Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ
Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của
Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW
ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm
tiếp theo;
Căn cứ Kế hoạch số 199-KH/TU ngày 16/01/2023 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày
30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết như sau:
- Nhằm cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp tại Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của Chính phủ và Kế hoạch
số 199-KH/TU ngày 16/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện
Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến
năm 2030 và những năm tiếp theo.
- Tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động, nâng
cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác phòng thủ
dân sự trên địa bàn tỉnh, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội, tiếp tục tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
- Triển khai xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự phù
hợp với điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị có liên quan cần phải bám sát Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày
01/3/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 199-KH/TU ngày 16/01/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của
Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo, sẵn sàng
lực lượng, phương tiện để xử lý có hiệu quả các tình huống thiên tai, phòng chống,
khắc phục hậu quả chiến tranh; lực lượng tự vệ sẵn sàng chiến đấu và phục vụ
chiến đấu để bảo vệ cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- Lãnh đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp hoạt động phòng thủ dân sự tại cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm hiệu quả,
tạo chuyển biến mạnh mẽ trong công tác phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những
năm tiếp theo.
- Chủ động đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của
các cơ quan, đơn vị.
Tập trung giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm,
kỹ năng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong hệ thống chính trị và toàn dân
trên địa bàn tỉnh về công tác phòng ngừa, ứng phó khắc phục hậu quả chiến
tranh; thảm hoạ, sự cố, thiên tai, dịch bệnh; sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực
tại chỗ, xây dựng các phương án, kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế; triển
khai đồng bộ các giải pháp nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài
sản, góp phần vào ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội vững chắc và bảo
đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Tập trung nâng cao nhận thức, thống nhất hành động,
năng lực và kỹ năng ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, thảm họa, sự cố,
thiên tai, dịch bệnh cho các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị và toàn
dân; lồng ghép kiến thức phòng thủ dân sự vào chương trình môn học giáo dục quốc
phòng và an ninh theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
- Căn cứ Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019
của Chính phủ và các văn bản có liên quan; xây dựng, ban hành các văn bản theo
thẩm quyền trong đó chú trọng bổ sung cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, chủ
trương, chính sách trưng thu, trưng mua, trưng dụng, huy động lực lượng, phương
tiện, vật chất cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự, đặc biệt trong lĩnh vực phòng, chống,
khắc phục hậu quả chiến tranh, thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm....
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Luật phòng thủ dân sự, Chiến lược Phòng thủ
dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan sau khi được ban hành.
- Kiện toàn tổ chức, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của
Ban Chỉ đạo, cơ quan thường trực ban chỉ đạo, cơ quan chuyên trách, kiêm nhiệm
giúp việc Ban Chỉ đạo phòng thủ dân sự từ cấp tỉnh đến cấp xã và trong các cơ
quan, đơn vị, lực lượng, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; khắc phục tình trạng chồng chéo, dàn trải trong lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành, thực hiện phù hợp với điều kiện của cơ quan, đơn vị và địa
phương.
- Tổ chức rà soát quy hoạch, xây dựng phương án, kế
hoạch phòng thủ dân sự từ tỉnh đến cơ sở phù hợp với đặc điểm vùng, miền, lĩnh
vực bảo đảm tính khả thi; xây dựng cơ chế vận hành hoạt động phòng thủ dân sự
chặt chẽ, phân công, phân cấp, phân quyền rõ ràng trách nhiệm và tương ứng với
từng điều kiện, tình huống cụ thể.
- Tiếp tục nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng, ngừa,
ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh
cho cộng đồng; tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho lực lượng chuyên
trách, kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự các cấp theo quy định, hướng
dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Tổ chức triển khai thực hiện chương trình, đề án,
dự án, trọng điểm về phòng thủ dân sự; thống kê, quản lý, xây dựng phương án, kế
hoạch khai thác, sử dụng các công trình ngầm, cải tạo hang động thiên nhiên,
công trình dân sinh làm hầm trú ẩn cho nhân dân, cơ quan, tổ chức khi có nguy
cơ xảy ra thảm họa hoặc có chiến tranh; công trình phòng thủ dân sự kết hợp thế
trận trong khu vực phòng thủ tỉnh, huyện vào phục vụ công tác luyện tập, diễn tập
và thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện
trang, thiết bị cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm đủ sức hoàn thành nhiệm
vụ, kết hợp nâng cao năng lực cho lực lượng, bảo đảm thực hiện tốt phương châm
“Bốn tại chỗ”. Áp dụng bộ tiêu chí về năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh
đối với các công trình, chương trình phát triển kinh tế - xã hội lớn, trọng điểm...
của địa phương theo chỉ đạo của Trung ương.
