BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
7607/KH-BNN-QLCL
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
CHUẨN BỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2016/QH14 NGÀY
28/7/2016 CỦA QUỐC HỘI VỀ THÀNH LẬP ĐOÀN GIÁM SÁT “VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH,
PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2011-2016” CỦA QUỐC HỘI
Căn cứ Nghị quyết số 14/2016/QH14
ngày 27/7/2016 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2016/QH14
ngày 28/7/2016 của Quốc hội về Thành lập đoàn giám sát “Việc thực hiện chính
sách, pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2016” của Quốc hội,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xây dựng Kế hoạch chuẩn bị và tổ chức thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Chuẩn bị đầy đủ nội dung và nguồn
lực để thực hiện chương trình giám sát của Quốc hội thuộc phạm vi, trách nhiệm
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị quyết số
19/2016/QH14 ngày 28/7/2016 của Quốc hội về Thành lập đoàn giám sát “Việc thực
hiện chính sách, pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2016” của Quốc hội;
- Chỉ đạo các cơ quan thuộc Bộ và
ngành nông nghiệp ở địa phương chuẩn bị tốt nhân sự, nội dung, phối hợp chặt chẽ
với các hoạt động của Đoàn giám sát.
2. Yêu cầu
- Phân công rõ đơn vị chủ trì, phối
hợp trong chuẩn bị và thực hiện hoạt động giám sát của Quốc hội.
- Đảm bảo thực hiện đúng thời gian
và tiến độ.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Chuẩn bị cho hoạt động giám sát
tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn ở địa phương
- Góp ý xây dựng đề cương chi tiết
các báo cáo phục vụ giám sát của các Bộ, ngành và địa phương;
- Chuẩn bị các Báo cáo Chuyên đề và
tổng hợp “Báo cáo về thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn thực phẩm giai
đoạn 2011 - 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”, trong đó đánh giá
những kết quả, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế; đề
xuất chính sách, pháp luật, cơ cấu tổ chức bộ máy, nguồn lực để triển khai tốt
nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm trong thời gian tới và các Báo cáo Chuyên đề;
(Phân công chi tiết tại Phụ lục
kèm theo)
- Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ địa
phương chuẩn bị “Báo cáo về thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn thực phẩm
giai đoạn 2011 - 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố”; phối hợp với địa
phương giải trình các nội dung thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Đề xuất địa điểm để tổ chức khảo
sát, giám sát thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ công, dịch
vụ kỹ thuật cho quản lý an toàn thực phẩm (kiểm nghiệm, chứng nhận, kiểm định,
giám định) theo yêu cầu của Đoàn giám sát;
- Tham dự và báo cáo tại phiên giải
trình với Đoàn giám sát, các Ủy ban của Quốc hội và phiên họp Quốc hội;
- Cử Lãnh đạo Bộ và cán bộ chuyên
trách tham gia Đoàn giám sát tại địa phương;
- Tham gia hội thảo chuyên đề do
Đoàn giám sát tổ chức tại các khu vực;
- Tham gia xây dựng báo cáo giám
sát trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
2. Tham gia xử lý kết quả giám
sát
- Tham gia xây dựng Báo cáo kết quả
giám sát của Quốc hội, giải trình các nội dung, cung cấp thông tin, số liệu bổ
sung nếu có;
- Tham gia xây dựng Nghị quyết của
Quốc hội về kết quả hoạt động giám sát và những nhiệm vụ, giải pháp thời gian tới.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cơ quan được giao chịu trách nhiệm
chuẩn bị tốt Báo cáo Chuyên đề và cung cấp thông tin số liệu cho nội dung báo
cáo chung theo phân công và phối hợp chặt chẽ với các hoạt động của Đoàn giám
sát đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ trực tiếp chỉ đạo các nhiệm vụ được giao và kịp thời báo cáo Lãnh đạo
Bộ kết quả thực hiện, các khó khăn vướng mắc nếu có trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Tổng cục, Cục chuyên ngành; Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, QLCL.(155)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CHUẨN BỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
