ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/KH-UBND
|
Kiên Giang, ngày
15 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ
TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày
05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác
xã tỉnh Kiên Giang năm 2021 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai
đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Chương trình) đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm hỗ trợ
các tổ chức kinh tế tập thể (KTTT), hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi tắt
là HTX); người dân có nhu cầu thành lập tổ chức KTTT; thành viên, người lao động
đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức KTTT;
công chức làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước về KTTT tại các Sở, ngành và địa
phương; công chức, viên chức của Liên minh Hợp tác xã các cấp, các hiệp hội,
đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; giảng viên về kinh tế tập thể trong các
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
Công tác hỗ trợ phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã cần bám sát các nội dung, quy định của Quyết định số
1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số
330/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, đảm
bảo công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, đối tượng, nội dung, trình tự, thủ tục
theo quy định.
Cân đối các nguồn lực hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã đảm bảo hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm.
Các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã,
người dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan cần nêu cao tinh thần đổi mới
sáng tạo trong quản lý, hoạt động sản xuất; nâng cao năng lực cạnh tranh, ý thức
chấp hành pháp luật trong việc tiếp (nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện các
nguồn lực hỗ trợ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo Chương trình hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.
Hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã cả chiều rộng và chiều sâu, trong đó đặc biệt chú trọng đến nâng cao chất
lượng hoạt động, hỗ trợ thành viên thông qua việc nâng cao nhận thức của toàn
dân về kinh tế tập thể, hợp tác xã; đồng thời, tăng cường năng lực của các tổ
chức kinh tế tập thể, hợp tác xã nhằm phát huy hơn nữa vai trò liên kết, hợp
tác, hỗ trợ thành viên và cộng đồng khu vực; tăng cường năng lực cạnh tranh của
kinh tế hộ gia đình, đặc biệt là kinh tế hộ nông dân trong
điều kiện cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu
cụ thể
- Thành lập mới 15 hợp tác xã (09 hợp
tác xã nông nghiệp) và 50 tổ hợp tác gắn với xây dựng cánh đồng lớn; phấn đấu
trên 85% hợp tác xã có lãi, trong đó trên 50% hợp tác xã khá giỏi, trên 35% hợp
tác xã trung bình, hạn chế thấp nhất hợp tác xã yếu kém; tổng số lao động thường
xuyên trong hợp tác xã là 8.493 thành viên; tổng số lao động trong tổ hợp tác
là 13.248 người.
- 100% số hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Trên 5,2% cán bộ quản lý hợp tác xã
tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên trong tất cả các ngành, lĩnh vực.
- Xây dựng 15 mô hình tổ chức kinh tế
tập thể ứng dụng công nghệ cao, có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền
vững.
- Trên 40% tổng số tổ chức kinh tế tập
thể, hợp tác xã có liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể khác.
(Chi
tiết nhiệm vụ như Phụ lục đính kèm)
III. NỘI DUNG HỖ
TRỢ
1. Thành lập
mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã
1.1 Đối
tượng hỗ trợ:
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
đang hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được
thành lập từ việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách.
- Người dân có nhu cầu thành lập tổ
chức kinh tế tập thể.
1.2. Nội dung hỗ trợ:
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Đơn vị
|
Năm
2021
|
Nguồn
kinh phí
|
Số
lượng
|
Kinh phí
|
Tổng
kinh phí
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
Khác
|
|
Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp
tác xã
|
Lớp
|
04
|
240
|
480
|
|
480
|
|
1
|
Cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn, phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập
thể, hợp tác xã (Đã được cấp kinh phí năm 2021).
|
Lớp
|
02
|
120
|
240
|
|
240
|
|
|
Tập huấn cho người dân có nhu cầu
thành lập tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đồng thời
lồng ghép phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
Lớp
|
02
|
120
|
240
|
|
240
|
|
2
|
Hỗ trợ, tư vấn xây dựng hoặc sửa
đổi điều lệ; hướng dẫn và thực hiện các thủ tục sắp xếp, củng cố lại tổ chức,
hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã cho phù hợp với các quy định
hiện hành (Đã được cấp kinh phí năm 2021).
|
Lớp
|
02
|
120
|
240
|
|
240
|
|
|
Tổ chức lớp tập huấn hỗ trợ thành lập
từ việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hỗ
trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động, hoạt động kém hiệu
quả hoặc có nhu cầu phát triển, mở rộng
|
Lớp
|
02
|
120
|
240
|
|
240
|
|
1.3. Cơ quan chủ trì:
Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì thực
hiện:
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí
hỗ trợ trình Sở Tài chính để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ
theo quy định.
