ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7625/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 31
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM
NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Kế hoạch số 980/KH-BYT-BGDDT ngày
19/7/2023 của Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp triển khai kiểm tra tiền
sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh,
cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Tăng tỷ lệ bao phủ các loại vắc xin trong Chương
trình Tiêm chủng mở rộng ở nhóm trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học để chủ động phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.
2. Chỉ tiêu hằng năm
- 100% trẻ được rà soát tiền sử tiêm chủng các vắc
xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng khi nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học trên địa bàn toàn tỉnh.
- Ít nhất 90% trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc
tiêm chủng chưa đủ mũi vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), vắc xin bại liệt (bOPV,
IPV) và viêm não Nhật Bản (VNNB) được tiêm chủng bù liều để phòng bệnh.
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng.
II. NGUYÊN TẮC, THỜI GIAN, ĐỐI
TƯỢNG VÀ HÌNH THỨC TRIỂN KHAI
1. Nguyên tắc
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành Y tế và
ngành Giáo dục trong quá trình triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều
vắc xin cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học theo chức
năng, nhiệm vụ của mỗi ngành.
- Tiêm chủng bù liều vắc xin đảm bảo an toàn, hiệu
quả và khoa học theo các hướng dẫn đã ban hành của Bộ Y tế.
2. Thời gian: Từ năm 2023
3. Đối tượng
- Đối tượng cần kiểm tra tiền sử tiêm chủng: Tất cả
trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học (lớp 1).
- Đối tượng cần tiêm chủng bù liều: Trẻ em được xác
định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc xin sởi, sởi-rubella
(MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB) sẽ được tiêm chủng bù các
vắc xin này.
4. Loại vắc xin
- Tất cả các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng hoặc
có thành phần tương tự trong tiêm chủng dịch vụ.
- Thực hiện tiêm chủng bù liều: vắc xin sởi, sởi-rubella
(MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB) dành cho trẻ em trong
Chương trình Tiêm chủng mở rộng từ năm 2023.
- Việc bổ sung các vắc xin khác trong tiêm chủng mở
rộng trong các năm tiếp theo sẽ do Bộ Y tế hướng dẫn.
5. Hình thức triển khai
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng tại các cơ sở giáo dục
mầm non, tiểu học: Thực hiện hằng năm vào thời điểm trẻ nộp hồ sơ nhập học đầu
năm.
- Tiêm chủng bù liều các vắc xin trong tiêm chủng mở
rộng cho các trẻ chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc xin: Thực hiện
sau khi rà soát tiền sử tiêm chủng, tổ chức theo đợt riêng hoặc lồng ghép với đợt
tiêm chủng thường xuyên. Triển khai tại trường học hoặc Trạm Y tế.
6. Phạm vi triển khai: Tất cả các cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học trên địa bàn toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Công tác chuẩn bị
a) Phổ biến kế hoạch triển khai: Phổ biến kế hoạch
triển khai trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai của các
huyện, thành phố để các đơn vị liên quan xác minh được các hoạt động cần triển
khai và phối hợp giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục tại địa phương.
b) Tập huấn triển khai cho giảng viên tuyến huyện,
xã: Đội ngũ giảng viên tuyến tỉnh đã được tập huấn thực hiện tập huấn cho giảng
viên tuyến huyện thuộc ngành Y tế và ngành Giáo dục. Các giảng viên tuyến huyện
thực hiện tập huấn cho cán bộ tại các Trạm Y tế, cán bộ y tế trường học.
c) Truyền thông, huy động cộng đồng
- Truyền thông vận động cha mẹ, người chăm sóc, người
giám hộ trẻ phối hợp rà soát tiền sử tiêm chủng cho trẻ, đồng ý cho trẻ tiêm bù
các loại vắc xin còn thiếu theo hướng dẫn của ngành Y tế.
- Truyền thông về tác dụng, hiệu quả của các vắc
xin đối với trẻ em và sự cần thiết tiêm bù liều, an toàn tiêm chủng thông qua
nhiều hình thức: truyền thông trực tiếp; truyền thông trên các phương tiện thông
tin đại chúng, trên các nền tảng mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam (Facebook,
Zalo, Youtube...).
