ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6500/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 26 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH BẾN TRE NĂM 2020
Thực hiện Kế hoạch số 6010/KH-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện công tác cải
cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2016-2020, căn cứ vào những kết quả đạt được
và những hạn chế trong công tác CCHC năm 2019 của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng kế hoạch công tác CCHC năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai toàn diện, đồng
bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số
6010/KH-UBND của UBND tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh.
Xác định rõ các nhiệm vụ và giải pháp để triển khai đồng bộ, toàn diện và có hiệu
quả các nội dung CCHC; phấn đấu có nhiều chỉ tiêu được hoàn thành trước thời hạn.
- Tiếp tục thực hiện Bản Cam kết thực
hiện các giải pháp nhằm duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh
(PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) giai đoạn
2018-2020.
- Xây dựng nền hành chính dân chủ,
minh bạch, hiện đại; tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả;
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, góp
phần triển khai hiệu quả công tác năm 2020 của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện công tác CCHC là nhiệm
vụ thường xuyên và là giải pháp quan trọng của các ngành, các cấp từ tỉnh đến
xã để làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch
CCHC năm 2020 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Chú trọng cả 07 nội dung CCHC: Cải
cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính
công; hiện đại hóa nền hành chính và công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC.
II. CÁC CHỈ TIÊU
CHỦ YẾU
- 100% các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn
diện các nội dung của Kế hoạch CCHC năm 2020.
- 100% người đứng đầu cơ quan, đơn vị
tiếp tục trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu
trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị do mình quản
lý.
- Tối thiểu 30% cơ quan, đơn vị được
kiểm tra CCHC trong năm 2019. 100% các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và thực
hiện kiểm tra công tác CCHC với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- Phấn đấu 100% các cơ quan, đơn vị
có sáng kiến CCHC.
- 100% UBND các huyện, thành phố triển
khai chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã trực thuộc.
- 100% cơ quan, đơn vị bố trí công chức,
viên chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt.
- Ít nhất 95% số hồ sơ liên quan đến
thủ tục hành chính (TTHC) được giải quyết đúng hạn và trước hạn.
- 100% các TTHC thuộc phạm vi, thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông; được công khai, minh bạch theo quy định.
- 60% TTHC thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3; 30% TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Triển khai ứng dụng phần mềm quản
lý văn bản và điều hành VNPT- iOffice và đạt tỷ lệ liên thông văn bản điện tử từ
90% trở lên.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc đạt từ 80% trở lên.
- 100% các cơ quan hành chính cấp tỉnh,
huyện, xã thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Về công tác
chỉ đạo, điều hành CCHC
- Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch
CCHC của tỉnh: các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã cần cụ thể
hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh xác định rõ mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn
thành và phân công rõ trách nhiệm.
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu trong CCHC trong đó quy định người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ công việc thuộc trác nhiệm và thẩm
quyền của mình; quán triệt đầy đủ sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tổ chức có hiệu quả các buổi tiếp
xúc, đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC. Người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị thực hiện trách nhiệm định kỳ trực tiếp tiếp công dân theo
quy định; kịp thời xử lý, chỉ đạo giải quyết nhanh và đúng thẩm quyền các khiếu
nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của ngành, đơn vị, địa
phương. Tiếp thu đầy đủ và xử lý phúc đáp kịp thời, giải trình theo quy định
các phản ánh, kiến nghị, góp ý, yêu cầu từ các tổ chức, công dân.
- Tiếp tục đôn đốc, nhắc nhở các
ngành, địa phương thực hiện Bản Cam kết ngày 11/7/2018 giữa lãnh đạo các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố với Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các giải
pháp duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số PCI, PAPI, SIPAS, PAR INDEX giai đoạn
2018-2020.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, sơ kết,
tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan hành chính các cấp. Tiếp tục
gắn công tác thi đua, khen thưởng với thực hiện nhiệm vụ CCHC tại các ngành,
các cấp,
2. Về cải cách
thể chế
Nâng cao tính chủ động, hiệu quả
trong công tác xây dựng, ban hành quy phạm pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của
từng cơ quan đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành. Thực hiện hiệu quả các kế hoạch về kiểm tra việc thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật. Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hoá
các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp
pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật,
3. Về cải cách thủ
tục hành chính
- Cập nhật các TTHC ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung để tham mưu công bố kịp thời theo quy định; công bố, công khai,
minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Rà soát, đơn giản hóa và kiến nghị
đơn giản hóa theo thẩm quyền các TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
trong quá trình giao dịch.
- Hoàn thiện và mở rộng quy chế liên
thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
các Sở, UBND cấp huyện.
- Thực hiện quy định về xin lỗi trong
quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ
chức.