TT
|
Nội dung Nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Công tác thông tin,
tuyên truyền, quán triệt, triển khai Nghị quyết
|
1
|
Tổ chức phổ biến quán triệt, giáo dục, tuyên truyền
những nội dung cơ bản của Nghị quyết cho cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động và lực lượng vũ trang.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các tổ chức chính
trị - xã hội, đoàn thể và Mặt trận Tổ quốc
|
Thường xuyên
|
2
|
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin
cơ sở tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Nghị quyết, Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
3
|
Bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho cán bộ làm nhiệm vụ thông tin,
tuyên truyền tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
II
|
Hoàn thiện hệ thống
chính sách, pháp luật về phòng thủ dân sự
|
1
|
Góp ý, bổ sung Luật Phòng thủ dân sự, Chiến lược
phòng thủ dân sự.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2023
|
2
|
Rà soát, hoàn thiện các quy định, chính sách
trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát, hoàn thiện các quy định, chính sách
trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, bảo đảm an toàn hồ chứa thủy lợi, công
trình đê điều.
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Đến năm 2025
|
4
|
Rà soát, hoàn thiện các chính sách, quy định pháp
luật trong lĩnh vực phòng, chống dịch bệnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Đến năm 2025
|
5
|
Rà soát, triển khai các chính sách, quy định pháp
luật trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử liên quan đến phòng thủ dân sự.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Đến năm 2025
|
6
|
Rà soát, hoàn thiện các chính sách, quy định pháp
luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Đến năm 2025
|
7
|
Rà soát, hoàn thiện các chính sách, quy định pháp
luật bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khoáng sản.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Đến năm 2025
|
8
|
Tham mưu phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư công cho phòng thủ dân sự
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Đến năm 2025
|
9
|
Tham mưu xây dựng chế độ, chính sách cho lực lượng
tham gia huấn luyện, diễn tập và làm nhiệm vụ phòng thủ dân sự.
|
Bộ CHQS tỉnh, Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Đến năm 2024
|
10
|
Xây dựng, hoàn thiện và sử dụng bộ tiêu chí về
năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh đối với các công trình lớn, trọng điểm.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Đến năm 2030
|
III
|
Hoàn thiện quy hoạch, kế
hoạch phòng thủ dân sự
|
1
|
Hướng dẫn xây dựng hệ thống kế hoạch phòng thủ
dân sự.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2024
|
2
|
Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự các cấp.
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Đến năm 2024
|
IV
|
Xây dựng lực lượng phòng
thủ dân sự
|
1
|
Phân công cán bộ tham gia huấn luyện nâng cao
năng lực tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường không, đường biển, đường thủy và cứu
hộ cứu nạn theo chức năng.
|
Bộ CHQS tỉnh, Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2025
|
2
|
Kiện toàn tổ chức, cơ cấu và nâng cao khả năng ứng
phó sự cố tràn dầu.
|
Bộ CHQS tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2025
|
3
|
Chỉ đạo công tác trang bị cho Dân quân tự vệ, dân
phòng; Công an xã, phường, thị trấn; lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm của
Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Bộ CHQS tỉnh, Công
an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
4
|
Tham mưu xây dựng lực lượng kiêm nhiệm bảo đảm
giám sát, ứng phó, khắc phục hậu quả các nguy cơ, sự cố sinh học, hóa học, hạt
nhân cũng như các sự cố dưới nước ở độ sâu lớn.
|
Bộ CHQS tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
|
Đến năm 2025
|
5
|
Xây dựng lồng ghép nội dung kiến thức phòng thủ dân
sự vào chương trình môn học giáo dục quốc phòng và an ninh vào chương trình
giảng dạy trong các nhà trường, cơ sở giáo dục.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Bộ CHQS tỉnh
|
|
Đến năm 2025
|
6
|
Chủ động phòng ngừa, đấu tranh, làm thất bại âm
mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, phần tử xấu lợi
dụng thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh để xuyên tạc, kích động gây mất an
ninh, trật tự, chống phá chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong công
tác phòng thủ dân sự.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
7
|
Xây dựng lực lượng cảnh sát phòng cháy chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ chính quy hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phòng cháy chữa
cháy trong điều kiện mới.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
8
|
Chỉ đạo công tác xây dựng lực lượng dân phòng bảo
đảm số lượng, chất lượng đáp ứng yêu cầu “bốn tại chỗ” trong phòng cháy chữa
cháy tại khu dân cư.