- In ấn, phân bổ tài liệu truyền thông đến học
sinh, cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ trẻ.
d) Cung ứng vắc xin, vật tư tiêm chủng
- Dự trù, cung ứng vắc xin: Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh dự trù nhu cầu vắc xin, vật tư tiêm chủng, đưa vào kế hoạch hằng năm
trình Sở Y tế xem xét phê duyệt.
- Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin: Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tiếp nhận vắc xin từ đơn vị cung ứng và bảo quản vắc
xin tại kho của tỉnh. Thực hiện cấp phát vắc xin cho Trung tâm Y tế huyện,
thành phố 02 lần/tháng trước khi tổ chức tiêm chủng. Việc bảo quản, sử dụng vắc
xin trong Kế hoạch phải đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
- Dự trù, cung ứng vật tư tiêu hao phục vụ tiêm chủng
+ Ước tính số lượng bơm kim tiêm, hộp an toàn áp dụng
với các vắc xin đường tiêm để đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng tại địa phương.
+ Xác định nhu cầu vắc xin, vật tư tiêu hao để tiêm
chủng bù liều theo hướng dẫn của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
2. Tổ chức kiểm tra tiền sử tiêm
chủng
a) Thu thập hồ sơ tiêm chủng: Sở Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổng hợp danh sách trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo
dục mầm non, tiểu học (lớp 1). Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu cha mẹ, người chăm
sóc trẻ gửi hồ sơ tiêm chủng cá nhân (bản phô tô toàn bộ phiếu/sổ tiêm chủng cá
nhân, giấy xác nhận thông tin tiêm chủng, mã số tiêm chủng...), phiếu thu thập
thông tin học sinh. Thu thập hồ sơ tiêm chủng theo hướng dẫn của ngành Y tế và
gửi Trạm Y tế. Liên hệ với cha mẹ, thu thập và gửi bổ sung hồ sơ trong trường hợp:
(i) trẻ đi tiêm chủng bù liều các vắc xin tại cơ sở dịch vụ sau khi nộp hồ sơ
rà soát; (ii) trẻ bị thiếu hồ sơ tiêm chủng và bổ sung giấy xác nhận thông tin
tiêm chủng.
b) Tổ chức rà soát, cập nhật tiền sử tiêm chủng
- Các Trạm Y tế tiếp nhận hồ sơ thông tin tiền sử
tiêm chủng của trẻ do các cơ sở giáo dục trên địa bàn cung cấp.
- Thực hiện rà soát hồ sơ và cập nhật dữ liệu tiêm
chủng của trẻ trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Thông báo danh sách trẻ cần nộp bổ sung hồ sơ
tiêm chủng, danh sách trẻ cần tiêm chủng bù liều các vắc xin trong Chương trình
Tiêm chủng mở rộng đến các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn đã thực
hiện rà soát. Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học sẽ phản hồi đến cha mẹ/người
chăm sóc về kết quả rà soát tiền sử tiêm chủng của trẻ.
- Đối với trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc
chưa tiêm chủng đủ mũi vắc xin: Nhà trường phối hợp truyền thông, vận động cha
mẹ/người chăm sóc đưa trẻ đi tiêm chủng bù liều đầy đủ theo quy định. Nếu trẻ
tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng dịch vụ thì đề nghị đơn vị tiêm chủng dịch vụ
cung cấp minh chứng thông tin để cha mẹ/người chăm sóc trẻ nộp lại nhà trường.
Nếu sử dụng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng thì cha mẹ/người chăm
sóc trẻ đăng ký với cơ sở giáo dục.
- Cơ sở giáo dục sẽ gửi lại Trạm Y tế danh sách các
trẻ có phụ huynh chấp thuận tiêm chủng bù liều để Trạm Y tế có cơ sở lập kế hoạch
buổi tiêm chủng.
- Thông tin về các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng
cần rà soát lịch tiêm chủng (chi tiết tại Phụ lục 2).
3. Tổ chức tiêm chủng bù liều
Tổ chức tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng (gọi
tắt là Nghị định số 104/2016/NĐ-CP), Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018
của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP (gọi
tắt là Thông tư số 34/2018/TT-BYT).
- Tại tất cả các điểm tiêm chủng
+ Có phương án theo dõi, xử trí các sự cố bất lợi
sau tiêm chủng (lưu ý có số điện thoại liên hệ, đơn vị tiếp nhận).
