Kế hoạch 6559/KH-UBND năm 2021 về phát triển thông tin và truyền thông phục vụ xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 6559/KH-UBND |
Ngày ban hành | 24/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 24/09/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6559/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Nghị Quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/07/2021 của Quốc Hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2023; UBND tỉnh Quảng Nam đăng ký Kế hoạch phát triển thông tin và truyền thông phục vụ xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
1. Mục tiêu chung
Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất, chuyển đổi số phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; nâng cao kiến thức, kỹ năng trong tiếp cận, sử dụng máy tính, dịch vụ của Chính phủ điện tử, thương mại điện tử của người dân; góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể:
* Đến năm 2025:
- Nâng cấp, hoàn thiện toàn bộ các điểm phục vụ bưu chính ở khu vực nông thôn.
- Phát triển, nâng cao chất lượng Đài Truyền thanh cơ sở, đảm bảo 100% xã có Đài Truyền thanh cơ sở và trên 100% xã có Đài Truyền thanh ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông đáp ứng yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chính trị của cơ quan nhà nước ở cấp xã, cung cấp thông tin thiết yếu cho Nhân dân.
- Phát triển hạ tầng viễn thông- internet băng rộng đến khu vực nông thôn, đảm bảo chất lượng dịch vụ cho phát triển thương mại điện tử, cung cấp các thông tin báo chí.
- Đảm bảo 100% số xã được gắn mã bưu chính đến địa chỉ từng hộ dân, kết hợp cập nhật vào bản đồ V-MAP.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành ở cấp xã đảm bảo ít nhất 50% cán bộ, công chức cấp xã miền núi, hải đảo và ít nhất 70% số cán bộ, công chức các xã còn lại được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sử dụng máy tính, Chính phủ điện tử, an toàn thông tin.
+ Ít nhất 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
+ Có ít nhất 60% xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao.
- Đến hết tháng 10/2021, 100% xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ theo Quyết định số 667/QĐ-BTTTT ngày 13/5/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ Bưu điện tỉnh thực hiện gắn mã bưu chính cho 100% xã, đến địa chỉ từng hộ dân, kết hợp cập nhật vào bản đồ số.
+ Kinh phí: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng).
+ Nguồn kinh phí: Doanh nghiệp.
- Tiếp tục chỉ đạo tổ chức triển khai công tác đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông thiết yếu, hạ tầng viễn thông băng rộng tại các cơ quan hành chính, bệnh viện, trạm xá, điểm cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông công cộng…
- 100% thôn, bản trên địa bàn tỉnh được phủ sóng di động 3G/4G/5G và được kết nối internet băng rộng; đảm bảo phục vụ công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và kết nối thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo các cấp chính quyền; công tác đảm bảo an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại các khu vực khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh.
Thiết lập hạ tầng viễn thông vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; phủ sóng tại các khu vực còn lõm sóng tại các huyện đồng bằng (chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
+ Kinh phí: 131.880.000.000 đồng (Một trăm ba mươi mốt tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).
+ Nguồn kinh phí: Quỹ Viễn thông công ích, xã hội hóa.
3. Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6559/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Nghị Quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/07/2021 của Quốc Hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2023; UBND tỉnh Quảng Nam đăng ký Kế hoạch phát triển thông tin và truyền thông phục vụ xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
1. Mục tiêu chung
Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất, chuyển đổi số phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; nâng cao kiến thức, kỹ năng trong tiếp cận, sử dụng máy tính, dịch vụ của Chính phủ điện tử, thương mại điện tử của người dân; góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể:
* Đến năm 2025:
- Nâng cấp, hoàn thiện toàn bộ các điểm phục vụ bưu chính ở khu vực nông thôn.
- Phát triển, nâng cao chất lượng Đài Truyền thanh cơ sở, đảm bảo 100% xã có Đài Truyền thanh cơ sở và trên 100% xã có Đài Truyền thanh ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông đáp ứng yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chính trị của cơ quan nhà nước ở cấp xã, cung cấp thông tin thiết yếu cho Nhân dân.
- Phát triển hạ tầng viễn thông- internet băng rộng đến khu vực nông thôn, đảm bảo chất lượng dịch vụ cho phát triển thương mại điện tử, cung cấp các thông tin báo chí.
- Đảm bảo 100% số xã được gắn mã bưu chính đến địa chỉ từng hộ dân, kết hợp cập nhật vào bản đồ V-MAP.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành ở cấp xã đảm bảo ít nhất 50% cán bộ, công chức cấp xã miền núi, hải đảo và ít nhất 70% số cán bộ, công chức các xã còn lại được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sử dụng máy tính, Chính phủ điện tử, an toàn thông tin.
+ Ít nhất 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
+ Có ít nhất 60% xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao.
- Đến hết tháng 10/2021, 100% xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ theo Quyết định số 667/QĐ-BTTTT ngày 13/5/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ Bưu điện tỉnh thực hiện gắn mã bưu chính cho 100% xã, đến địa chỉ từng hộ dân, kết hợp cập nhật vào bản đồ số.
+ Kinh phí: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng).
+ Nguồn kinh phí: Doanh nghiệp.
- Tiếp tục chỉ đạo tổ chức triển khai công tác đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông thiết yếu, hạ tầng viễn thông băng rộng tại các cơ quan hành chính, bệnh viện, trạm xá, điểm cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông công cộng…
- 100% thôn, bản trên địa bàn tỉnh được phủ sóng di động 3G/4G/5G và được kết nối internet băng rộng; đảm bảo phục vụ công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và kết nối thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo các cấp chính quyền; công tác đảm bảo an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại các khu vực khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh.
Thiết lập hạ tầng viễn thông vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; phủ sóng tại các khu vực còn lõm sóng tại các huyện đồng bằng (chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
+ Kinh phí: 131.880.000.000 đồng (Một trăm ba mươi mốt tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).
