ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 23 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 26-CTR/TU NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM
2021 CỦA THÀNH ỦY VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TRỌNG TÂM LÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ HÀNH ĐỘNG, PHỤC VỤ
Thực hiện Chương trình số 26-CTr/TU
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây
dựng chính quyền điện tử hành động, phục vụ, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu và
định hướng, xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách, nhiệm vụ thường xuyên
và phân công cụ thể cho các sở, ban, ngành, các địa phương nhằm tổ chức thực hiện
thắng lợi các mục tiêu của Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử
hành động, phục vụ.
2. Yêu cầu
a) Đổi mới tư duy, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của hệ thống chính quyền các cấp trong công tác cải cách
hành chính; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu để phục vụ nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội toàn diện, bền vững của thành phố;
b) Xác định lộ trình rõ ràng, hợp lý
để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành
chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động, phục vụ;
c) Nâng cao ý thức, trách nhiệm, đạo
đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách hành chính.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
(Đính kèm Phụ lục các nội dung,
nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
quận, huyện
a) Tiếp tục triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch cải cách hành chính thành phố giai đoạn 2021 -
2025 (ban hành kèm theo Quyết định số 4168/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân thành phố) và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của cơ
quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện;
b) Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền,
quán triệt kế hoạch cải cách hành chính của thành phố và của cơ quan, đơn vị,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, viên chức đối với
công tác cải cách hành chính; đặc biệt là nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với công tác cải cách hành chính;
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng
năm hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Đối với Cơ quan Trung ương
ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố
Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ của
ngành và kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây
dựng Kế hoạch phù hợp với điều kiện của cơ quan, đơn vị và bố trí kinh trí triển
khai thực hiện; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với các sở, ban ngành, địa phương
trên địa bàn thành phố trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách
hành chính mang lại hiệu quả cao nhất.
3. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch; chủ trì triển khai các nội dung liên quan về cải cách
tổ chức bộ máy hành chính, cải cách chế độ công vụ và cải cách chính sách tiền
lương cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định và hướng dẫn của Trung
ương;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2021-2025, giai đoạn 2026-2030 và Kế hoạch hàng năm của thành phố đảm
bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ;
c) Trình Ủy ban nhân dân thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định các giải pháp tăng cường công tác
chỉ đạo, điều hành, đôn đốc triển khai Kế hoạch;
d) Thẩm định các đề án thí điểm cải
cách hành chính do sở, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng trình Ủy
ban nhân dân thành phố;
đ) Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện
Kế hoạch; báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc
đột xuất;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai xác định chỉ
số cải cách hành chính hàng năm các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã; triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
g) Hàng năm tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
đối với cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan của Trung ương được tổ
chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố;
h) Chủ trì triển khai công tác thông
tin, tuyên truyền về cải cách hành chính;
i) Đến năm 2025, phối hợp với các cơ
quan, địa phương tiến hành sơ kết, đến năm 2030 tiến hành tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của thành phố giai đoạn 2021 - 2030.
4. Sở Tư pháp
a) Phối hợp các cơ quan có liên quan
trong việc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nội dung về
cải cách thể chế; theo dõi, đôn đốc các cơ quan có liên quan trong việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế;
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới
và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
và tổ chức thi hành pháp luật.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố
a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố triển khai nội dung cải cách thủ tục hành chính;
b) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố đôn đốc sở, ngành, địa phương trong việc đổi mới lề lối, phương thức
làm việc thông qua gửi nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc và giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; điều hành dựa trên dữ liệu số; đánh
giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố; triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố.
6. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có
liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nội dung về
cải cách tài chính công. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ
về cải cách tài chính công;
b) Chủ trì tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong
dự toán chi thường xuyên ngân sách hàng năm của các sở, ngành, địa phương theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này và kế
hoạch cải cách hành chính hàng năm.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nội dung về xây dựng
chính quyền điện tử, chính quyền số. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số;
b) Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đẩy
mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
8. Sở Y tế
a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố các nhiệm vụ, giải pháp đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế;
b) Tham mưu triển khai thực hiện
phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố các nhiệm vụ, giải pháp đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo;
b) Tham mưu triển khai thực hiện
phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công.