19/2016/QH14 NGÀY 28/7/2016 CỦA QUỐC HỘI VỀ THÀNH LẬP ĐOÀN GIÁM SÁT “VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2011-2016” CỦA QUỐC HỘI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 7607/KH-BNN-QLCL ngày 07 tháng 9 năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Tham gia Tổ công tác giúp việc của
Đoàn giám sát
|
Cục
Quản lý chất lượng NLS&TS
|
Tháng
7-8/2016
|
2
|
Góp ý xây dựng đề cương chi tiết
các báo cáo phục vụ giám sát của các Bộ, ngành và địa phương
|
Cục
Quản lý chất lượng NLS&TS
|
Tháng
8/2016
|
3
|
Chuẩn bị Báo cáo chuyên đề và
cung cấp nội dung thông tin, tư liệu xây dựng báo cáo chung của Bộ Nông nghiệp
và PTNT gửi Đoàn giám sát
|
|
|
3.1
|
Báo cáo Chuyên đề về xây dựng
chính sách, pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2016
|
Vụ
Pháp chế
|
Tháng
9/2016
|
3.2
|
Báo cáo Chuyên đề về công tác xây
dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về ATTP giai đoạn 2011-2016
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Tháng
9/2016
|
3.3
|
Cung cấp thông tin, số liệu về
công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Nông nghiệp và PTNT (theo khung đề cương
báo cáo của Đoàn giám sát)
|
|
|
-
|
Trong triển khai thực hiện chính
sách pháp luật về quản lý ATTP (bao gồm phân công trách nhiệm và cơ chế phối
hợp)
|
Cục
Quản lý chất lượng NLS&TS
|
Tháng
9/2016
|
-
|
Công tác quy hoạch sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản theo chiến lược, kế hoạch được ban hành
|
Vụ
Kế hoạch
|
Tháng
9/2016
|
-
|
Tổ chức, kiện toàn hệ thống cơ
quan quản lý an toàn thực phẩm ở TW, cơ quan chuyên môn về quản lý ATTP ở địa
phương (tổ chức bộ máy, nhân lực, phân công, phân cấp)
|
Vụ
TCCB
|
Tháng
9/2016
|
-
|
Tổ chức và hoạt động của các tổ
chức đánh giá sự phù hợp về chất lượng, an toàn thực phẩm (tổ chức kiểm nghiệm,
chứng nhận, kiểm định, giám định); cơ quan, tổ chức nghiên cứu phục vụ cho
công tác dự báo, cảnh báo và kiểm soát các nguy cơ gây mất ATTP
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Tháng
9/2016
|
-
|
Công tác phối hợp liên ngành về
quản lý ATTP ở Trung ương
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
9/2016
|
3.4
|
Cung cấp thông tin, số liệu về đầu
tư ngân sách cho công tác ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
|
|
-
|
Từ nguồn ngân sách (chỉ tính nguồn
được cấp hàng năm cho nhiệm vụ quản lý ATTP, kinh phí từ các chương trình, dự
án...
|
Vụ
Tài chính
|
Tháng
9/2016
|
-
|
Các nguồn tài chính khác (các chương
trình, dự án hỗ trợ quốc tế)
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
Tháng
9/2016
|
3.5
|
Báo cáo chuyên đề về quản lý an
toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế rau, quả tươi sống (sử dụng phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, áp dụng GAP...)
|
Cục
Trồng trọt (chủ trì)
|
Tháng
9/2016
|
3.6
|
Cung cấp thông tin, số liệu về quản
lý, kiểm soát lưu thông, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
Tháng
9/2016
|
3.7
|
Cung cấp thông tin, số liệu về quản
lý an toàn thực phẩm trong chế biến rau quả tươi sống
|
Cục
Chế biến Nông lâm sản và Nghề muối
|
Tháng
9/2016
|
3.8
|
Cung cấp thông tin, số liệu về quản
lý an toàn thực phẩm trong kinh doanh rau quả tươi sống
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
9/2016
|
3.9
|
Báo cáo chuyên đề về quản lý an
toàn thực phẩm trong chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển, kiểm tra vệ sinh thú y,
kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật
|
Cục
Thú y
|
Tháng
9/2016
|
3.10
|
Cung cấp thông tin, số liệu về quản
lý an toàn thực phẩm trong chăn nuôi (điều kiện cơ sở chăn nuôi, sử dụng
chất kích thích sinh trưởng, sinh sản, vệ sinh chăn nuôi...)
|
Cục
Chăn nuôi
|
Tháng
9/2016
|
3.11
|
Báo cáo chuyên đề về quản lý vật
tư đầu vào và đảm bảo ATTP trong nuôi trồng, khai thác thủy sản tươi sống (sử
dụng hóa chất, thuốc thú y thủy sản, thức ăn thủy sản, bảo đảm vệ sinh môi
trường vùng nuôi, kiểm soát dịch bệnh vùng nuôi...)
