Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 06/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/04/2021
Ngày có hiệu lực 29/04/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Quỳnh Khánh
Lĩnh vực Doanh nghiệp

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2021/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 19 tháng 4 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 21 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

Căn cứ Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Thực hiện Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành một số chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

1. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

a) Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Nội dung và mức hỗ trợ:

Hỗ trợ không quá 20 triệu đồng cho mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới, bao gồm các nội dung cụ thể như sau:

Hỗ trợ kinh phí làm 01 con dấu, mức hỗ trợ tối đa 0,5 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

Hỗ trợ kinh phí làm biển hiệu, mức hỗ trợ tối đa 02 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

Hỗ trợ kinh phí mua phần mềm kế toán, mức hỗ trợ tối đa 03 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

Hỗ trợ kinh phí cho dịch vụ chữ ký số, mức hỗ trợ tối đa 01 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

Hỗ trợ việc mua và in hóa đơn, văn phòng phẩm phục vụ cho việc lưu giữ tài liệu tại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, mức hỗ trợ tối đa 1,5 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị văn phòng, mức hỗ trợ tối đa 12 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

[...]