- Mở rộng các hình thức tiếp nhận phản
ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, TTHC.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã để kịp thời chấn chỉnh.
- Điều hành tốt hoạt động của Trung
tâm phục vụ hành chính công.
4. Về cải cách tổ
chức bộ máy
- Thực hiện Kế hoạch số 1564/KH-UBND
ngày 11/4/2018 để triển khai thực hiện Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày
26/01/2018 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (gọi
tắt là Kế hoạch số 1564/KH-UBND), trong đó chú trọng những công việc phải
hoàn thành trong năm 2020 như: sắp xếp tinh gọn các đơn vị sự nghiệp công lập
các ngành lao động, thương binh xã hội, y tế, thông tin và truyền thông, công
thương; tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình (mục tiêu đến
năm 2021 giảm còn 20.432 biên chế trong 3 năm 2019 - 2021 phải giảm 1.524 biên
chế, mỗi năm giảm 508 biên chế); hoàn thiện Đề án giảm chi trực tiếp
từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện Kế hoạch số 1562/KH-UBND
ngày 11/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch
số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày
24/11/2017 của Quốc hội, Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và
Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 15/01/2018 của Tỉnh ủy. Cụ thể: Tiếp tục
rà soát, sắp xếp các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện; sắp xếp tổ chức bộ
máy, nhân sự của chính quyền cấp xã, ấp, khu phố (đến năm 2021 giảm 10% người
hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố so với năm 2018); thực hiện
tinh giản biên chế (đến năm 2021 giảm 10% biên chế công chức, biên chế sự
nghiệp, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP so với năm 2015), giảm cấp
phó gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5. Về xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiến hành cơ cấu lại đội ngũ công
chức, viên chức phù hợp với đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị đã được
phê duyệt.
- Tiếp tục thực hiện thí điểm phương
thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Sở và cấp phòng theo hình thức thi tuyển.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng thi tuyển
công chức và thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh; tổ chức tốt kỳ
thi thăng hạng viên chức hành chính; từng bước thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin vào thi tuyển, thi nâng ngạch cổng chức, thi thăng hạng viên chức.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh để đáp ứng tiêu chuẩn chức danh
và nhiệm vụ được giao trong thời gian tới.
- Tiếp tục thực hiện chính sách tinh
giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện tốt quy định về
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã.
- Tiếp tực nâng cao kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong các hoạt động công vụ; duy trì trật tự và phát huy tinh thần
trách nhiệm, nhất là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu.
6. Về cải cách
tài chính công
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan
hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị
định số 117/2013/NĐ-CPngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 130/2005/NĐ-CP. Triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định
số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp khác.
- Thực hiện tốt Nghị quyết số
21/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2018-2020.
- Sử dụng có hiệu quả tài sản công,
kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội
bộ, công khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí tại mỗi cơ quan
hành chính.
7. Về hiện đại
hóa nền hành chính
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
chỉ đạo, điều hành của thủ trường cơ quan, đơn vị; của cán bộ, công chức, viên
chức trong trao đổi và xử lý công việc, đặc biệt là trong giải quyết TTHC. Đảm
bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng phần mềm VNPT-IOFFICE trong quản
lý văn bản và điều hành, xử lý công việc; thực hiện liên thông 4 cấp trong gửi,
nhận văn bản điện tử (trừ các văn bản mật theo quy định); triển khai áp dụng chữ
ký số.
- Nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 và các phần mềm dùng chung.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại cơ quan
hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư, xây dựng, sửa chữa hoặc
nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, huyện bị xuống cấp, hư hỏng.
Xem xét hỗ trợ vốn đối ứng để đầu tư trụ sở các xã nông thôn mới theo Nghị quyết
số 26/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh; đối với các trụ sở cấp xã đã xuống
cấp (không thuộc đối tượng xã nông thôn mới), các huyện, thành phố cần xem xét,
bố trí kinh phí xây dựng, sửa chữa, nâng cấp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
phân cấp hàng năm.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Phụ lục chi tiết đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác triển
khai
Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Bộ,
Ngành Trung ương và mục tiêu, yêu cầu, nội dung của kế hoạch này, các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện,
đảm bảo cụ thể, thiết thực, hiệu quả.
Thủ trưởng các cơ quan hành chính từ
tỉnh đến cấp xã phải theo dõi, nắm tình hình và chỉ đạo kịp thời công tác CCHC
và chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả thực hiện CCHC tại cơ quan, đơn vị.
Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả những chủ trương của tỉnh,
của Trung ương về công tác CCHC.