- Xây dựng quy trình thực hiện và thực
hiện hỗ trợ.
2. Nâng cao
năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể
2.1. Đối
tượng hỗ trợ:
- Thành viên, người lao động đang làm
công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể.
- Công chức làm nhiệm vụ quản lý Nhà
nước về kinh tế tập thể tại các Sở, ngành và địa phương (bao gồm: công chức
chuyên trách và công chức kiêm nhiệm).
- Công chức, viên chức của Liên minh
Hợp tác xã các cấp, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội.
- Giảng viên về kinh tế tập thể trong
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
2.2. Nội dung hỗ trợ:
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Đơn
vị
|
Năm
2021
|
Nguồn
kinh phí
|
Số
lượng
|
Kinh
phí
|
Tổng
kinh phí
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
Khác
|
|
Nâng cao năng lực, nhận thức cho
khu vực kinh tế tập thể
|
Người
|
681
|
360,80
|
6.202
|
3.702
|
2.500
|
|
1
|
Đào tạo
|
Người
|
51
|
350
|
2.800
|
300
|
2.500
|
|
1.1
|
Đối với thành viên, người lao động
của tổ chức kinh tế tập thể.
|
Người
|
50
|
50
|
2.500
|
|
2.500
|
|
1.2
|
Đối với công chức, viên chức của
các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp
hội, đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội, giảng viên:
|
Người
|
01
|
300
|
300
|
300
|
|
|
|
- Đào tạo ở trong nước (trình độ thạc
sĩ)
|
Người
|
01
|
300
|
300
|
300
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng
|
Người
|
630
|
10,80
|
3.402
|
3.402
|
|
|
2.1
|
Đối với thành viên, người lao động
của tổ chức kinh tế tập thể.
|
Người
|
610
|
5,40
|
3.294
|
3.294
|
|
|
2.2
|
Đối với công chức, viên chức của
các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp
hội, đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội, giảng viên:
|
Người
|
20
|
5,40
|
108
|
108
|
|
|
|
- Bồi dưỡng ngắn hạn ở trong nước
|
Người
|
20
|
5,40
|
108
|
108
|
|
|
2.3. Cơ quan chủ trì:
Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh
phí hỗ trợ trình Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ
theo quy định.
- Xây dựng quy trình thực hiện và thực
hiện hỗ trợ.
3. Xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường
3.1. Đối
tượng hỗ trợ:
Các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác
xã hoạt động trên tất cả các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.
3.2. Nội dung hỗ trợ:
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Đơn
vị
|
Năm
2021
|
Nguồn
kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh
phí
|
Tổng
kinh phí
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
Khác
|
|
Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
|
Tổ
chức KTTT, HTX, LH HTX
|
44
|
480
|
7.960
|
2.000
|
5.960
|
|
1
|
Tham gia các hội chợ, triển lãm,
diễn đàn trong và ngoài nước (Đã được cấp kinh phí năm 2021 theo Kế hoạch số
19/KH- UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh là 367 triệu đồng).
|
Tổ
chức KTTT, HTX, LH HTX
|
32
|
180
|
5.760
|
|
5.760
|
|
|
Trong nước:
|
Tổ chức
KTTT, HTX, LH HTX
|
32
|
180
|
5.760
|
|
5.760
|
|
2
|
Chứng nhận chất lượng, xây dựng
thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa, truy xuất nguồn gốc
|
Tổ
chức KTTT, HTX, LH HTX
|
08
|
250
|
2.000
|
2.000
|
|
|
3
|
Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm cho
các tổ chức kinh tế tập thể tại các địa phương
|
Tổ
chức KTTT, HTX, LH HTX
|
04
|
50
|
200
|
|
200
|
|
3.3. Cơ quan chủ trì thực hiện:
Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí
hỗ trợ trình Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ
theo quy định.
- Xây dựng quy trình thực hiện và thực
hiện hỗ trợ.