+ Bố trí khu vực và cán bộ y tế đã được đào tạo về
công tác tiêm chủng theo quy định để theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
+ Trang bị Hướng dẫn xử trí cấp cứu phản vệ, hộp
thuốc cấp cứu phản vệ theo quy định tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày
29/12/2017 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ (gọi tắt là
Thông tư số 51/2017/TT-BYT).
- Các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế
bố trí đội thường trực cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng khi cần.
4. Đảm bảo an toàn tiêm chủng
- Thực hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng theo hướng
dẫn tại Quyết định số định 1575/QĐ-BYT ngày 27/03/2023 của Bộ Y tế về việc ban
hành hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em.
- Theo dõi sau tiêm chủng theo hướng dẫn tại Nghị định
số 104/2016/NĐ-CP, Thông tư số 34/2018/TT-BYT.
- Xử trí phản vệ theo hướng dẫn tại Thông tư số
51/2017/TT-BYT.
5. Quản lý dữ liệu tiêm chủng,
báo cáo
a) Đối với dữ liệu cá nhân
- Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học lập danh
sách trẻ em theo lớp, trường bao gồm thông tin chung, mã định danh công dân, mã
số tiêm chủng gửi Trạm Y tế (văn bản và tệp thông tin) trong giai đoạn đầu.
- Sau khi phân hệ Tiêm chủng trường học trên Hệ thống
được đưa vào sử dụng, Sở Giáo dục và Đào tạo huy động nhân lực phối hợp, hỗ trợ
ngành Y tế trong việc cập nhật đầy đủ thông tin.
- Trạm Y tế phối hợp với các trường rà soát, cập nhật
dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống.
b) Báo cáo tiến độ
- Ngành Giáo dục: Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học báo cáo tình hình thu thập thông tin tiền sử tiêm chủng cho Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện, thành phố. Ngoài ra, các đơn vị thực hiện theo dõi, báo cáo
tiến độ theo quy định của ngành.
- Ngành Y tế: Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
lên tuyến trên theo quy định; đảm bảo kết quả, tiến độ triển khai thực hiện được
báo cáo đầy đủ, kịp thời.
c) Báo cáo giám sát phản ứng sau tiêm: Báo cáo sự cố
bất lợi sau tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP, Thông tư
số 34/2018/TT-BYT.
d) Giám sát hỗ trợ: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
phối hợp tổ chức các đoàn giám sát hỗ trợ công tác kiểm tra tiền sử và tiêm chủng
bù liều nhằm nâng cao năng lực cán bộ tại các tuyến, phát hiện các khó khăn
trong quá trình triển khai và đề xuất giải pháp khắc phục phù hợp.
6. Hội thảo sơ kết, chia sẻ kinh
nghiệm: Tổ chức Hội thảo sơ kết để báo cáo kết quả sơ bộ, thuận lợi, khó khăn về
triển khai kiểm tra tiền sử, tiêm chủng bù liều vắc xin trong tiêm chủng mở rộng
cho trẻ em nhập học tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí cung ứng vắc xin: Sử dụng vắc xin của
Chương trình Tiêm chủng mở rộng cung ứng từ nguồn ngân sách nhà nước trung
ương, ngân sách của tỉnh và các nguồn vắc xin được cung ứng từ các nguồn hợp
pháp khác (nếu có).
2. Kinh phí cho các hoạt động triển khai kế hoạch tại
địa phương: Kinh phí địa phương hoặc nguồn viện trợ theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo phổ
biến, triển khai Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị y tế trực thuộc và
các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan thực
hiện hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, lập
danh sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 tiêm chủng chưa đầy đủ để tổ chức tiêm
chủng; tăng cường công tác truyền thông, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm
sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn
của ngành Y tế.
- Lập kế hoạch, thực hiện cung ứng, tiếp nhận, phân
bổ vắc xin, vật tư tiêm chủng cho triển khai Kế hoạch.