+ Nguồn kinh phí: Quỹ Viễn thông công ích, xã hội hóa.
3. Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
- Xây dựng, củng cố và hiện đại hóa hệ thống đài truyền thanh xã, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của đài truyền thanh phục vụ công tác quản lý, điều hành của chính quyền cấp xã và cung cấp thông tin thiết yếu cho Nhân dân khu vực nông thôn. Đầu tư mới hệ thống Đài Truyền thanh ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông cho 105 xã thuộc xã nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 (theo Phụ lục II đính kèm)
- Kinh phí 41.733.070.000 đồng (Bốn mươi mốt tỷ, bảy trăm ba mươi ba triệu, không trăm bảy mươi nghìn đồng). Trong đó:
+ Ngân sách tỉnh (50%): 20.687.960.000 đồng (Hai mươi tỷ, sáu trăm tám mươi bảy triệu, chín trăm sáu mươi nghìn đồng).
+ Chương trình mục tiêu quốc gia (50%): 21.045.110.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ, không trăm bốn mươi lăm triệu, một trăm mười nghìn đồng).
- Nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Ngân sách tỉnh
STT |
Nội dung |
Tổng đầu tư (ĐVT: đồng) |
Số lượng xã nông thôn mới được đầu tư |
||||
Tổng cộng |
Nguồn ngân sách tỉnh |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
Tổng |
Miền núi |
Đồng bằng |
||
1 |
Năm 2022 |
11,455,060,000 |
5,727,530,000 |
5,727,530,000 |
28 |
6 |
22 |
2 |
Năm 2023 |
10,410,110,000 |
5,238,120,000 |
5,171,990,000 |
26 |
9 |
17 |
3 |
Năm 2024 |
9,206,400,000 |
4,391,560,000 |
4,814,840,000 |
23 |
8 |
15 |
4 |
Năm 2025 |
10,661,500,000 |
5,330,750,000 |
5,330,750,000 |
28 |
18 |
10 |
5 |
Tổng cộng |
41,733,070,000 |
20,687,960,000 |
21,045,110,000 |
105 |
41 |
64 |
4. Truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
4.1. Nâng cao kiến thức kỹ năng và khả năng tiếp cận ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ năng số cho cán bộ xã và người dân ở khu vực nông thôn
- Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ xã đáp ứng chuẩn kiến thức công nghệ thông tin; thương mại điện tử (theo Phụ lục III đính kèm).
+ Thời gian thực hiện: 2022-2025 (01 lớp/năm).
+ Kinh phí: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng).
+ Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Xây dựng tài liệu, sổ tay hỗ trợ phổ biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cho người dân đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo (theo Phụ lục IV đính kèm).
+ Kinh phí: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng).
+ Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4.2. Chuyển đổi số phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Tổ chức tập huấn cho người dân về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới tại các xã thí điểm thực hiện chuyển đổi số (theo Phụ lục V đính kèm).
+ Thời gian thực hiện: 2022-2025 (01 lớp/năm).
+ Kinh phí: 240.000.000 đồng (Hai trăm bốn mươi triệu đồng).
+ Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng app Smart Quảng Nam; hướng dẫn các hộ nông dân về thương mại điện tử; hướng dẫn về quy trình để đưa sản phẩm đặc trưng vùng miền và OCOP lên sàn thương mại điện tử.
4.3. Tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang và chương trình phát thanh tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới trên Cổng thông tin điện tử nông thôn mới, trên Báo, Đài (theo Phụ lục VI đính kèm).
+ Kinh phí: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
+ Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Xây dựng video clip tuyên truyền về nông thôn mới và chuyển đổi số.
+ Kinh phí: 52.150.000 đồng (Năm mươi hai triệu, một trăm năm mươi nghìn đồng).
+ Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.’
- Truyền thông tuyên truyền về công tác ứng dụng công nghệ thông tin cho các xã đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, quảng bá hình ảnh địa phương phục vụ xây dựng nông thôn mới (theo Phụ lục VIII đính kèm).
+ Kinh phí: 800.000.000 đồng (Tám trăm triệu đồng).
+ Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
+ Thời gian thực hiện: 2022-2025.
- Kinh phí thực hiện: 176.405.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi sáu tỷ, bốn trăm linh năm triệu đồng).
- Nguồn vốn:
+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 22.837.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ, tám trăm ba mươi bảy triệu đồng).
+ Ngân sách tỉnh: 20.688.000.000 đồng (Hai mươi tỷ, sáu trăm tám mươi tám triệu đồng).
+ Các nguồn khác (doanh nghiệp; viễn thông công ích; xã hội hóa): 132.880.000.000 đồng (Một trăm ba mươi hai tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng)
(theo Phụ lục IX đính kèm).
