ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1317/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 26
tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số
48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế
độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 106/TTr-STNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021, Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa
bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục
đích: Làm căn cứ xác định giá đất cụ thể của giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và các
trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể
phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất
theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định
giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Nhà
nước.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Việc xác định giá đất
cụ thể thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp định giá đất quy định tại Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 36/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Dự kiến các trường hợp
cần định giá đất cụ thể:
Tổng số dự án dự kiến phải định
giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất)
từ 10 tỷ đồng trở lên là: 48 công trình.
(Chi
tiết có Danh mục kèm theo).
3. Dự kiến trường hợp phải
thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
Tổng số dự án dự kiến phải thuê
tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự
án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 48 công
trình.
(Chi
tiết có Danh mục kèm theo).
4. Kinh phí thực hiện định
giá đất cụ thể: Thực hiện theo Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của Nhà nước.
5. Thời gian thực hiện định
giá đất cụ thể: Trong năm 2021.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức thực hiện định giá đất
cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể nêu trên; gửi Sở Tài chính (cơ quan
Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất) tổ chức thẩm định giá đất và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh các dự án do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đề nghị thì rà
soát, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung Kế hoạch định giá
đất cụ thể năm 2021 theo quy định.
2. Sở Tài chính (Thường
trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh)
- Tổ chức định giá đất đối với
đất là tài sản công.
- Thực hiện nhiệm vụ là cơ quan
Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ
từ Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức thẩm định phương án giá đất theo đúng
quy định.
- Tham mưu nguồn kinh phí định
giá đất cụ thể theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn
cung cấp và gửi hồ sơ thửa đất cần định giá cho Sở Tài nguyên và Môi trường
theo đúng quy định; Phối hợp với đơn vị tư vấn trong quá trình thực hiện định
giá đất trên địa bàn theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh các dự án thì có văn bản đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021
theo quy định.
4. Căn cứ Kế hoạch này,
các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì kịp
thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để
phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh;
- UBND các huyện Sa Thầy, Đăk Hà, Ia H’Drai, Kon Plông và Tu Mơ Rông;
- Văn phòng UBND tỉnh: PCVPKSX;
- Lưu: VT, NNTN.PHS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(kèm theo Kế hoạch số: 131 /KH-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Địa điểm
|
Tên dự án, công trình
|
Diện tích dự kiến
(ha)
|
Dự kiến kinh phí
(triệu đồng)
|
I
|
Đấu
giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Sa Thầy
|
|
|
1
|
Thị trấn Sa Thầy
|
Khai thác quỹ đất công trên địa
bàn thị trấn Sa Thầy
|
1,50
|
70
|
2
|
Khai thác quỹ đất Trụ sở Hạt
Kiểm lâm huyện Sa Thầy và các khu vực lân cận
|
1,30
|
40
|
3
|
Khu dân cư đường Điện Biên Phủ
(đoạn từ trường Mầm non Hoa Hồng đến đường Hai Bà Trưng)
|
1,50
|
80
|
4
|
Đấu giá quyền sử dụng đất dịch
vụ thương mại tại Khu quy hoạch thôn 1
|
1,00
|
40
|
5
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với lô đất thương mại dịch vụ C4
|
0,20
|
14
|
6
|
Dự án Điểm dân cư thôn 1 Thị trấn
Sa Thầy
|
0,05
|
10
|
7
|
Đầu tư kết cấu hạ tầng khu
dân cư (dọc tuyến đường Điện Biên Phủ và đường Trần Quốc Toản)
|
9,00
|
150
|
8
|
Mở rộng chợ Trung tâm huyện
Sa Thầy
|
0,11
|
40
|
9
|
Xã Ya Ly
|
Đất sản xuất kinh doanh
|
0,50
|
30
|
10
|
Khai thác quỹ đất Làng Tum
|
1,60
|
70
|
11
|
Xã Mô Rai
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ
giãn dân tại làng Xộp
|
42,00
|
200
|
II
|
Đấu
giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Đăk Hà
|
1
|
Xã Đăk Mar
|
Dự án khu đô thị mới phía
đông Quốc lộ 14, thôn 1, xã Đăk Mar (đoạn từ trạm dừng chân đến giáp đường
tránh)
|
17,0
|
187,0
|
2
|
Dự án khai thác quỹ đất để tạo
vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực khu vực thôn 4, 5
|
4,7
|
52,0
|
3
|
Dự án khai thác quỹ đất để tạo
vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực khu vực thôn 4 (vị trí thu hồi
13.791 m2 của Công ty TNHH MTV cà phê 734)
|
0,28
|
5,0
|
4
|
Đấu giá quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất tại vị trí đất nhà ở bác sỹ được UBND tỉnh điều chuyển
cho UBND huyện quản lý, sử dụng.