- Định kỳ chia sẻ thông tin với đầu mối của Sở Giáo
dục và Đào tạo về các thông tin liên quan và tiến độ thực hiện để tăng cường
công tác chỉ đạo liên ngành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo dự
trù kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để
triển khai các hoạt động trong Kế hoạch.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học phối
hợp với Trạm Y tế rà soát, lập danh sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 chưa
tiêm chủng đầy đủ để tổ chức tiêm chủng; tuyên truyền, tư vấn, vận động cha mẹ,
người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ
theo hướng dẫn của ngành Y tế.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuẩn bị cơ sở vật chất,
nhân lực để phối hợp với Trạm Y tế tổ chức các điểm tiêm chủng đảm bảo an toàn,
khoa học.
- Phối hợp Sở Y tế dự trù kinh phí, đảm bảo kinh
phí triển khai các hoạt động của Kế hoạch này tại trường học.
- Cử cán bộ đầu mối thực hiện triển khai theo biểu
mẫu của ngành Y tế, báo cáo tiến độ theo chức năng nhiệm vụ các hoạt động của Kế
hoạch này.
3. Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước vả khả
năng cân đối ngân sách địa phương.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan thông tấn báo chí và hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với ngành Y
tế, ngành Giáo dục tăng cường tuyên truyền vận động cha mẹ, người chăm sóc, người
giám hộ hợp pháp của trẻ tham gia rà soát tiền sử tiêm chủng khi trẻ nhập học mầm
non, tiểu học để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của ngành Y tế trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí,
nhân lực tại địa phương cho các hoạt động kiểm tra tiền sử tiêm chủng, hoạt động
tổ chức tiêm chủng bù mũi cho trẻ mầm non, tiểu học.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học công
lập và ngoài công lập phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế tại địa phương, cung cấp
thông tin tiêm chủng của trẻ đầy đủ theo biểu mẫu.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra tiền sử và tiêm chủng
bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng, đề nghị các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Kế hoạch số 7625/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Hoạt động
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Kinh phí
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
1.1
|
Phổ biến kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế, Trung tâm
KSBT tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Nguồn kinh phí địa
phương, viện trợ
|
Ít nhất 4 tuần trước
khi triển khai
|
Thành phần: Lãnh đạo, nhân viên ngành Y tế, ngành
Giáo dục tuyến tỉnh, huyện (Sở Y tế, Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện,
thành phố; Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố)
|
1.2
|
Tập huấn triển khai cho giảng viên tuyến huyện,
xã
|
a
|
Tập huấn triển khai cho giảng viên tuyến huyện (y
tế + giáo dục): 02 lớp/tỉnh/năm
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Trung tâm KSBT tỉnh,
Trung tâm Y tế, Phòng Giáo dục và đào tạo
|
Nguồn kinh phí địa
phương, viện trợ
|
Ít nhất 4 tuần trước
khi triển khai
|
Thành phần:
+ Lớp dành cho giảng viên ngành Y tế: Cán bộ làm
công tác tiêm chủng mở rộng, cán bộ phụ trách công tác y tế trường học của
Trung tâm Y tế huyện, thành phố.
+ Lớp dành cho giảng viên ngành Giáo dục: Cán bộ phụ
trách công tác y tế trường học của khối tiểu học, mầm non tuyến huyện, thành
phố
|
b
|
Tập huấn cho tuyến huyện, xã: (02 lớp/ huyện /năm
trong đó 01 lớp dành cho nhân viên y tế và 01 lớp dành cho nhân viên ngành
Giáo dục và Đào tạo).
|
Trung tâm KSBT tỉnh,
Trung tâm Y tế
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
Nguồn kinh phí địa
phương, viện trợ
|
Ít nhất 4 tuần trước
khi triển khai
|
Thành phần:
+ Lớp cho nhân viên y tế: Trạm trưởng, chuyên
trách tiêm chủng mở rộng hoặc y tế học đường của Trạm y tế, các nhân viên y tế
của Trung tâm Y tế huyện, thành phố tham gia triển khai nhưng chưa được tập
huấn lớp TOT.