|
Công an tỉnh
|
Các địa phương
|
Thường xuyên
|
9
|
Chỉ đạo kiểm tra công tác chuyên môn lực lượng
phòng cháy chữa cháy tại cơ sở, phòng cháy chữa cháy chuyên ngành.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
10
|
Chỉ đạo công tác trang bị các đơn vị công an bảo
đảm sẵn sàng hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy ở địa phương kịp thời, hiệu
quả.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
11
|
Kiện toàn tổ chức, biên chế lực lượng chuyên
trách về phòng chống thiên tai từ tỉnh đến địa phương bảo đảm tinh, gọn, thống
nhất, hiệu quả.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương
|
Đến năm 2025
|
12
|
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc công tác xây dựng các
Đội xung kích ở cơ sở đáp ứng yêu cầu phòng chống thiên tai tại địa phương.
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và TKCN tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
13
|
Tham mưu chỉ đạo, nâng cao năng lực huấn luyện và
thực hành cứu hộ cứu nạn ứng phó thảm họa sập, đổ hầm lò, ứng phó sự cố tràn
dầu.
|
Bộ CHQS tỉnh, Sở
Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
14
|
Rà soát, củng cố, bổ sung nguồn lực quản lý nhà
nước về công tác khí tượng thủy văn, gắn với đổi mới phương thức hoạt động hiệu
quả.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài nguyên Môi
trường; Đài Khí tượng thủy văn các sở, ban, ngành, địa phương
|
Đến năm 2025
|
15
|
Chỉ đạo, xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế
và cơ sở y tế theo quy hoạch, chiến lược phát triển ngành đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ phòng chống dịch bệnh nguy hiểm cũng như ứng phó các tình huống thiên tai,
thảm họa.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2025
|
16
|
Tham mưu triển khai các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ liên quan nâng cao năng lực quan trắc thời gian thực, xử lý thông tin về
động đất, cảnh báo sóng thần trên cơ sở đề xuất, đặt hàng của các sở, ban,
ngành, địa phương theo quy định hiện hành.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
17
|
Kiện toàn tổ chức, xây dựng và đưa vào hoạt động
các đội xung kích phòng, chống thiên tai ở các địa phương bảo đảm thiết thực,
hiệu quả.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
V
|
Xây dựng nguồn lực, triển
khai các chương trình trọng điểm nâng cao năng lực phòng thủ dân sự
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách thu hút
đa dạng hóa các nguồn lực cho phòng thủ dân sự.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất, triển khai chương trình hồ
chứa thủy lợi, đê điều, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2030
|
3
|
Nghiên cứu, triển khai phát triển mạng lưới giao
thông đường bộ.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2030
|
4
|
Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới trạm quan
trắc KTTV phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm thống nhất, đồng
bộ, hiệu quả, ưu tiên khu vực thường xảy ra thiên tai.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Đài Khí tượng thủy văn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2025
|
5
|
Nghiên cứu, quy hoạch, xây dựng kế hoạch và triển
khai các khu vực dân cư an toàn, giảm thiểu rủi ro thiên tai cho người dân
vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc, Côn Đảo.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2025
|
VI
|
Ứng dụng khoa học và công
nghệ
|
1
|
Ứng dụng công nghệ số, tự động hóa, công nghệ viễn
thám trong quan trắc, giám sát và cảnh báo rủi ro thiên tai, ô nhiễm môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Đến năm 2030
|
2
|
Triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ liên
quan đến ứng dụng công nghệ, vật liệu mới vào các quá trình thu thập xử lý dữ
liệu, sản xuất trang thiết bị phục vụ công tác phòng thủ dân sự trên cơ sở đề
xuất đặt hàng của Bộ CHQS tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương theo quy định
hiện hành.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2030
|
3
|
Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ để nâng cao
năng lực khám sàng lọc, phân loại ban đầu, bảo đảm hoạt động của hệ thống y tế
trong các tình huống thảm họa, tăng cường các kỹ thuật chuyên sâu trong thăm
khám và điều trị.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2030
|
4
|
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ viễn thông để
tăng cường kết nối, đa dạng hóa các phương thức tiếp cận với người dân để
thông tin, cảnh báo các nguy cơ rủi ro và phổ biến các kỹ năng cần thiết cho
cộng đồng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Đến năm 2030
|
5
|
Ứng dụng khoa học công nghệ, vật liệu mới vào
nghiên cứu, sản xuất trang bị phục vụ giám sát, phát hiện cảnh báo nguy cơ và
ứng phó với sự cố sinh học, hóa học và hạt nhân.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Đến năm 2030
|
6
|
Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ
vào cải tiến, sản xuất trang thiết bị phòng cháy chữa cháy đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
|
Công an tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở khoa học và Công nghệ
|
Đến năm 2030
|
VII
|
Tổ chức huấn luyện, diễn
tập phòng thủ dân sự
|
1
|
Tham mưu phân công cán bộ tham gia huấn luyện tìm
kiếm cứu nạn đường không, đường biển, cứu hộ cứu nạn tổng hợp cho các đối tượng.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức huấn luyện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ cho các đối tượng.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
3
|
Chỉ đạo công tác huấn luyện cấp cứu sập đổ hầm
lò.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
4
|
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập thực nghiệm ứng phó với
các loại hình thiên tai.
