Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 85/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 65/KH-UBND
Ngày ban hành 21/03/2022
Ngày có hiệu lực 21/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Thị Hiền Hạnh
Lĩnh vực Giáo dục,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/KH-UBND

Yên Bái, ngày 21 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 85/QĐ-TTG NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ TRƯỜNG HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG GẮN VỚI Y TẾ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

Thực hiện Quyết định số 85/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình Y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phthông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 - 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 85/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình Y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Củng cố, nâng cao năng lực hệ thống y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) gắn kết với hệ thống y tế cơ sở nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, đảm bảo tốt các điều kiện chăm sóc sức khỏe cho trẻ em mầm non, học sinh (sau đây gọi chung là học sinh).

2. Mục tiêu cụ thể

- 100% Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện rà soát, sp xếp lại đội ngũ cán bộ y tế trường học trong các cơ sở giáo dục; chỉ đạo các cơ sở giáo dục xây dựng quy chế quản lý và phương thức hoạt động y tế trường học phù hợp với điều kiện thực tiễn ở địa phương.

- 100% cơ sở giáo dục có nhân viên phụ trách công tác y tế trường học (nhân viên chuyên trách hoặc phân công nhân viên kiêm nhiệm theo dõi công tác y tế trường học).

- 100% trung tâm y tế cấp huyện; trạm y tế cấp xã có phân công cán bộ phụ trách công tác y tế trường học.

- 100% cơ quan quản lý Giáo dục, Y tế, Lao động, Thương binh và Xã hội cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng văn bản phối hợp thực hiện công tác y tế trường học gắn với y tế cơ sở.

- 100% cơ sở giáo dục và trạm y tế cấp xã trên địa bàn ký biên bản phối hợp hàng năm về công tác y tế trường học.

- 90% cán bộ phụ trách công tác y tế trường học của Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục được bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức quản lý về y tế trường học.

- 90% nhân viên y tế trường học trong các cơ sở giáo dục và y tế cơ sở được bồi dưỡng về công tác y tế trường học dành cho từng đối tượng chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.

- 85% cơ sở giáo dục được bảo đảm điều kiện làm việc tối thiểu cho công tác y tế trường học: phòng làm việc, giường, trang thiết bị, dụng cụ sơ cấp cứu thông thường, thuốc thiết yếu và nguồn kinh phí trích lại từ Bảo hiểm y tế dành cho chăm sóc sức ban đầu đối với học sinh.

- 100% cơ sở giáo dục công lập được bố trí nguồn kinh phí hoạt động y tế trường học từ ngân sách dành cho sự nghiệp giáo dục hằng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.

II. ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ HOẠCH

1. Đối tượng thụ hưởng: Trẻ em mầm non, học sinh tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt trong hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ, nhân viên phụ trách công tác y tế trường học của ngành Giáo dục và ngành Y tế từ tỉnh đến cơ sở; các tổ chức và cá nhân có liên quan.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Triển khai hệ thống văn bản, chính sách về công tác y tế trường học gắn với y tế cơ sở

Triển khai thực hiện các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành liên quan về cơ chế quản lý, chính sách đối với công tác y tế trường học; vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, hình thức tổ chức, tiêu chuẩn chế độ, chính sách đối với nhân viên y tế trường học; trách nhiệm quản lý; nhiệm vụ của y tế cơ sở; kiểm tra sức khỏe định kỳ cho học sinh, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động; danh mục thuốc, trang thiết bị thiết yếu; quy định đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, lớp mầm non độc lập.

2. Rà soát, sắp xếp đội ngũ nhân viên y tế trường học tại các cơ sở giáo dục

a) Đối với cơ sở giáo dục công lập

Căn cứ snhân viên y tế chuyên trách tại các trường học đã được tuyển dụng trên địa bàn tỉnh, tổ chức sắp xếp lại theo hướng:

- Ưu tiên bố trí nhân viên chuyên trách y tế trường học đối với các trường chuyên biệt; cơ sở giáo dục phổ thông có nhiều cấp học; cơ sở giáo dục có vị trí ở xa trạm y tế cấp xã, cơ sở khám chữa bệnh (những nơi y tế cơ sở không thể can thiệp, chăm sóc y tế kịp thời cho học sinh).

- Đối với cơ sở giáo dục không sắp xếp, bố trí được nhân viên chuyên trách y tế trường học: thực hiện phân công nhân viên kiêm nhiệm làm đầu mối theo dõi công tác y tế trường học và ký hợp đồng cung ứng dịch vụ với cơ sở y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trên địa bàn xã, phường, thị trấn) để triển khai công tác y tế trường học.

- Các cơ sở giáo dục cử nhân viên y tế trường học có trình độ chuyên môn y từ trung cấp trở lên đến thực hành tại trung tâm y tế cấp huyện đđủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề y phù hợp với chuyên môn được đào tạo.

[...]