+ Lớp cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học:
Hiệu trưởng, nhân viên phụ trách công tác y tế trường học của các cơ sở giáo
dục mầm non, tiểu học, các nhân viên của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện tham
gia triển khai nhưng chưa được tập huấn lớp TOT
|
1.3
|
Truyền thông, huy động cộng đồng
|
1.3.1
|
Triển khai công tác truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Y tế.
|
Trung tâm Y tế,
Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo mầm non, tiểu học
|
Nguồn kinh phí địa
phương, tài trợ, viện trợ
|
Trước và trong thời
gian triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng, tổ chức tiêm chủng bù liều
|
Triển khai tại các tuyến:
+ Tuyến tỉnh/huyện
+ Tuyến xã/phường
+ Tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học
|
1.4
|
Cung ứng, tiếp nhận, phân bổ, bảo quản, vận chuyển
vắc xin, vật tư tiêm chủng
|
1.4.1
|
Dự trù, cung ứng vắc xin
|
Trung tâm KSBT tỉnh
|
Sở Y tế
|
Kinh phí trung
ương, địa phương, viện trợ (nếu có)
|
Thực hiện hàng năm
cùng với cung ứng các vắc xin cho công tác tiêm chủng thường xuyên
|
|
1.4.2
|
Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
|
Trung tâm KSBT tỉnh
|
Trung tâm Y tế, Trạm
y tế
|
Nguồn kinh phí địa
phương
|
Thực hiện hàng năm
cùng với cung ứng các vắc xin cho công tác tiêm chủng thường xuyên
|
|
1.4.3
|
Dự trù, cung ứng vật tư tiêu hao phục vụ tiêm chủng
|
Trung tâm KSBT tỉnh
|
Sở Y tế, Trung tâm
Y tế
|
Nguồn kinh phí địa
phương
|
Hoàn thành cung ứng
vật tư tiêm chủng tối thiểu 1 tháng trước khi triển khai tiêm bù liều
|
|
2
|
Triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng
|
2.1
|
Thu thập hồ sơ tiêm chủng
|
Các cơ sở giáo dục
mầm non, tiểu học (công lập và ngoài công lập)
|
Cha mẹ/người chăm
sóc trẻ, Trạm Y tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Nguồn viện trợ (nếu
có) và nguồn kinh phí địa phương
|
Thực hiện hàng năm
vào đầu năm học mới, trước khi trẻ nhập học.
|
|
2.2
|
Rà soát, cập nhật tiền sử tiêm chủng
|
Trạm Y tế
|
Các cơ sở giáo dục
mầm non, tiểu học bao gồm công lập và ngoài công lập, Trung tâm Y tế, Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Nguồn kinh phí địa
phương
|
Trong vòng 1 - 2
tháng sau khi tiếp nhận hồ sơ tiêm chủng
|
|
3
|
Tiêm chủng bù liều
|
Trạm Y tế
|
Cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học, Sở Y tế, Trung tâm KSBT tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung
tâm Y tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Nguồn kinh phí địa
phương
|
Hoàn thành tiêm bù
liều cho trẻ trong vòng 3 tháng kể từ khi hoàn thành thu thập, xác minh thông
tin tiền sử tiêm chủng của trẻ trên cơ sở thống nhất giữa Ngành Y tế và Ngành
Giáo dục và Đào tạo
|
Tổ chức buổi tiêm chủng không quá 50 đối tượng/1
điểm tiêm chủng/1 buổi tiêm chủng. Trong trường hợp điểm tiêm chủng chỉ tiêm
một số loại vắc xin trong một buổi thì số lượng không quá 100 đối tượng/buổi
|
4
|
Đảm bảo an toàn tiêm chủng
|
Trạm Y tế, Trung
tâm Y tế
|
Các cơ sở giáo dục
mầm non, tiểu học, Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Nguồn kinh phí địa
phương
|
Trong thời gian tổ
chức tiêm chủng bù liều các vắc xin
|
|
5
|
Quản lý dữ liệu tiêm chủng, báo cáo
|
5.1
|
Quản lý dữ liệu cá nhân
|
Các cơ sở giáo dục
mầm non, tiểu học, Trạm Y tế
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục
và đào tạo, Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế, Phòng Giáo dục và đào tạo
|
Nguồn kinh phí địa
phương
|
Trong và sau khi
triển khai hoạt động
|
|
5.2
|
Báo cáo tiến độ
|
- Sở Giáo dục và Đào
tạo: Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phòng Giáo dục và Đào tạo
- Sở Y tế: Trạm y
tế, Trung tâm Y tế, Trung tâm KSBT tỉnh
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo; Trung tâm Y tế
|
Nguồn kinh phí địa
phương
|
Hàng tháng
|
- Ngành Giáo dục: thực hiện theo dõi, báo cáo tiến
độ theo quy định ngành
- Ngành Y tế:
+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn báo cáo hàng
tháng tiến độ triển khai, tình hình sử dụng vắc xin trong giai đoạn chuẩn bị
và thực hiện cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố trước ngày 5 tháng tiếp theo
+ Trung tâm Y tế huyện, thành phố tổng hợp, gửi
báo cáo Trung tâm KSBT tỉnh và gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện trước ngày
10 tháng tiếp theo.
