ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 660/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 25 tháng 02
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON PLÔNG
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai năm 2013; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán,
sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính
trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Công văn số
2281/TCQLĐĐ-CKTPTQĐ ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Tổng Cục quản lý đất đai - Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT ngày 23 tháng 02 năm 2021, Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện
Kon Plông như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Kế hoạch định giá đất cụ thể để làm căn cứ:
- Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều
62 Luật đất đai năm 2013.
- Định giá đất cụ thể theo quy định tại
Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ.
- Định giá đất cụ thể xác định giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
và các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể phải
được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo
quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định
giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của nhà
nước.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Việc
xác định giá đất cụ thể thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp định giá đất
quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư
số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Dự kiến
các trường hợp cần định giá đất cụ thể: Tổng số dự án dự kiến phải định giá đất
là 25; trong đó:
- Định giá đất để thu hồi, giao đất
thực hiện dự án là: 20 công trình;
- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng
đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 05
công trình.
(Chi tiết có danh mục kèm theo).
3. Dự kiến
trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
- Định giá đất để thu hồi, giao đất
thực hiện dự án là: 20 công trình;
- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng
đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 05
công trình.
(Chi tiết có danh mục kèm theo).
4. Kinh
phí thực hiện định giá đất cụ thể:
4.1. Các trường hợp định giá đất cụ
thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (20 công trình):
Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4.2. Các trường hợp định giá đất xác
định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp khác theo quy định
của Luật đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá
trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên (05
công trình): Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của Nhà nước.
4.3. Dự kiến kinh phí thực hiện: Kinh
phí thực hiện từng dự án cụ thể theo định mức quy định của nhà nước.
5. Thời
gian thực hiện định giá đất cụ thể: Trong năm 2021.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Định giá đất cụ thể tính tiền bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất:
1.1. Đối với các dự án mà có các thửa
đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc
sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm
yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định, thì
Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông căn cứ vào tình hình giá đất phổ biến trên thị
trường và điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương để xây dựng, đề xuất hệ số điều
chỉnh giá đất cho từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực, gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường phối hợp các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường.
1.2. Đối với các dự án khác: Thực hiện
theo quy định.
2. Định giá đất xác định giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất:
2.1. Đối với các dự án định giá đất
xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất mà
thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá
đất) từ 10 tỷ đồng trở lên: Do Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị có
chức năng định giá đất thực hiện theo quy định.
2.2. Đối với các dự án định giá đất
xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản công; Các dự
án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất mà thửa đất hoặc
khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới
10 tỷ đồng: Do Sở Tài chính thực hiện theo quy định.
3. Định
giá đất để giao đất, cho thuê đất đối với các dự án mà thửa đất hoặc khu đất có
giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên thực
hiện theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra, hướng dẫn và tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá
đất cụ thể nêu trên; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể theo
đúng quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh các dự án do Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung Kế hoạch định giá
đất cụ thể năm 2021 theo quy định.
5. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh:
- Thường trực Hội đồng thẩm định giá
đất tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ định giá đất cụ thể từ Sở Tài nguyên và
Môi trường; Tổ chức thẩm định giá đất cụ thể và ban hành văn bản thẩm định của
Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định.
- Sở Tài chính: Hướng dẫn Ủy ban nhân
dân huyện Kon Plông, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan thực
hiện nguồn kinh phí định giá đất cụ thể theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân huyện Kon
Plông:
- Chỉ đạo các phòng, bộ phận chức
năng tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể
nêu trên, đúng quy định.
- Chuẩn bị và cung cấp hồ sơ thửa đất
cần định giá đất theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh dự án thì Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường
để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể theo quy
định.