|
Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN tỉnh, Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
01 loại hình/năm
|
5
|
Xây dựng kịch bản và tổ chức diễn tập ứng phó sự
cố bức xạ cấp tỉnh đối với các tình huống được phê duyệt theo Kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
02 năm/lần
|
6
|
Xây dựng kịch bản và tổ chức diễn tập thực nghiệm
ứng phó sự cố ô nhiễm môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
01 loại hình/năm
|
7
|
Tham mưu cho chính quyền địa phương xây dựng Kế hoạch,
phương án ứng phó sự cố, thảm họa thiên tai, tàu thuyền trên biển; diễn tập
công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên biển
|
Bộ CHQS tỉnh, Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Các sở ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
8
|
Chỉ đạo, tổ chức diễn tập các phương án chữa cháy
có huy động nhiều lực lượng địa phương tham gia; chỉ đạo, tổ chức diễn tập
các quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng.
|
Công an tỉnh, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
9
|
Tổ chức luyện tập, diễn tập cho hệ thống y tế
theo kịch bản ứng phó với các tình huống thảm họa, dịch bệnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
10
|
Chỉ đạo xây dựng kịch bản, tổ chức diễn tập tìm kiếm
cứu nạn, an ninh cảng biển, an ninh hàng không và khẩn nguy sân bay ứng phó với
các tình huống cháy nổ, dịch bệnh, khủng bố.
|
Sở Giao thông vận
tải, Công an tỉnh, Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
VIII
|
Hợp tác quốc tế về phòng
thủ dân sự
|
1
|
Tham mưu triển khai các thỏa thuận khung hợp tác
về hỗ trợ nhân đạo trong các tình huống thảm họa để tranh thủ nguồn lực bên
ngoài và làm tròn trách nhiệm của quốc gia đối với cộng đồng quốc tế (theo chỉ
đạo của Bộ Quốc phòng).
|
Bộ CHQS tỉnh, Sở Ngoại
vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2025 - 2030
|
2
|
Tham mưu triển khai các thỏa thuận, các cơ chế phối
hợp với các tỉnh lân cận để ứng phó kịp thời, hiệu quả các tình huống thảm họa,
sự cố khu vực biển.
|
Bộ CHQS tỉnh, Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2025 - 2030
|
3
|
Tăng cường hợp tác quốc tế trong xây dựng, phân
tích và chia sẻ dữ liệu về dự báo các rủi ro thiên tai.
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
4
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu chuyển
giao công nghệ, sản xuất sinh phẩm, thuốc chữa bệnh; hợp tác đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho ngành y.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng cường trao đổi, học tập kinh nghiệm trong
lĩnh vực phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo
đảm an toàn cho hoạt động sản xuất và an toàn cho cuộc sống của người dân.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
6
|
Trên cơ sở Chiến lược khoa học và công nghệ của
Trung ương, triển khai vào chương trình hợp tác quốc tế về khoa học và công
nghệ để phục vụ công tác phòng thủ dân sự trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
IX
|
Sơ kết, tổng kết thực tiễn,
bổ sung, phát triển lý luận về phòng thủ dân sự
|
1
|
Sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá
trình thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Định kỳ
|
2
|
Nghiên cứu góp ý, bổ sung phát triển lý luận về
phòng thủ dân sự trong tình hình mới.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
1. Trên cơ sở những nội dung, giải pháp chủ yếu của
Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 199-KH/TU
ngày 16/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và
những năm tiếp theo; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, hoàn thành
trong quý 2/2023.
2. Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh phối hợp với sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan liên
quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ hằng năm
báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Bộ CHQS tỉnh) trước ngày 01 tháng
12 trong năm để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các cơ quan đoàn thể, các cơ quan báo, đài tổ chức giám sát, tuyên truyền, vận
động Nhân dân trong quá trình tổ chức thực hiện.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện những vấn
đề chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương chủ
động báo cáo về UBND tỉnh (qua Bộ CHQS tỉnh) để được hướng dẫn./.