10. Các cơ quan báo chí, tuyên
truyền (Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ)
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính trên báo,
đài, báo điện tử; tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng
nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và
nhân dân về công tác cải cách hành chính.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban
nhân dân quận, huyện bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong
dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động theo
quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy về cải
cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động, phục vụ.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị phản ánh trực
tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU; TT HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các đoàn thể;
- Sở, ban, ngành TP;
- Cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn TP;
- Trường Chính trị TP;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ, Đài PTTH TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, LhT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU CỤ THỂ
TRONG THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TRỌNG TÂM LÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
HÀNH ĐỘNG, PHỤC VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số: 64/KH-UBND ngày 23 tháng 03 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Mục
tiêu cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
I
|
Hàng năm có kế hoạch triển khai thực
hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao các chỉ số về Chính quyền điện tử, chỉ
số Năng lực cạnh tranh, chỉ số Cải cách hành chính, chỉ số Quản trị và Hành
chính công.
|
Cần Thơ thuộc nhóm 15 tỉnh, thành phố
dẫn đầu về Chính quyền điện tử, chỉ số Năng lực cạnh tranh, chỉ số Cải cách
hành chính, chỉ số Quản trị và Hành chính công.
|
Cần Thơ thuộc nhóm 10 tỉnh, thành
phố dẫn đầu về Chính quyền điện tử, chỉ số Năng lực cạnh tranh, chỉ số Cải
cách hành chính, chỉ số Quản trị và Hành chính công.
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
II
|
Cải cách
thể chế
|
|
- Rà soát, hoàn thiện quy trình xây
dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân.
- Chú trọng công tác kiểm tra, rà
soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử
lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc
không còn phù hợp.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật
hàng năm. Kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề mới phát sinh trong
tổ chức thi hành pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện
pháp luật.
- Thực hiện hiệu quả công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và
số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác
pháp chế.
|
Xây dựng, hoàn thiện thể chế của nền
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
III
|
Cải cách
thủ tục hành chính
|
1
|
Thường xuyên rà soát, đánh giá
TTHC, loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo, dễ bị lợi dụng để tham nhũng,
gây khó khăn cho người dân, tổ chức; nghiên cứu loại bỏ các thành phần hồ sơ không
cần thiết, không hợp lý; đề xuất cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội
dung thông tin trùng lặp trong quy trình giải quyết một TTHC hoặc nhóm TTHC
liên thông.
|
Cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu
20% quy định và chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản
đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo quy định của các
cơ quan chức năng Trung ương.
|
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
2
|
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công. Nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hẹn và trước hẹn. Kiểm soát chặt
chẽ việc ban hành các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng công cụ đánh giá mức độ
hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC, trong đó có mức độ
hài lòng về giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư, y tế, giáo dục.
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước đạt tối thiểu
90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC về lĩnh vực đất đai,
xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp
dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước đạt tối thiểu
95%. Trong đó, mức độ hài lòng của người dân về giải quyết các TTHC về đất
đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 90%; mức độ hài lòng của người dân về dịch
vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 90%.
|
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND thành phố,
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
3
|
- Hoàn thành việc xây dựng phần mềm
số hóa kết quả giải quyết TTHC.
- Tổ chức triển khai quy trình số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC giai
đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến
khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
4
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của thành phố để cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn
thành việc tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng Dịch
vụ công quốc gia; phát triển, tích hợp các ứng dụng thanh toán điện tử, đa dạng
hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng
tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân.
|
Tối thiểu 80% TTHC của thành phố có
đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong đó, ít nhất 80%
TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
|
Tối thiểu 90% TTHC của các bộ,
ngành, địa phương, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, đồng
thời, hoàn thành việc tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ
lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu
80%.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên
|
100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh
toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên.
|
|
|
IV
|
Cải cách
tổ chức bộ máy
|
1
|
Tiếp tục triển khai và thực hiện có
hiệu quả chủ trương, quy định pháp luật về việc sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ
máy, vị trí việc làm trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
hoàn thành lộ trình giảm số lượng người làm việc hưởng từ ngân sách nhà nước
trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
Giảm tối thiểu bình quân toàn thành
phố 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước so với năm 2021
|
Giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước so với năm 2025
|
Sở, ban ngành thành phố, UBND quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
|
2
|
- Thực hiện sắp xếp, sáp nhập các
khu vực, ấp, tổ dân phố phù hợp với yêu cầu quản lý và tổ chức hoạt động của
khu vực, ấp, tổ dân phố.