Trên đây Kế hoạch phát triển thông tin và truyền thông phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025. Kính đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông quan tâm, xem xét bổ sung vào nội dung ngành thông tin và truyền thông trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(gồm Phụ lục: I.1, I.2, I.3, I.4)
Thiết lập hạ tầng viễn thông vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi; phủ sóng tại các khu vực còn lõm sóng tại các huyện đồng
bằng
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /
/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Nội dung |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư hạ tầng băng rộng tới thôn |
115.500.000.000 |
|
2 |
Đầu tư hạ tầng băng rộng di động phục vụ PCTT&TKCN, ANQP |
6.930.000.000 |
|
3 |
Đầu tư hạ tầng băng rộng cố định tới thôn |
6.300.000.000 |
|
4 |
Đầu tư hạ tầng băng rộng cố định tới xã |
3.150.000.000 |
|
Tổng cộng |
131.880.000.000 |
|
Bằng chữ: Một trăm ba mươi mốt tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng
ĐẦU TƯ HẠ TẦNG BĂNG RỘNG DI ĐỘNG ĐẾN THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT |
Thôn/Khối phố |
Xã/phường/ thị trấn |
Huyện/ thị xã/ thành phố |
Số trạm thu phát sóng thông tin di động cần đầu tư (trạm BTS) |
Đơn giá (dự kiến) |
Thành tiền |
1 |
Thôn 5, 6 |
Trà Bui |
Bắc Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
2 |
Dương Đông |
Trà Dương |
Bắc Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
3 |
Thôn 2 |
Trà Giáp |
Bắc Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
4 |
Thôn 5 |
Trà Ka |
Bắc Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
5 |
Thôn 2 |
Trà Kót |
Bắc Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
6 |
Đồng Trường I, Đồng Trường II, Mậu Cà |
Trà My |
Bắc Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
7 |
Thôn 1, 2 |
Trà Đốc |
Bắc Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
8 |
Thôn 1, 2 |
Trà Giác |
Bắc Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
9 |
Nhuận Sơn |
Duy Phú |
Duy Xuyên |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
10 |
An Lương |
Duy Hải |
Duy Xuyên |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
11 |
Thôn 1 |
Duy Phước |
Duy Xuyên |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
12 |
Câu Lâu Đông |
Duy Thành |
Duy Xuyên |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
13 |
Chiêm Sơn |
Duy Trinh |
Duy Xuyên |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
14 |
An Thành |
Duy Trung |
Duy Xuyên |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
15 |
Mỹ Hạt |
Nam Phước |
Duy Xuyên |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
16 |
Phú Hải |
Đại Hiệp |
Đại Lộc |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
17 |
Ngọc Kinh Đông |
Đại Hồng |
Đại Lộc |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
18 |
Thôn 3 |
Đại Hưng |
Đại Lộc |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
19 |
Tân Đại |
Đại Sơn |
Đại Lộc |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
20 |
Quản Gia |
Điện Dương |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
21 |
Hạ Liên |
Điện An |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
22 |
Hà My Tây, Tân Khai, Hà Bản |
Điện Dương |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
23 |
La Thọ 1, La Thọ 2 |
Điện Hòa |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
24 |
Bồng Lai |
Điện Minh |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
25 |
Thôn 1, 6 |
Điện Ngọc |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
26 |
Xuyên Tây, Tân Thành, Cẩm Đồng, Hà An |
Điện Phong |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
27 |
Triêm Đông, Triêm Nam, Triêm Nam |
Điện Phương |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
28 |
Na Kham |
Điện Quang |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
29 |
Thái Sơn |
Điện Tiến |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
30 |
Bồ Mưng 1 |
Điện Thắng Bắc |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
31 |
Phong Thử |
Điện Thọ |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
32 |
Đông Lãnh |
Điện Trung |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
33 |
Khối phố 2 |
Vĩnh Điện |
Điện Bàn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
34 |
Dinh 1 |
Prao |
Đông Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
35 |
CutChrun, A Sờ |
Mà Cooih |
Đông Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
36 |
Gia Cao |
Phước Gia |
Hiệp Đức |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
37 |
Thôn 3, thôn 5, thôn 7 |
Bình Lâm |
Hiệp Đức |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
38 |
Thôn 5 |
Bình Sơn |
Hiệp Đức |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
39 |
Thôn 1, thôn 8 |
Phước Trà |
Hiệp Đức |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
40 |
Thôn 1 |
Quế Bình |
Hiệp Đức |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
41 |
Thôn 1 |
Quế Lưu |
Hiệp Đức |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
42 |
Nam An Sơn, An Tây |
Quế Thọ |
Hiệp Đức |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
43 |
Trà Huỳnh, Trà Va |
Sông Trà |
Hiệp Đức |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
44 |
Trường Lệ |
Cẩm Châu |
Hội An |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
45 |
Bến Trể |
Cẩm Hà |
Hội An |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
46 |
Xuân Hòa, Xuân Thuận |
Cẩm Phô |
Hội An |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
47 |
Cồn Nhàn, Thanh Nhì |
Cẩm Thanh |
Hội An |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
48 |
A Dinh |
Chà Vàl |
Nam Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
49 |
Thôn 1 |
La Êê |
Nam Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
50 |
PàLa |
Tà Bhing |
Nam Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
51 |
Khe Róm |
Thạnh Mỹ |
Nam Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
52 |
Thôn Côn Zốt I, Thôn Côn Zốt II, Thôn A Xòo |
Chơ Chun |
Nam Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
53 |
Thôn Pà Dá, Thôn Pà Ong, Thôn Bến Giằng |
Cà Dy |
Nam Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
54 |
Thôn 56A, thôn 56B, thôn 57 |
Đắc Pre |
Nam Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
55 |
Thôn 49A,Thôn 49B, Thôn 47 |
Đắc Pring |
Nam Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
56 |
Thôn 1, thôn 2 |
Trà Don |
Nam Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
57 |
Thôn 3 |
Trà Dơn |
Nam Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
58 |
Thôn 1, thôn 2, thôn 5 |
Trà Linh |
Nam Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
59 |
Thôn 1, thôn 2 |
Trà Mai |