2. Phân công tổ
chức thực hiện
a) Sở Nội vụ:
- Theo dõi chung về tình hình triển
khai thực hiện công tác CCHC, phối hợp và đôn đốc các cơ quan có liên quan thực
hiện nhiệm vụ được giao; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong chỉ đạo, điều hành
và kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn
vị, địa phương, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo;
đánh giá kết quả CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Chủ trì triển khai các nội dung về
cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và công tác tuyên
truyền về CCHC.
- Tổ chức việc khảo sát sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn
tỉnh; đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2019 của các cơ quan, đơn vị.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì thực hiện việc kiểm tra, chấn
chỉnh công tác phối hợp; việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, ý kiến chỉ đạo
của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh tại các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Chủ trì thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; theo dõi, báo cáo việc ban hành, cập nhật cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Quản lý điều hành hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh đi vào hoạt động ổn định.
c) Sở Tư pháp: Chủ trì, tham mưu công tác cải cách thể chế.
d) Sở Tài chính: Chủ trì, tham mưu việc thực hiện nội dung cải cách tài chính công; bố
trí kinh phí cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư: tham mưu bố trí vốn đầu tư, xây dựng, sửa chữa
hoặc nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã.
e) Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Chịu trách nhiệm xây dựng, triển
khai chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
về hạ tầng công nghệ thông tin; quản lý công dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp Bưu điện tỉnh tổ chức thực
hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp Sở Nội vụ trong công tác
thông tin, tuyên truyền về CCHC và tập huấn nghiệp vụ ứng dụng công nghệ thông
tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
f) Sở Khoa học và Công nghệ: Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý hành chính Nhà nước tại các cơ quan
hành chính trên địa bàn tỉnh.
g) Đài Phát thanh và truyền
hình tỉnh, Báo Đồng Khởi, các Bản tin - Cổng thông tin của các sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Thực hiện các Chuyên mục cải cách
hành chính; triển khai tốt các nội dung thông tin, tuyên truyền về CCHC.
Các sở có trách nhiệm phối hợp chặt
chẽ với Sở Nội vụ trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định
kỳ (và đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo kết qua thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, thực hiện nghiêm
túc Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Vụ CCHC-BNV;
- TT.TU, TT. HĐND;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố (triển khai đến UBND cấp xã thực hiện);
- Sở Nội vụ;
- Phòng KSTT (HCT);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, SNV.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM
TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 6500/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Nội dung
|
Kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác chỉ
đạo, điều hành về CCHC
|
1
|
Xây dựng và triển
khai Kế hoạch CCHC năm 2019
|
Kế hoạch
|
Tháng 12/2019
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2019.
|
Kế hoạch
|
Tháng 12/2019
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch
tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và
xây dựng Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030
|
Kế hoạch
|
Tháng 1/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
4
|
Tổ chức tổng kết
thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030
|
Tổ chức tổng kết
|
Quý II năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Gửi Báo cáo tổng kết về Bộ Nội vụ trước ngày 30/6/2020.
|
5
|
Thực hiện công
tác tuyên truyền CCHC theo kế hoạch.
|
Các chuyên mục, bài viết
|
Năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Báo Đồng Khởi, Đài PTTH tỉnh
|
|
6
|
Tổ chức các cuộc
thi về CCHC dành cho đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức ở các ngành,
các cấp.
|
Kết quả cuộc thi
|
Quý IV năm 2020.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
7
|
Tổ chức họp mặt giữa lãnh đạo UBND
tỉnh; lãnh đạo sở, ngành tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện với doanh nghiệp để
chia sẻ những khó khăn, vướng mắc về các TTHC và các vấn đề khác có liên quan
đến quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
Tổ
chức các buổi gặp mặt
|
Quý
I, IV năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
8
|
Tự đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số CCHC năm 2019 của tỉnh
|
Báo
cáo chấm điểm
|
Theo
quy định của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
9
|
Đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm
2019 của các cơ quan hành chính các cấp
|
Báo
cáo kết quả chỉ số CCHC
|
Quý
I, II năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
Hội
đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh
|
|
10
|
Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp
|
Báo
cáo kết quả khảo sát
|
Quý
I, II năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
11
|
Kiểm tra CCHC tại cơ quan hành
chính các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo
kết quả kiểm tra
|
Tháng
04-10/2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
II
|
Cải cách thể chế
|
1
|
Thực hiện góp ý, thẩm định 100% văn
bản quy phạm pháp luật khi có yêu cầu; tự kiểm trra 100% văn bản sau khi ban
hành
|
Công
văn góp ý và Báo cáo thẩm định
|
Quý
I, II, III, IV/2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
2
|
Cập nhật 100% các văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật;
|
Cơ sở
dữ liệu
|
Quý
I, II, III, IV/2020
|
Sở
Tư pháp
|
Trung
tâm thông tin điện tử
|
|
3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
kiểm tra công tác pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
|
Kế
hoạch kiểm tra
|
Tháng
9/2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các
đơn vị được kiểm tra
|
|
4
|
Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên
sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật cho các sở, ngành tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Phòng Tư pháp cấp huyện và cán bộ pháp chế các sở, ngành tỉnh.