|
0,04
|
2,0
|
5
|
Xã Đăk Ngọk
|
Dự án khai thác quỹ đất để tạo
vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực thôn Đăk Lộc
|
2,1
|
23,0
|
6
|
Thị trấn Đăk Hà
|
Dự án khu đô thị mới tổ dân
phố 10
|
15,4
|
169,0
|
7
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất phi nông nghiệp được UBND tỉnh thu hồi của Công ty TNHH MTV
cà phê 731, tại Tổ dân phố 3B
|
0,02
|
2,0
|
8
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất phi nông nghiệp được UBND tỉnh thu hồi của Công ty TNHH MTV
cà phê 731, tại Tổ dân phố 2B
|
0,06
|
3,0
|
9
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất nhỏ lẻ được phân lô tạo vốn từ những năm trước tại TDP 2B,
thị trấn Đăk Hà.
|
0,4
|
5,0
|
10
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất nhỏ lẻ được phân lô tạo vốn từ những năm trước tại TDP 7,
thị trấn Đăk Hà (khu H)
|
0,4
|
5,0
|
11
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất thuộc dự án khu dân cư điểm cuối đường Hai Bà Trưng đoạn từ
Nguyễn Trãi đến đường vào UBND xã Đăk Ngọk.
|
0,2
|
3,0
|
12
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với 02 thửa đất đường Hai Bà Trưng (thửa 44, 45)
|
0,08
|
5,0
|
13
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với một số vị trí đất sạch do UBND thị trấn quản lý
|
1,0
|
11,0
|
14
|
Xã Hà Mòn
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất phi nông nghiệp được UBND tỉnh thu hồi của Công ty TNHH MTV
cà phê 731 (thửa đất số 12 tờ bản đồ 69), tại thôn 3
|
0,01
|
2,0
|
15
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối
với thửa đất số 52 tờ BĐ A
|
0,03
|
3,0
|
16
|
Đấu giá quyền sử dụng đất ở
(khu vực giáp chợ xã Hà Mòn lô ki ốt còn lại)
|
0,01
|
2,0
|
17
|
Xã Đăk Hring
|
Dự án khai thác quỹ đất để tạo
vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực 3.7, xã Đăk Hring
|
1,5
|
16,0
|
18
|
Dự án khai thác quỹ đất để tạo
vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực Phía Tây Quốc lộ 14, lô 2, thôn Tân Lập
B
|
4,64
|
51,0
|
19
|
Đấu giá quyền sử dụng đất sạch
do UBND huyện quản lý (khu tập thể do Công ty cao su bàn giao về địa phương
quản lý)
|
0,14
|
3,0
|
20
|
Đấu giá quyền sử dụng đất sạch
do UBND huyện Đăk Hà quản lý (Thửa đất giáp nhà của dân )
|
0,03
|
2,0
|
21
|
Dự án khai thác quỹ đất để tạo
vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực phía Đông Quốc lộ 14, lô 2, thôn Tân Lập
B
|
6,81
|
75,0
|
22
|
Xã Đăk La
|
Đấu giá quyền sử dụng đất sạch
do UBND huyện quản lý (thửa 1158 tờ BĐ 27; thửa 62 tờ BĐ 34; thửa 615 tờ BĐ
43; thửa 384 tờ 41; thửa 629 tờ BĐ 43
|
0,60
|
10,0
|
III
|
Đấu
giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện huyện Ia H'Drai
|
|
|
1
|
Xã Ia Tơi
|
Đấu giá đất NKD3
|
0,41
|
16
|
2
|
Đấu giá đất MDT6
|
0,63
|
24
|
3
|
Đấu giá đất MDT7
|
0,63
|
24
|
4
|
Đấu giá đất MDT9
|
1,52
|
59
|
5
|
Xã Ia Dom
|
Đấu giá đất ở ONT
|
0,53
|
20
|
IV
|
Đấu
giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông
|
1
|
Xã Đăk Hà
|
Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc
giao đất) lô đất 19,20, tờ bản đồ số TĐ-2012
|
0,05
|
11
|
2
|
Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc
giao đất) khu vực giáp bờ kè suối Đăk Ter, đoạn đường bê tông từ thôn Mô Pả
đi thôn Tu Mơ Rông
|
2,60
|
42
|
3
|
Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc
giao đất) khu vực giáp công an huyện
|
0,54
|
25
|
4
|
Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc
giao đất) từ cầu Đăk Tíu đến giáp vị trí đất đã cấp cho cán bộ công chức năm
2015
|
0,21
|
22
|
5
|
Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc
giao đất) đoạn phía sau đất ông Nguyễn Đình Sùng, giáp đường bờ kè suối Đăk
Ter
|
0,04
|
11
|
6
|
Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc
giao đất) đoạn từ đất ông Bùi Trọng Nghiêm đến cầu Đăk Siêng
|
0,07
|
11
|
7
|
Đấu giá quyền sử dụng đất (
hoặc giao đất) đoạn từ giáp bến xe đến giáp đất ông A Nhuông
|
0,44
|
30
|
V
|
Đấu
giá quyền sử dụng đất huyện Kon Plông
|
1
|
Xã Măng Cành
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng
làng nghề TTCN Kon Năng
|
0,53
|
10
|
2
|
Thị trấn Măng Đen
|
Khu thương mại, dịch vụ và nhà
ở phía Nam hồ Toong Đam
|
14,7
|
50
|
3
|
Khu nhà ở liền kề có vườn tại
thị trấn Măng Đen
|
5,8
|
30
|