4. Hỗ trợ đầu tư
kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm
4.1. Đối
tượng hỗ trợ:
Các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực
nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
4.2. Nội dung hỗ trợ:
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Đơn
vị
|
Năm
2021
|
Nguồn
kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh
phí
|
Tổng
kinh phí
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
Khác
|
|
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và
chế biến sản phẩm
|
|
|
|
15.080
|
15.080
|
|
|
1
|
HTX NTTS Tân Huy Hoàng, thành phố Hà Tiên
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
1.1
|
Nhà xưởng sơ chế, thiết bị đóng gói
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
1.2
|
Đầu nối 3 pha và các thiết bị
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
2
|
HTX NN hữu cơ Thanh niên Gò
Quao, huyện Gò Quao
|
|
|
|
7.640
|
7.640
|
|
|
2.1
|
Nhà trồng nấm
|
|
|
|
2.080
|
2.080
|
|
|
2.2
|
Nhà máy sản xuất phân bón
|
|
|
|
1.720
|
1.720
|
|
|
2.3
|
Trại sản xuất meo, nấm
|
|
|
|
550
|
550
|
|
|
2.4
|
Nhà màng 1500m
|
|
|
|
2.250
|
2.250
|
|
|
2.5
|
Nhà kho
|
|
|
|
700
|
700
|
|
|
2.6
|
Hệ thống điện 3 pha
|
|
|
|
340
|
340
|
|
|
3
|
HTX Thủ công mỹ nghệ Thuận Phát,
huyện Gò Quao
|
|
|
|
340
|
340
|
|
|
3.1
|
Nhà kho
|
|
|
|
190
|
190
|
|
|
3.2
|
Máy hút ẩm
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
4
|
HTX Dịch vụ NN Hiểu Phát, huyện
Vĩnh Thuận
|
|
|
|
2.100
|
2.100
|
|
|
4.1
|
Máy sấy và các thiết bị sơ chế
|
|
|
|
1.600
|
1.600
|
|
|
4.2
|
Kho dự trữ
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
4.3. Cơ quan chủ trì
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, chủ trì phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan.
- Thực hiện nội dung của Chương
trình: hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm.
- Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
điều kiện, tiêu chí cụ thể để hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực
hiện
Tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2021 là: 29.722 triệu đồng. Trong đó ngân sách
Trung ương là 20.782 triệu đồng, ngân sách địa phương 8.940 triệu đồng.
2. Nguồn kinh
phí
- Ngân sách Trung ương, ngân sách địa
phương bố trí vốn đầu tư phát triển trong Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và
kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình.
- Kinh phí lồng ghép trong các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
- Kinh phí huy động, đóng góp từ các
tổ chức, cá nhân khác.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ngoài
các nhiệm vụ nêu trên, các nội dung khác thực hiện theo Chương trình hỗ trợ
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư: là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài
chính: trên cơ sở dự toán của các đơn vị xây dựng, tổng hợp, tổ chức thẩm tra,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông,
lâm, ngư, diêm nghiệp và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổng hợp
nhu cầu kinh phí thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông: chỉ đạo các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh phối
hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch này
trên các phương tiện truyền thông đại chúng nhằm mang lại hiệu ứng tốt, có tính
lan tỏa cao trong quá trình triển khai thực hiện.
6. Liên
minh Hợp tác xã tỉnh: chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương; các hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài
chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này. Báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Đề nghị
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội như: Hội Nông dân tỉnh,
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn và các tổ chức đoàn thể khác tham gia
tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Kế hoạch này.
8. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và tổng
hợp nhu cầu kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Đồng thời, thực
hiện chế độ báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện trên địa
bàn gửi về Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KT, P.TH;
- Lưu: VT, tmchau.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC
MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 15/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Mục tiêu cụ thể
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Thành lập mới 15 hợp tác xã (09 hợp
tác xã nông nghiệp) và 50 tổ hợp tác gắn với xây dựng cánh đồng lớn.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố.
|
Năm
2021
|
2
|
Phấn đấu trên 85% hợp tác xã có
lãi, trong đó trên 50% hợp tác xã khá giỏi, trên 35% hợp tác xã trung bình, hạn
chế thấp nhất hợp tác xã yếu kém.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
|
Năm
2021
|
3
|
Tổng số lao động thường xuyên trong
hợp tác xã là 8.493 thành viên.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
|
Năm
2021
|
4
|
Tổng số lao động trong tổ hợp tác
là 13.248 người.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố.
|
Năm
2021
|
5
|
100% số hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
|
Năm
2021
|
6
|
Trên 5,2% cán bộ quản lý hợp tác xã
tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên trong tất cả các ngành, lĩnh vực.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
|
Năm
2021
|
7
|
Xây dựng 15 mô hình tổ chức kinh tế tập thể ứng dụng công nghệ cao, có sản phẩm gắn với
chuỗi giá trị, phát triển bền vững.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Các Sở, ban, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố và các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã và các doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
8
|
Trên 40% tổng số tổ chức kinh tế tập
thể, hợp tác xã có liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể khác.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố và các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và
các doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|