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Tháng
9/2016
|
3.12
|
Cung cấp thông tin, số liệu về điều
kiện bảo đảm ATTP trong chế biến thủy sản, chất lượng, chỉ tiêu sản phẩm, bao
gói, bảo quản...
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
9/2016
|
3.13
|
Cung cấp thông tin, số liệu về quản
lý ATTP trong xuất khẩu, nhập khẩu thực phẩm (kiểm tra an toàn thực phẩm, có
thống kê số lượng/năm)
|
|
|
-
|
Đối với thực vật và các sản phẩm
có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
Tháng
9/2016
|
-
|
Đối với động vật và sản phẩm động
vật có nguồn gốc động vật nhập khẩu (kể cả thủy sản)
|
Cục
Thú y
|
Tháng
9/2016
|
-
|
Đối với thủy sản và sản phẩm có
nguồn gốc thủy sản xuất khẩu
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
9/2016
|
3.14
|
Báo cáo chuyên đề về quản lý an
toàn thực phẩm đối với thực phẩm biến đổi gen
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Tháng
9/2016
|
3.15
|
Chuẩn bị thông tin, số liệu về kiểm
soát nguy cơ mất an toàn thực phẩm (kiểm nghiệm thực phẩm, phân tích nguy cơ
đối với ATTP, truy xuất nguồn gốc thực phẩm)
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
9/2016
|
3.16
|
Cung cấp thông tin, số liệu về hoạt
động của các Phòng thí nghiệm, các tổ chức dịch vụ kỹ thuật kiểm nghiệm thực
phẩm; đánh giá, chứng nhận sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về ATTP
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Tháng
9/2016
|
3.17
|
Báo cáo Chuyên đề về công tác
thông tin, giáo dục truyền thông, phổ biến chính sách pháp luật về ATTP
|
Văn
phòng Bộ
|
Tháng
9/2016
|
3.18
|
Thông tin số liệu về quản lý hoạt
động quảng cáo thực phẩm
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
9/2016
|
3.19
|
Báo cáo chuyên đề về công tác thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về ATTP
|
Thanh
tra Bộ và các Cục chuyên ngành
|
Tháng
9/2016
|
3.20
|
Chuẩn bị thông tin, số liệu về xã
hội hóa công tác quản lý an toàn thực phẩm
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Tháng
9/2016
|
4
|
Tổng hợp báo cáo chung của Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
10/2016
|
5
|
Tổ chức góp ý, hoàn thiện Báo cáo
chung của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
10/2016
|
6
|
Làm việc với đoàn giám sát tại Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
6.1
|
Biên tập, tổng hợp Báo cáo chung
và tập hợp các báo cáo chuyên đề
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
11/2016
|
6.2
|
Chuẩn bị công tác hậu cần phục vụ
hoạt động giám sát của Quốc hội
|
Văn
phòng Bộ
|
Theo
lịch của Đoàn giám sát
|
7
|
Đề xuất địa điểm tổ chức hoạt động
giám sát thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của Đoàn giám sát
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Theo
yêu cầu của Đoàn giám sát
|
8
|
Tham dự và báo cáo tại phiên giải
trình với Đoàn giám sát, các Ủy ban của Quốc hội và phiên họp Quốc hội;
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Theo
lịch của Đoàn giám sát
|
9
|
Tham gia hội thảo chuyên đề do
Đoàn giám sát tổ chức tại các khu vực
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Theo
lịch của Đoàn giám sát
|
10
|
Tham gia xây dựng báo cáo giám
sát trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
3/2017
|
11
|
Tham gia xây dựng Nghị quyết của
Quốc hội về kết quả giám sát.
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Tháng
4/2017
|
Ghi chú: Các Báo cáo
Chuyên đề ngoài nội dung tổng quan, chuyên sâu về lĩnh vực báo cáo cần bám sát
đề cương báo cáo do Đoàn giám sát ban hành để cung cấp thông tin, số liệu cho
báo cáo chung và phải đủ các nội dung sau:
1. Thực trạng
2. Những kết quả đạt được trong
giai đoạn 2011 - 2016
3. Đánh giá chung (Kết quả đạt được;
Tồn tại, hạn chế; Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế)
4. Giải pháp và kiến nghị (nếu có)