|
Hội
nghị tập huấn
|
Tháng
6/2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng được tập huấn
|
|
5
|
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh tham mưu lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
quy định chi tiết các văn bản Trung ương.
|
Danh
mục văn bản quy phạm pháp luật của địa phương quy định chi tiết các văn bản
Trung ương
|
Định
kỳ 6 tháng/lần
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
6
|
Tiếp tục theo dõi thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình
hình thực tế tại địa phương và theo sự chỉ đạo của Trung ương
|
Kế
hoạch, Báo cáo, Công vãn
|
Quý
I, II, III, IV/2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
7
|
100% các vấn đề phát hiện qua công
tác kiểm tra, dõi thi hành pháp luật đều được xử lý, hoặc kiến nghị xử lý
theo quy định.
|
Quyết
định, Kế hoạch, Báo cáo
|
Quý
III
|
Sở
Tư pháp
|
Các
đơn vị được kiểm tra
|
|
III
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
1
|
Xây dựng các kế hoạch liên quan đến
hoạt động kiểm soát TTHC năm 2019
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Rà soát, đánh giá các quy định, thủ
tục hành chính
|
Báo
cáo kết quả rà soát
|
Quý
II, III
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC
năm 2020 tại các cơ quan, đơn vị
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Quý
II, III/2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Báo
cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Thường
xuyên trong năm 2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
|
VI
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
1
|
Kiểm tra đánh giá tình hình tổ chức,
biên chế và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; kiểm
tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp (Lồng ghép
trong kiểm tra CCHC, thanh tra công vụ).
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra.
|
Quý
II, III
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
2
|
Tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị
quyết thông qua kế hoạch phân bổ biên chế năm 2020.
|
Nghị
quyết
|
Sau
khi có Quyết định của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành tỉnh
|
|
3
|
Ban hành quyết định phân bổ biên chế
năm 2020
|
Quyết
định
|
Sau
khi có Nghị quyết HĐND
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành tỉnh
|
|
4
|
Sắp xếp lại tổ chức bộ máy của các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định hiện hành tại
các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương.
|
Kết
quả sắp xếp
|
Khi
có quy định của Trung ương
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
|
V
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tổ chức thi tuyển công chức
|
Kết
quả thi tuyển
|
Quý III,
IV năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
các quy định của Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ
CBCCVC
|
Các
văn bản có liên quan
|
Năm
2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
|
3
|
Tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức.
|
Kết
quả thi nâng ngạch
|
Quý
III, IV năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
Trung
tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh
|
|
4
|
Tổ chức kỳ thi thăng hạng viên chức.
|
Kết
quả thi thăng hạng
|
Quý
III, IV năm 2020
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưõng CBCCVC giai đoạn 2020
|
Kế
hoạch
|
Tháng
12/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
6
|
Kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật kỷ
cương hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và văn hóa giao tiếp
nơi công sở tại các đơn vị, địa phương
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Thường
xuyên trong năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
VI
|
Cải cách tài chính công
|
1
|
Báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Báo
cáo
|
Quý
II
|
Sở
Tài chính
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
|
2
|
Thực hiện chuyển đổi hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện sang cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, hạch toán như doanh nghiệp.
|
Quyết
định
|
Trong
năm
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan cỏ liên quan.
|
|
VII
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
1
|
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin của tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Tháng
1/2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Thủ tục hành chính được cung cấp
thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
|
60%
mức độ 3 30% mức độ 4
|
Thường
xuyên trong năm 2020
|
Các
sở, ban, ngành tính, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
3
|
Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý
văn bản và điều hành VNPT-iOffice và nâng cao tỷ lệ liên thông văn bản điện tử.
|
100%
cơ quan, đơn vị sử dụng VNPT-iOffice.
Tỷ lệ
văn bản liên thông điện tử 90%
|
Thường
xuyên trong năm 2020
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Nâng cao tỷ lệ CBCC sử dụng thu điện
tử công vụ trong trao đổi công việc
|
80%
CBCC sử dụng thư công vụ
|
Thường
xuyên trong năm 2020
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
5
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 -2008 (9001: 2015) tại cơ quan hành
chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
100%
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã áp dụng HTQLCL
|
Thường
xuyên trong năm 2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tổ
chức tư vấn, các cơ quan có liên quan
|
|