Nam Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
60 |
Thôn 1 |
Trà Vinh |
Nam Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
61 |
Thôn 1, thôn 2, thôn 3 |
Trà Nam |
Nam Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
62 |
Thôn 1, thôn 2, thôn 3 |
Trà Tập |
Nam Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
63 |
Thôn 1, thôn 2, thôn 3 |
Trà Vân |
Nam Trà My |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
64 |
Xuân hòa, Dùi Chiêng |
Phước Ninh |
Nông Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
65 |
Phước Viên |
Quế Trung |
Nông Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
66 |
Tân Phong |
Quế Lộc |
Nông Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
67 |
Trung Thượng, Trung Hạ, Trung Nam, Trung An |
Quế Trung |
Nông Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
68 |
Thôn 4 |
Sơn Viên |
Nông Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
69 |
Khối phố 4 |
Núi Thành |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
70 |
Thuận An |
Tam Anh Bắc |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
71 |
Mỹ Sơn, Nam Định |
Tam Anh Nam |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
72 |
Đông Bình, Đông Xuân |
Tam Giang |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
73 |
Thuận An |
Tam Hải |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
74 |
Mỹ Bình, Vĩnh Đại, Phía Nhơn, Thọ Khương |
Tam Hiệp |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
75 |
Thôn 1 |
Tam Hòa |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
76 |
Long Bình |
Tam Nghĩa |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
77 |
Thanh Long, An Hải Tây |
Tam Quang |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
78 |
Danh Sơn, Thuận Yên Tây |
Tam Sơn |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
79 |
Thôn 3, thôn 4, thôn 5, thôn 6 |
Tam Tiến |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
80 |
Phú Tứ |
Tam Trà |
Núi Thành |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
81 |
Ngọc Tú |
Tam Dân |
Phú Ninh |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
82 |
An Hạ |
Tam An |
Phú Ninh |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
83 |
Thôn 8 |
Tam Đại |
Phú Ninh |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
84 |
Thôn 3 |
Tam Lãnh |
Phú Ninh |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
85 |
Đại Quý, Đại Đồng |
Tam Lộc |
Phú Ninh |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
86 |
Khánh Thọ, Khánh Thịnh, Trường Mỹ, Xuân Sơn |
Tam Thái |
Phú Ninh |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
87 |
Khánh Mỹ |
Tam Thành |
Phú Ninh |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
88 |
Thôn 2 |
Tam Vinh |
Phú Ninh |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
89 |
Thôn 1 |
Phước Lộc |
Phước Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
90 |
Thôn 8 |
Phước Hiệp |
Phước Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
91 |
Thôn 1 |
Phước Năng |
Phước Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
92 |
Thôn 2, thôn 3 |
Phước Thành |
Phước Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
93 |
Thôn 1, thôn 2 |
Phước Kim |
Phước Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
94 |
Nghi Sơn |
Quế Hiệp |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
95 |
Cang Tây |
Đông Phú |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
96 |
Thôn 1, thôn 2 |
Hương An |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
97 |
Thôn 5 |
Phú Thọ |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
98 |
Thôn 2, thôn 3 |
Quế Cường |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
99 |
Thôn 2 |
Quế Châu |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
100 |
Lộc Thượng |
Quế Hiệp |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
101 |
Thôn 4, thôn 5 |
Quế Long |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
102 |
Thôn 2 |
Quế Lộc |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
103 |
Thôn 1 |
Quế Minh |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
104 |
Mông Nghệ, Phương Nghệ |
Quế Phú |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
105 |
Thôn 6 |
Quế Xuân 2 |
Quế Sơn |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
106 |
An Hà Trung |
An Phú |
Tam Kỳ |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
107 |
Thuận Trà, Trà Cai, Mỹ Thạch Tây, Đông Yên |
Hòa Thuận |
Tam Kỳ |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
108 |
Ngọc Bích |
Tam Ngọc |
Tam Kỳ |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
109 |
Tân Phú |
Tam Phú |
Tam Kỳ |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
110 |
Hòa Trung, Hòa Hạ, Hòa Thượng |
Tam Thanh |
Tam Kỳ |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
111 |
Xuân Đông |
Trường Xuân |
Tam Kỳ |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
112 |
Đỉnh Quế |
Lăng |
Tây Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
113 |
Thôn Dầm |
Tr Hy |
Tây Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
114 |
Thôn Axoo, Thôn Arớt, Thôn Anonh |
A Nông |
Tây Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
115 |
Thôn R'cung, Thôn Talang, Thôn Bhloóc |
Bha Lê |
Tây Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
116 |
Thôn H'juh, Thôn Cha'lăng, Thôn Dhung, Thôn Achoong |
Ch'ơm |
Tây Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
117 |
Thôn Arui, Thôn Tưr, Thôn Ađâu, Thôn K'xêêng |
Dang |
Tây Giang |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
118 |
Mỹ Thượng Đông, Mỹ Thượng Tây |
Tiên Mỹ |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
119 |
Thôn 2 |
Tiên Cẩm |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
120 |
Thôn 1 |
Tiên An |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
121 |
Thôn 2, thôn 6 |
Tiên Cảnh |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
122 |
Thanh Khê |
Tiên Châu |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
123 |
Thôn 3 |
Tiên Hà |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
124 |
Thôn 2 |
Tiên Hà |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
125 |
Thôn 4 |
Tiên Hiệp |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
126 |
Bình Yên |
Tiên Kỳ |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
127 |
Thôn 1, thôn 3 |
Tiên Lộc |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
128 |
Thôn 1, thôn 2 |
Tiên Ngọc |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
129 |
Thôn 2, thôn 3 |
Tiên Phong |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
130 |
Thôn 1 |
Tiên Sơn |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
131 |
Thôn 1, thôn 5 |
Tiên Thọ |
Tiên Phước |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
132 |
Kế Xuyên |
