Kế hoạch 6002/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 6002/KH-UBND
Ngày ban hành 11/11/2020
Ngày có hiệu lực 11/11/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Hữu Lập
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 6002/KH-UBND

Bến Tre, ngày 11 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Công văn số 3095/BNN-TCTL ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao năng lực của hệ thống khí tượng thủy văn (KTTV) chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, bảo đảm đủ công cụ, thiết bị quan trắc theo quy định hiện hành, từng bước nâng cấp tự động hóa, bảo đảm phục vụ công tác quản lý, vận hành, phục vụ chỉ đạo, điều hành phòng, chống lũ, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, giám sát chất lượng nước trong công trình thủy lợi.

2. Mục tiêu cụ thể

Đến năm 2025, hoàn thiện cơ sở dữ liệu (CSDL) KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác, từng bước lắp đặt hệ thống tự động hóa đo đạc hoặc thuê cung cấp dịch vụ đo đạc tự động, xây dựng hệ thống thu thập, truyền số liệu, CSDL và chia sẻ thông tin qua mạng internet, có kết nối ở mức độ phù hợp với hệ thống KTTV Quốc gia.

Đến năm 2030, hoàn thành việc đo đạc tự động số liệu KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; kết nối CSDL KTTV chuyên dùng với CSDL chuyên ngành khác và hệ thống thông tin điện tử của mạng lưới KTTV Quốc gia.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

a) Nhiệm vụ: Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùng bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin vào hiện đại hóa quản lý, thu thập, chia sẻ và khai thác số liệu.

b) Giải pháp

- Điều tra thu thập hiện trạng hệ thống KTTV chuyên dùng và thu thập số liệu đã quan trắc trong quá khứ phục vụ xây dựng CSDL.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dựa trên công nghệ quản lý không gian hiện đại, trực quan, dễ quản lý, truy cập, khai thác và sử dụng thông tin.

- Xây dựng các công cụ kết nối tự động thu nhận thông tin từ các trạm đo đạc tự động, chia sẻ thông tin và số liệu KTTV chuyên dùng với Tổng cục KTTV và nhận thông tin số liệu từ mạng lưới KTTV quốc gia.

- Tăng cường các công cụ thu thập dữ liệu của các trạm quan trắc thủ công (cập nhật từ bàn phím, email, SMS,...), bảo đảm thu thập toàn bộ dữ liệu khí tượng thủy văn được quan trắc.

- Ứng dụng các phần mềm bản đồ, GIS như ArcGIS, QGIS, MapInfo,… xây dựng cơ sở dữ liệu, phát triển cơ sở dữ liệu trực tuyến WebGIS.

2. Hoàn thiện, hiện đại hóa mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng

a) Nhiệm vụ

- Tổ chức thu thập số liệu, quan trắc tự động độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước đối với công trình cống (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m), cụ thể như sau:

Đối với các cống có bề rộng cửa cống B ≥ 15m:

+ Phía ngoài cống (phía sông): độ mặn và cao trình mực nước.

+ Phía trong cống (phía đồng): độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước.

Đối với các cống có bề rộng cửa cống B < 15m:

+ Phía ngoài cống (phía sông): độ mặn và cao trình mực nước.

+ Phía trong cống (phía đồng): độ mặn và chất lượng nước.

- Nâng cấp, lắp đặt thiết bị quan trắc tự động độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước cho các công trình cống (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m). Cụ thể, số lượng trạm quan trắc như sau:

[...]