợ giúp
pháp lý cho công nhân và Nhân dân lao động tại Khu kinh tế Vũng Áng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh, Tỉnh đoàn, Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan liên quan
|
Tháng 01/2024
|
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp
lý theo các Văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Hàng tháng
|
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện
TGPL cho người cao tuổi có khó khăn về tài chính, đảm bảo 100% người cao tuổi
có khó khăn về tài chính có yêu cầu TGPL được cung cấp dịch vụ TGPL
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức
liên quan
|
Hàng tháng
|
|
4
|
Ban hành Đề án TGPL cho Nhân
dân phục vụ bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại các dự án trọng điểm trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan
|
Tháng 5/2024
|
|