Bình Trung |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
133 |
Thôn 2 |
Bình Chánh |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
134 |
Nam Hà, Lạc câu |
Bình Dương |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
135 |
KV xã Bình Đào |
Bình Đào |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
136 |
Xuân An, Thọ An, Xuân Thái |
Bình Định Bắc |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
137 |
An Lộc, Đồng Thanh Sơn |
Bình Định Nam |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
138 |
Hiền Lương |
Bình Giang |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
139 |
Đông Trì, Hiệp Hưng, An Trân |
Bình Hải |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
140 |
Hà Bình |
Bình Minh |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
141 |
Thái Đông, Tịch Yên, Đông Trác |
Bình Nam |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
142 |
Liễu Trì, Liễu Thạnh |
Bình Nguyên |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
143 |
Bình Phú |
Bình Phú |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
144 |
Tất Viên, Bình Hiệp, Ngọc Sơn Tây |
Bình Phục |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
145 |
Long Hội |
Bình Quế |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
146 |
Bình Trúc, Châu Khuê |
Bình Sa |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
147 |
Thôn 8 |
Bình Tú |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
148 |
Vĩnh Đông |
Bình Trị |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
149 |
Đồng Xuân |
Bình Trung |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
150 |
Khối phố 1, Khối phố 2, Khối phố 3, Khối phố 4 |
Hà Lam |
Thăng Bình |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
Tổng cộng |
|
|
|
115.500.000.000 |
STT |
Thôn/xóm |
Xã/ phường/ thị trấn |
Huyện |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Số trạm thu phát sóng thông tin di động cần đầu tư (trạm BTS) |
Đơn giá (dự kiến) |
Thành tiền |
1 |
Xã Làng Rô |
Làng Rô |
Nam Giang |
15,579351 |
107,837477 |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
2 |
Xã Phước Mỹ |
Phước Mỹ |
Phước Sơn |
15,323187 |
107,73508 |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
3 |
Thôn 3 |
Trà Vân |
Nam Trà My |
15,102696 |
108,245265 |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
3 |
Thôn 3 |
Trà Mai |
Nam Trà My |
15,156235 |
108,183098 |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
5 |
Thôn 4 |
Trà Giác |
Bắc Trà My |
15,22040838 |
108,1701123 |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
6 |
Đường Đông Trường Sơn, Thôn 4 |
Trà Đốc |
Bắc Trà My |
15,429262 |
108,113176 |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
7 |
Thôn 8 |
Phước Trà |
Hiệp Đức |
15,489957 |
108,059994 |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
8 |
Đường Đông Trường Sơn, Thôn 1 |
Hiệp Hòa |
Hiệp Đức |
15,562805 |
107,974633 |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
9 |
Đường Đông Trường Sơn |
Phước Ninh |
Nông Sơn |
15,697563 |
107,927852 |
1 |
770.000.000 |
770.000.000 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
6.930.000.000 |
ĐẦU TƯ HẠ TẦNG BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH ĐẾN THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT |
Thôn/ khối phố |
Xã/phường/thị trấn |
Huyện |
Số trạm thu phát sóng thông tin di động cần đầu tư (trạm BTS) |
Đơn giá (dự kiến) |
Thành tiền |
1 |
Thôn 2 |
Trà Nú |
Bắc Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
2 |
Thôn 3 |
Trà Nú |
Bắc Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
3 |
Thôn 1 |
Trà Nú |
Bắc Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
4 |
Thôn Gia Cao |
Phước Gia |
Hiệp Đức |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
5 |
Thôn Hạ Sơn |
Phước Gia |
Hiệp Đức |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
6 |
Thôn 47 |
Đắc Pring |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
7 |
Thôn 48 |
Đắc Pring |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
8 |
Thôn 49a |
Đắc Pring |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
9 |
Thôn 49B |
Đắc Pring |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
10 |
Thôn Đác Ngol |
La Êê |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
11 |
Thôn Pa Lan |
La Êê |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
12 |
Thôn Pa Oi |
La Êê |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
13 |
Thôn Pà Păng |
Tà Pơơ |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
14 |
Thôn II |
Tà Pơơ |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
15 |
Thôn Vinh |
Tà Pơơ |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
16 |
Thôn Pà Tôi |
Tà Pơơ |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
17 |
Thôn 1 |
Trà Cang |
Nam Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
18 |
Thôn 2 |
Trà Cang |
Nam Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
19 |
Thôn 3 |
Trà Cang |
Nam Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
20 |
Thôn 4 |
Trà Cang |
Nam Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
21 |
Thôn 5 |
Trà Cang |
Nam Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
22 |
Thôn 1 |
Trà Vinh |
Nam Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
23 |
Thôn 2 |
Trà Vinh |
Nam Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
24 |
Thôn 3 |
Trà Vinh |
Nam Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
25 |
Thôn 1 |
Phước Hiệp |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
26 |
Thôn 2 |
Phước Hiệp |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
27 |
Thôn 3 |
Phước Hiệp |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
28 |
Thôn 4 |
Phước Hiệp |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
29 |
Thôn 5 |
Phước Hiệp |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
30 |
Thôn 1 |
Phước Hòa |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
31 |
Thôn 2 |
Phước Hòa |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
32 |
Thôn Lao Đu |
Phước Xuân |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
33 |
Thôn Lao Mưng |
Phước Xuân |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
34 |
Thôn Nước Lang |
Phước Xuân |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
35 |
Thôn Ađâu |
Dang |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
36 |
Thôn Alua |
Dang |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
37 |
Thôn Arui |
Dang |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
38 |
Thôn K'la |
Dang |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
39 |
Thôn K'tiếc |
Dang |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
40 |
Thôn K'xêêng |
Dang |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
41 |
