Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 06/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận 56-KL/TW do tỉnh Hậu Giang ban hành

Số hiệu 61/KH-UBND
Ngày ban hành 14/04/2022
Ngày có hiệu lực 14/04/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 14 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/NQ-CP NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BAN HÀNH ĐỘNG TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 24-NQ/TW NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2003 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XI VỀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO KẾT LUẬN SỐ 56-KL/TW NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ

Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56- KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị. Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06/NQ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu của Tỉnh nhằm quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành, địa phương trong tỉnh tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 12 tháng 3 năm 2003 về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH), tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững của Tỉnh và của đất nước.

2. Thực hiện đồng bộ Kế hoạch này và Kế hoạch số 164-KH/TU ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

3. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đã được phê duyệt; xây dựng, triển khai thực hiện một số kế hoạch, chương trình, đề án, dự án mở mới giai đoạn đến năm 2025.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; bảo đảm các nguồn tài nguyên được khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh; giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học nhằm bảo đảm chất lượng môi trường sống, duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường; chủ động phòng, chống xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông ở các khu vực có nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2025

a) Về ứng phó với biến đổi khí hậu

- Nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu; ban hành Kế hoạch cập nhật, điều chỉnh nội dung thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm về kiểm kê, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; giảm 30% thiệt hại về người đối với các loại hình thiên tai có cường độ, quy mô tương đương đã xảy ra trong giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh.

- Tham gia thực hiện mục tiêu của quốc gia về giảm 7,3% phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường (BAU) trong điều kiện của địa phương; phấn đấu đạt mức tiết kiệm năng lượng từ 5% đến 7% tổng năng lượng tiêu thụ toàn Tỉnh.

b) Về quản lý tài nguyên

- Tiếp tục điều tra, đánh giá tiềm năng, giá trị của các loại tài nguyên của tỉnh như tài nguyên đất, tài nguyên nước, khoáng sản để đưa vào quy hoạch, bảo đảm quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Hoàn thành công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên toàn Tỉnh.

- Quản lý và khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên của tỉnh. 100% các tuyến sông, kênh chính trên địa bàn tỉnh (sông Cái Lớn, sông Ba Láng, sông Cái Côn, sông Hậu, kênh xáng Xà No) được đầu tư các trạm quan trắc nước mặt tự động.

- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng năng lượng theo hướng tăng tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo.

c) Về bảo vệ môi trường

- Xử lý 100% cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và không để phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

- Phấn đấu 90% lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ở đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; trong đó tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp dưới 30% tổng lượng chất thải được thu gom.

- 100% chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế được thu gom, xử lý.

- 100% các khu công nghiệp đã đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; Phấn đấu 30% tổng lượng nước thải tại các đô thị loại II trở lên và 10% đối với các đô thị từ loại V trở lên được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.

- Đảm bảo độ che phủ rừng được duy trì ở mức 3%.

III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Về ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai

a) Tiếp tục xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu

- Triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, dự án ưu tiên trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ứng dụng Kịch bản biến đổi khí hậu phiên bản cập nhật năm 2020 trong quá trình xây dựng, cập nhật chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

[...]