- Triển khai thực hiện thí điểm mô
hình chính quyền đô thị.
|
Hoàn thành việc sắp xếp, thu gọn
các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và khu vực, tổ dân phố theo tiêu chuẩn
quy định
|
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
V
|
Cải cách chế
độ công vụ
|
|
- Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm, đảm bảo 100% cơ quan hành chính cấp TP, cấp huyện
thực hiện bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức
tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí 100% cơ
quan, tổ chức hoàn thành việc phê duyệt bản mô công việc và khung năng lực
cho từng vị trí việc làm.
- Thực hiện đúng quy định về tuyển
dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp TP, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã. Thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành
chính, đảm bảo 100% số lãnh đạo bổ nhiệm đúng quy định.
- Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; nghiên cứu, xây dựng chính sách phát triển nguồn
nhân lực của thành phố đáp ứng yêu cầu thực tế của thành phố.
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung
năng lực theo quy định.
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý; đội
ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín,
ngang tầm nhiệm vụ: có 25% - 35% lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện và tương đương, trên 30% lãnh đạo, quản lý cấp phòng trực thuộc
sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương, 80% lãnh đạo, quản lý
doanh nghiệp Nhà nước có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế; 100%
cán bộ, công chức cấp xã có trình độ cao đẳng, đại học và được chuẩn hóa về
lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc.
|
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
VI
|
Cải cách
tài chính công
|
|
- Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần.
- Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh
tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp
phát bình quân sang cơ chế Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công căn cứ vào chất lượng đầu ra hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công; tạo sự cạnh tranh bình đẳng trong cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ sự nghiệp công.
|
Tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công
lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên. 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc
chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
|
Giảm bình quân 15% chi trực tiếp từ
ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2021 -2025.
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện
|
VII
|
Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số
|
1
|
Cấp mã định danh cho người dân,
doanh nghiệp để sử dụng dịch vụ công trực tuyến của thành phố.
|
100% người dân, doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và
hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung
ương đến địa phương.
|
|
Công an thành phố
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
2
|
Khai thác tốt các nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu dùng chung trong đó ưu tiên các hệ thống thông tin liên quan
đến người dân, doanh nghiệp.
|
80% các hệ thống thông tin của các
sở, ngành, quận, huyện có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp. chia sẻ dữ liệu;
thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại Trung tâm
dữ liệu của thành phố không phải cung cấp lại.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
3
|
Hoàn thiện, nâng cấp các hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, làm việc tại nhà, từ xa của các cơ
quan nhà nước.
|
100% cuộc họp của Ủy ban nhân dân
thành phố, 80% cuộc họp của Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thông qua Hệ
thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
4
|
- Tăng cường xử lý hồ sơ văn bản và
hồ sơ TTHC trên môi trường mạng.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình
nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường
gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản
lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số
hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy
định.
- Khai thác, sử dụng có hiệu quả tất
cả các chức năng của hệ thống quản lý văn bản và điều hành phục vụ công tác
quản lý, điều hành tác nghiệp, trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà
nước thuộc thành phố; 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng các chức
năng về hồ sơ công việc, trình, ký số, xử lý văn bản hoàn toàn trên môi trường
điện tử, chuyển hoàn toàn sang phương thức xử lý công việc “không giấy tờ”.
|
90% hồ sơ công việc tại các sở,
ngành thành phố; 80% hồ sơ công việc tại quận, huyện và 60% hồ sơ tại xã, phường,
thị trấn được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi
bí mật Nhà nước).
|
100% hồ sơ công việc tại các sở,
ngành; 90% hồ sơ công việc tại quận, huyện và 70% hồ sơ công việc tại xã, phường,
thị trấn được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi
bí mật Nhà nước).
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo
cáo của thành phố để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong các cơ quan hành
chính nhà nước nhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung, phân tích dữ liệu,
hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo, điều hành của UBND thành phố, cơ quan hành
chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả được giao.
|
50% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý Nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin
của cơ quan quản lý.
|
70% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý Nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin
của cơ quan quản lý.
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
6
|
Xây dựng, phát triển Nền tảng ứng dụng
trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện
ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền số và Đô thị thông minh.
|
80% dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị
di động
|
100% dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị
di động.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
7
|
Phát triển, tích hợp các ứng dụng thanh
toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để
phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi
tới tất cả người dân.
|
|
Tối thiểu 80% người trưởng thành có
tài khoản giao dịch tại ngân hàng.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam thành
phố Cần Thơ
|
Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp
huyện, cấp xã
|