Thôn Tưr |
Dang |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
42 |
Thôn Z'lao |
Dang |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
Tổng cộng |
|
6.300.000.000 |
ĐẦU TƯ HẠ TẦNG BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH ĐẾN XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT |
Xã |
Huyện |
Số trạm thu phát sóng thông tin di động cần đầu tư (trạm BTS) |
Đơn giá (dự kiến) |
Thành tiền |
1 |
Trà Bui |
Bắc Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
2 |
Trà Đốc |
Bắc Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
3 |
Trà Giác |
Bắc Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
4 |
Trà Giáp |
Bắc Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
5 |
Trà Ka |
Bắc Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
6 |
Trà Kót |
Bắc Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
7 |
Ka Dăng |
Đông Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
8 |
Cà Dy |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
9 |
Chơ Chun |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
10 |
Đắc Pre |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
11 |
Đắc Tôi |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
12 |
Zuôich |
Nam Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
13 |
Trà Vân |
Nam Trà My |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
14 |
Phước Công |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
15 |
Phước Kim |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
16 |
Phước Lộc |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
17 |
Phước Thành |
Phước Sơn |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
18 |
Tr'hy |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
19 |
Axan |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
20 |
Gari |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
21 |
Ch'ơm |
Tây Giang |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
Tổng cộng |
|
3.150.000.000 |
DANH SÁCH XÃ ĐẦU TƯ ĐÀI TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CÔNG NGHÊ
THÔNG TIN-TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Đơn vị |
Huyện, thị xã, thành phố |
Xã không thuộc nông thôn mới |
Xã nông thôn mới |
Khu vực |
Kinh phí đầu tư 01 đài |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
||
Tổng đầu tư |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
Ngân sách tỉnh |
||||||||
Năm 2021 |
11.455.060.000 |
5.727.530.000 |
5.727.530.000 |
|
||||||
1 |
Trà Đông |
Bắc Trà My |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
2 |
Trà Tân |
Bắc Trà My |
|
2017 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
3 |
Phước Công |
Phước Sơn |
|
2025 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
4 |
Phước Chánh |
Phước Sơn |
|
2024 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
5 |
Phước Năng |
Phước Sơn |
|
2023 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
6 |
Phước Xuân |
Phước Sơn |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
7 |
Đại An |
Đại Lộc |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
8 |
Đại Đồng |
Đại Lộc |
|
2018 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
9 |
Đại Hòa |
Đại Lộc |
|
2016 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
10 |
Đại Hồng |
Đại Lộc |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
11 |
Đại Hưng |
Đại Lộc |
|
2020 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
12 |
Đại Lãnh |
Đại Lộc |
|
2019 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
13 |
Đại Minh |
Đại Lộc |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
14 |
Đại Thạnh |
Đại Lộc |
|
2023 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
15 |
Bình Chánh |
Thăng Bình |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
16 |
Bình Dương |
Thăng Bình |
|
2021 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
17 |
Bình Đào |
Thăng Bình |
|
2020 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
18 |
Bình Giang |
Thăng Bình |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
19 |
Bình Hải |
Thăng Bình |
|
2020 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
20 |
Bình Lãnh |
Thăng Bình |
|
2022 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
21 |
Bình Nam |
Thăng Bình |
|
2022 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
22 |
Bình Nguyên |
Thăng Bình |
|
2019 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
23 |
Bình Phú |
Thăng Bình |
|
2017 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
24 |
Bình Phục |
Thăng Bình |
|
2020 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
25 |
Bình Sa |
Thăng Bình |
|
2017 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
26 |
Bình Tú |
Thăng Bình |
|
2014 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
27 |
Bình Trị |
Thăng Bình |
|
2017 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
28 |
Bình Trung |
Thăng Bình |
|
2017 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
Năm 2023 |
10.410.110.000 |
5.171.990.000 |
5.238.120.000 |
|
||||||
29 |
Duy Phú |
Duy Xuyên |
|
2019 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
30 |
Điện Hòa |
Điện Bàn |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
31 |
Điện Hồng |
Điện Bàn |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
32 |
Điện Minh |
Điện Bàn |
|
2016 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
33 |
Điện Phong |
Điện Bàn |
|
2014 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
34 |
Điện Phước |
Điện Bàn |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
35 |
Điện Phương |
Điện Bàn |
|
2016 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
36 |
Điện Quang |
Điện Bàn |
|
2014 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
37 |
Điện Tiến |
Điện Bàn |
|
2016 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
38 |
Điện Thắng Bắc |
Điện Bàn |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
39 |
Điện Thắng Nam |
Điện Bàn |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
40 |
Điện Thắng Trung |
Điện Bàn |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
41 |
Điện Thọ |
Điện Bàn |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
42 |
Tam An |
Phú Ninh |
|
2014 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
43 |
Tam Đàn |
Phú Ninh |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
44 |
Tam Thái |
Phú Ninh |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
45 |
Tam Thành |
Phú Ninh |
|
2014 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
46 |
Jơ Ngây |
Đông Giang |
|
2025 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
47 |
Mà Cooih |
Đông Giang |
|
2025 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
48 |
Tư |
Đông Giang |
|