+ Trung tâm KSBT tỉnh báo cáo Sở Y tế, Chương
trình Tiêm chủng mở rộng khu vực, Quốc gia trước ngày 15 tháng tiếp theo để
theo dõi, tổng hợp, tăng cường công tác quản lý, báo cáo Bộ Y tế
|
5.3
|
Giám sát hỗ trợ
|
- Y tế: Sở Y tế,
Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế
- Giáo dục: Sở
Giáo dục và đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị liên
quan được giám sát từ tuyến trên cả ngành Y tế và cơ sở giáo dục
|
Nguồn kinh phí địa
phương, tài trợ, viện trợ
|
Trước và trong thời
gian triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng, tổ chức tiêm chủng bù liều
|
|
6
|
Hội thảo sơ kết tuyến tỉnh, huyện
|
Sở Y tế
|
Các Viện Vệ sinh Dịch
tễ/Pasteur, Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Kinh phí viện trợ
(nếu có), kinh phí địa phương
|
Quý IV/2023
|
|
PHỤ LỤC 2
THÔNG TIN Về CÁC VẮC XIN TRONG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG CẦN
RÀ SOÁT LỊCH SỬ TIÊM CHỦNG
(Kèm theo Kế hoạch số 7625/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Loại vắc xin
|
Đường dùng
|
Số lần tiêm/uống
|
Ghi chú
|
Vắc xin BCG phòng bệnh lao
|
Tiêm trong da
|
01
|
|
Vắc xin phòng bệnh viêm gan B*
|
Tiêm bắp
|
03
|
Khoảng cách giữa
các liều tối thiểu 1 tháng
|
Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván
(DPT)*
|
Tiêm bắp
|
04
|
Khoảng cách giữa
các liều tối thiểu 1 tháng
|
Vắc xin phòng bệnh bại liệt*
|
|
|
|
- Sinh từ năm 2022
|
Tiêm/uống
|
05
|
Trong đó có ít nhất
02 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV
|
- Sinh trước năm 2022
|
Tiêm/uống
|
04
|
Trong đó có ít nhất
01 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV
|
Vắc xin phòng bệnh sởi **
|
Tiêm bắp
|
02
|
Khoảng cách giữa
các liều tối thiểu 1 tháng
|
Vắc xin phòng bệnh rubella**
|
Tiêm bắp
|
01
|
|
Vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản***
|
Tiêm dưới da
|
03
|
Khoảng cách 1 tuần
giữa mũi 1 và 2
Khoảng cách 1 năm
giữa mũi 1 và 3
|
Một số trường hợp trẻ tiêm sớm hoặc muộn hơn so với
lịch tiêm chủng trong tiêm chủng mở rộng nhưng mũi tiêm được coi là đủ điều kiện:
- Trẻ tiêm chậm hơn lịch tiêm các vắc xin trong
Chương trình Tiêm chủng mở rộng. Trường hợp này không cần tiêm lại các mũi trước
đó.
- Tuổi của trẻ khi tiêm nhỏ hơn so với lịch tiêm
trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng nhưng tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Trẻ sử dụng vắc xin ngoài tiêm chủng mở rộng có
chứa thành phần tương đương:
* Sử dụng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng
mở rộng (DPT, DPT-viêm gan B-Hib hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa thành phần
tương tự (vắc xin DPT- IPV, DPT-IPV-Hib, DPT-IPV-viêm gan B-Hib)
* * Sử dụng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng
mở rộng (DPT, DPT-viêm gan B-Hib hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa thành phần sởi,
rueblla (vắc xin MR, MMR)
*** Sử dụng vắc xin viêm não Nhật Bản dịch vụ với
lịch tiêm 2 liều