7. Căn cứ
Kế hoạch này, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông tổ chức
triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Hội đồng thẩm định
giá đất tỉnh;
- UBND huyện Kon Plông;
- Văn phòng UBND tỉnh: PCVPKSX;
- Lưu: VT, NnTN.PHS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 CỦA HUYỆN KON PLÔNG
(kèm theo Kế hoạch số: 660/KH-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Địa
điểm
|
Tên
dự án, công trình
|
Diện
tích dự kiến (ha)
|
Dự
kiến kinh phí (triệu đồng)
|
I
|
Thu hồi đất
thực hiện dự án
|
1
|
Thị
trấn Măng Đen
|
Cụm Công nghiệp và Tiểu thủ công
nghiệp
|
20
|
30
|
2
|
Dự án đầu tư: Nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao Fam-Kon Tum
|
135,89
|
30
|
3
|
Dự án đầu tư Nuôi cá nước lạnh,
chăn nuôi gia cầm, trồng cây ăn quả, cây dược liệu gắn với du lịch sinh thái
|
10,03
|
15
|
4
|
Dự án Sản xuất rau, hoa, cây ăn quả,
trồng dược liệu và quản lý bảo vệ rừng của Công ty TNHH ADC
|
428,95
|
50
|
5
|
Nhà máy thủy điện Đăk PôNe - Nhà
máy thủy điện hồ B và nâng cấp đập hồ A
|
2,97
|
5
|
6
|
Dự án sản Khu du lịch sinh thái nghỉ
dưỡng, khu vui chơi giải trí, du lịch giã ngoại trong rừng tại Thị trấn Măng
Đen
|
41,02
|
20
|
7
|
Khu quản lý, vận hành trạm bơm số
01 và 02
|
0,18
|
5
|
8
|
Thị
Trấn Măng Đen, các xã: Măng Cành, Đăk Tăng, Măng Bút, Đăk Ring và Đăk Nên
|
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tỉnh
lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà - Quảng
Ngãi.
|
105
|
100
|
9
|
Thị
trấn Măng Đen, các xã: Hiếu, Ngọc Tem
|
Dự án Khu du lịch sinh thái và nghỉ
dưỡng Calama - huyện Kon Plông
|
992,23
|
40
|
10
|
Xã Pờ
Ê
|
Dự án Thủy điện nước long 1
|
12,99
|
15
|
11
|
Dự án Thủy điện nước long 2
|
11,71
|
15
|
12
|
Dự án trồng cỏ chăn nuôi của Công
ty TNHH sạch TNTH
|
208
|
30
|
13
|
Xã
Ngọc Tem
|
Dự án Thủy điện Đăk Lô 1
|
31,49
|
40
|
14
|
Dự án Thủy điện Đăk Lô 3
|
30,43
|
40
|
15
|
Dự án Sản xuất rau, hoa, cây ăn quả,
trồng dược liệu và quản lý bảo vệ rừng của Công ty TNHH ADC
|
48,24
|
20
|
16
|
Đường từ trung tâm xã Ngọc Tem đi
Đăk Rơ Manh
|
13,94
|
20
|
17
|
Xã
Hiếu
|
Dự án trồng chè (Trồng, sản xuất,
chế biến các sản phẩm sạch từ cây chè sạch theo tiêu chuẩn Viet Gap và cây dược
liệu)
|
95,47
|
40
|
18
|
Xã
Đăk Tăng
|
Dự án trồng cây dược liệu dưới tán
rừng của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại BEE GOOD
|
223,79
|
50
|
19
|
Dự án trồng cây dược liệu dưới tán
rừng của Công ty Cổ phần Nấm Măng Đen
|
293,95
|
50
|
20
|
Xã
Đăk Ring
|
Đường GTNT liên xã Đăk Ring - Ngọc
Tem (tuyến đường Rô Manh Ngọc Tem)
|
7,25
|
15
|
II
|
Đấu giá
Quyền sử dụng đất
|
1
|
Thị
trấn Măng Đen
|
Đấu giá quyền sử dụng đất khu biệt
thự phía Bắc trung tâm huyện Kon Plông
|
3,96
|
10
|
2
|
Đấu giá quyền sử dụng đất (đường
Trần Nhân Tông và đường Lý Thường Kiệt) khu phía Đông trung tâm huyện Kon
Plông
|
4,65
|
10
|
3
|
Đấu giá quyền sử dụng đất khu phía
Đông Nam trung tâm huyện Kon Plông
|
4,48
|
10
|
4
|
Đấu giá đất ở khu biệt thự đường
Nguyễn Du
|
0,76
|
5
|
5
|
Đấu giá quyền sử dụng đất các lô đất
nhỏ lẻ trên địa bàn thị trấn Măng Đen
|
1,2
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|