2019 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
49 |
Bình Lâm |
Hiệp Đức |
|
2015 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
50 |
Bình Sơn |
Hiệp Đức |
|
2019 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
51 |
Hiệp Hòa |
Hiệp Đức |
|
2019 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
52 |
Hiệp Thuận |
Hiệp Đức |
|
2018 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
53 |
Quế Thọ |
Hiệp Đức |
|
2015 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
54 |
Sông Trà |
Hiệp Đức |
|
2025 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
Năm 2024 |
9.206.400.000 |
4.814.840.000 |
4.391.560.000 |
|
||||||
55 |
Tà Bhinh |
Nam Giang |
|
2024 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
56 |
Trà Linh |
Nam Trà My |
|
2025 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
57 |
Trà Mai |
Nam Trà My |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
58 |
Phước Ninh |
Nông Sơn |
|
2022 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
59 |
Quế Lâm |
Nông Sơn |
|
2024 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
60 |
Quế Lộc |
Nông Sơn |
|
2018 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
61 |
Quế Trung |
Nông Sơn |
|
2019 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
62 |
Sơn Viên |
Nông Sơn |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
63 |
Cẩm Hà |
Hội An |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
64 |
Cẩm Kim |
Hội An |
|
2020 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
65 |
Tam Anh Bắc |
Núi Thành |
|
2020 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
66 |
Tam Anh Nam |
Núi Thành |
|
2018 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
67 |
Tam Giang |
Núi Thành |
|
2017 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
68 |
Tam Hải |
Núi Thành |
|
2020 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
69 |
Tam Hòa |
Núi Thành |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
70 |
Tam Mỹ Đông |
Núi Thành |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
71 |
Tam Mỹ Tây |
Núi Thành |
|
2019 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
72 |
Tam Nghĩa |
Núi Thành |
|
2018 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
73 |
Tam Sơn |
Núi Thành |
|
2021 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
74 |
Tam Tiến |
Núi Thành |
|
2019 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
75 |
Tam Thạnh |
Núi Thành |
|
2021 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
76 |
Tam Xuân I |
Núi Thành |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
77 |
Tam Xuân II |
Núi Thành |
|
2015 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
Năm 2025 |
10.661.500.000 |
5.330.750.000 |
5.330.750.000 |
|
||||||
78 |
Quế An |
Quế Sơn |
|
2023 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
79 |
Quế Châu |
Quế Sơn |
|
2019 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
80 |
Quế Hiệp |
Quế Sơn |
|
2022 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
81 |
Quế Long |
Quế Sơn |
|
2016 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
82 |
Quế Minh |
Quế Sơn |
|
2023 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
423.280.000 |
|
|
83 |
Quế Mỹ |
Quế Sơn |
|
2020 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
84 |
Quế Phong |
Quế Sơn |
|
2024 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
85 |
Quế Phú |
Quế Sơn |
|
2018 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
86 |
Quế Thuận |
Quế Sơn |
|
2024 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
87 |
Quế Xuân 2 |
Quế Sơn |
|
2018 |
đồng bằng |
423.280.000 |
|
|
423.280.000 |
|
88 |
A nông |
Tây Giang |
|
2014 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
89 |
A tiêng |
Tây Giang |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
90 |
A vương |
Tây Giang |
|
2025 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
91 |
Bhalêê |
Tây Giang |
|
2025 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
92 |
Lăng |
Tây Giang |
|
2015 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
93 |
Tiên An |
Tiên Phước |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
94 |
Tiên Cảnh |
Tiên Phước |
|
2015 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
95 |
Tiên Cẩm |
Tiên Phước |
|
2019 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
96 |
Tiên Châu |
Tiên Phước |
|
2019 |
miền núi |
357.150.000 |
|
357.150.000 |
|
|
97 |
Tiên Hà |
Tiên Phước |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
98 |
Tiên Hiệp |
Tiên Phước |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
99 |
Tiên Lập |
Tiên Phước |
|
2022 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
100 |
Tiên Lộc |
Tiên Phước |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
101 |
Tiên Mỹ |
Tiên Phước |
|
2020 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
102 |
Tiên Ngọc |
Tiên Phước |
|
2022 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
103 |
Tiên Phong |
Tiên Phước |
|
2015 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
104 |
Tiên Sơn |
Tiên Phước |
|
2015 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
105 |
Tiên Thọ |
Tiên Phước |
|
2019 |
miền núi |
357.150.000 |
|
|
357.150.000 |
|
Tổng cộng đầu tư |
|
41.733.070.000 |
21.045.110.000 |
20.687.960.000 |
|
Tập huấn đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về
công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ xã đáp ứng chuẩn kiến thức công nghệ thông
tin; thương mại điện tử
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đối tượng: Công chức, viên chức làm công tác truyền thanh huyện, xã
Số lớp: 01
Số người: 280 = 39 CB VTT huyện + 241 xã
Địa điểm: thành phố Tam Kỳ
Thời gian thực hiện: 2022-2025 (1 lớp/năm)
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
Khẩu hiệu , pano |
Lần |
2.000.000 |
1 |
2.000.000 |
2 |
Hoa tươi |
Dĩa |
100.000 |
4 |
400.000 |
3 |
Hội trường |
Ngày |
4.000.000 |
1 |
4.000.000 |
4 |
Báo cáo viên (CV chính - Trưởng phòng) |
Người/ngày |
1.600.000 |
1 |
1.600.000 |
5 |
Nước uống |
Người/ngày |
40.000 |
280 |
11.200.000 |
6 |
Thuê máy tính để bàn |
Máy/ngày |
80.000 |
280 |
22.400.000 |
7 |
Chi phí văn phòng phẩm : |
Người |
10.000 |
280 |
2.800.000 |
8 |
Photo tài liệu hội nghị |
Cuốn |
20.000 |
280 |
5.600.000 |
9 |
Tổng cộng kinh phí 01 lớp |
|
|
|
50.000.000 |
Tổng kinh phí cho 4 lớp |
200.000.000 |
Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn
Dự toán xây dựng tài liệu, sổ tay hỗ trợ phổ biến kiến
thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cho người dân
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
In sổ tay hướng dẫn |
Cuốn |
2000 |
50.000 |
100.000.000 |
|
Tổng cộng |
100.000.000 |
|
Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn
Tổ chức tập huấn cho người dân về chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Thời gian: 01 ngày/lớp
Đối tượng: 300 người/lớp
Địa điểm: tại 4 xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
STT |
Nội dung |
ĐVT |
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Phông nền, Baner |
Tấm |
1 |
1.800.000 |
1.800.000 |
|
2 |
Hoa tươi |
Dĩa |
6 |
100.000 |
600.000 |
|
3 |
Tiền Giảng viên |
Buổi |
2 |
800.000 |
1.600.000 |
|
4 |
Giữa buổi |
Ngày/người |
300 |
40.000 |
12.000.000 |
|
5 |
Hỗ trợ ăn trưa |
Ngày/người |
300 |
100.000 |
30.000.000 |
|
6 |
Văn phòng phẩm |
Người |
300 |
10.000 |
3.000.000 |
|
7 |
Photo tài liệu |
Tập |
300 |
35.000 |
10.500.000 |
|
8 |
Thuê máy chiếu |
Máy/ngày |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
9 |
Tổng cộng 1 lớp |
|
|
|
60.000.000 |
|
Tổng cộng 4 lớp |
240.000.000 |
|
Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi triệu đồng chẵn
Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang và chương
trình phát thanh về tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /
/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Tuyên Truyền trên Cổng Thông tin điện tử |
Chuyên mục |
1 |
30.000.000 |
30.000.000 |
|
2 |
Tuyên truyền trên Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
Chuyên mục |
1 |
30.000.000 |
30.000.000 |
|
3 |
Tuyên truyền trên Báo Quảng Nam |
Chuyên mục |
1 |
20.000.000 |
20.000.000 |
|
4 |
Tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử Nông thôn mới |
Chuyên mục |
1 |
20.000.000 |
20.000.000 |
|
5 |
Tổng cộng kinh phí tuyên truyền 1 năm |
|
|
|
100.000.000 |
|
Tổng kinh phí tuyên truyền 4 năm (2022-2025) |
|
|
400.000.000 |
|
Bằng chữ: Bốn trăm triệu đồng chẵn
Xây dựng Video clip về Chuyển đổi số làm tư liệu
tuyên truyền
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng Phóng sự về thông tin chuyển đổi số (thời lượng 10 phút/clip) |
Phóng sự |
7 |
7.450.000 |
52.150.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
52.150.000 |
|
Bằng chữ: Năm mươi hai triệu, một trăm năm mươi nghìn đồng
Truyền thông tuyên truyền về công tác ứng dụng công
nghệ thông tin cho các xã đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, quảng bá hình ảnh
của các địa phương phục vụ xây dựng nông thôn mới
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /
/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Tập huấn cho người dân tại các xã đồng bào, dân tộc thiểu số và miền núi về công tác ứng dụng công nghệ thông tin |
Lớp |
2 |
50.000.000 |
100.000.000 |
|
2 |
Tổ chức hội thảo Truyền thông tuyên truyền về công tác ứng dụng công nghệ thông tin và quảng bá hình ảnh của các địa phương phục vụ xây dựng nông thôn mới |
Hội thảo |
1 |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
3 |
Tổ chức cuộc thi về ứng dụng công nghệ thông tin cho các xã đồng bào, dân tộc thiểu số và miền núi |
Cuộc thi |
1 |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
Tổng cộng kinh phí 01 năm |
200.000.000 |
|
||||
Tổng cộng kinh phí giai đoạn 2022-2025 (04 năm) |
800.000.000 |
|
Bằng chữ: Tám trăm triệu đồng chẵn
Tổng hợp kinh phí Phát triển thông tin và truyền
thông phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021
- 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Nội dung |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng cộng |
Ghi chú |
||||||||||
Tổng |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
Ngân sách tỉnh |
Tổng |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
Ngân sách tỉnh |
Tổng |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
Ngân sách tỉnh |
Tổng |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
Ngân sách tỉnh |
Tổng |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
Ngân sách tỉnh |
|||
1 |
Thiết lập trạm truyền thông đa phương tiện tại các điểm phục vụ bưu chính |
250 |
|
|
250 |
|
|
250 |
|
|
250 |
|
|
1.000 |
- |
- |
Nguồn Doanh nghiệp |
2 |
Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet để cải thiện, nâng cấp khả năng cung ứng dịch vụ viễn thông, Internet cho người dân ở khu vực nông thôn |
115.500 |
|
|
6.930 |
|
|
6.300 |
|
|
3.150 |
|
|
131.880 |
- |
- |
Nguồn Viễn thông công ích; xã hội hóa (Phụ lục I) |
3 |
Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở giai đoạn 2021-2025 |
11.455 |
5.727,53 |
5.727,53 |
10.410 |
5171,99 |
5238,12 |
9.206 |
4814,84 |
4391,56 |
10.662 |
5330,75 |
5330,75 |
41.733 |
21.045 |
20.688 |
Phụ lục II |
4 |
Truyền thông về Chương trình Mục tiêu quốc gia nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025 |
562 |
562 |
- |
410 |
410 |
- |
410 |
410 |
- |
410 |
410 |
- |
1.792 |
1.792 |
- |
|
4,1 |
Nâng cao kiến thức kỹ năng và khả năng tiếp cận ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ năng số cho cán bộ xã và người dân ở khu vực nông thôn. |
150 |
150 |
- |
50 |
50 |
- |
50 |
50 |
- |
50 |
50 |
- |
300 |
300 |
- |
|
|
Tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ xã đáp ứng chuẩn kiến thức công nghệ thông tin; thương mại điện tử |
50 |
50 |
|
50 |
50 |
|
50 |
50 |
|
50 |
50 |
|
200 |
200 |
- |
Phụ lục III |
|
Xây dựng tài liệu, sổ tay hỗ trợ phổ biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cho người dân đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo |
100 |
100 |
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
100 |
100 |
- |
Phụ lục IV |
4,2 |
Chuyển đổi số phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (Tập huấn cho người dân về chuyển đổi số trong xây dựng NTM tại các xã thí điểm thực hiện chuyển đổi số) |
60 |
60 |
|
60 |
60 |
|
60 |
60 |
|
60 |
60 |
|
240 |
240 |
- |
Phụ lục V |
4,3 |
Tuyên truyền về Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
352 |
352 |
- |
300 |
300 |
- |
300 |
300 |
- |
300 |
300 |
- |
1.252 |
1.252 |
- |
|
|
Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang và chương trình phát thanh về tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới trên Cổng thông tin điện tử Nông thông mới, trên Báo, Đài |
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
400 |
400 |
- |
Phụ lục VI |
|
Xây dựng video clip tuyên truyền về nông thôn mới và chuyển đổi số |
52 |
52,15 |
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
52 |
52 |
- |
Phụ lục VII |
|
Truyền thông tuyên truyền về công tác ứng dụng công nghệ thông tin cho các xã đồng bào, dân tộc thiểu số và miền núi, quảng bá hình ảnh địa phương phục vụ xây dựng nông thôn mới |
200 |
200 |
|
200 |
200 |
|
200 |
200 |
|
200 |
200 |
|
800 |
800 |
- |
Phụ lục VIII |
5 |
Tổng cộng |
127.767 |
6.290 |
5.728 |
18.000 |
5.582 |
5.238 |
16.166 |
5.225 |
4.392 |
14.472 |
5.741 |
5.331 |
176.405 |
22.837 |
20.688 |
- |