ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2012/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 11 tháng 09
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Thực hiện Quyết định số
1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành
Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh
vực thủy lợi; Công văn số 3095/BNN-TCTL ngày 08
tháng 5 năm 2020 về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
441/TTr-SNN ngày 08 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Nâng cao
năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Sơn La (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và PTNT, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ngành,
đơn vị; Công ty TNHH MTV QLKT công trình thủy lợi; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp
và PTNT (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, Các phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan;
- Như điều 3;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, 03 bản.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Minh Hùng
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC
THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về Ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên
dùng trong lĩnh vực thủy lợi; Công văn số 3095/BNN-TCTL ngày 08 tháng 5 năm
2020 về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc
khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi. Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch Nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tăng cường năng lực dự báo khí tượng
thủy văn nhằm phục vụ vận hành các công trình thủy lợi; giúp công trình thủy lợi
vận hành an toàn, hiệu quả, bảo đảm phát huy hết năng lực
thiết kế; góp phần thực hiện hiệu quả các giải pháp phòng, chống hạn hán, ngập
lụt.
Sử dụng thông tin khí tượng, thủy văn
chuyên dùng trong công tác dự báo nguồn nước, hỗ trợ chỉ đạo để phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác.
Nâng cao năng lực hệ thống khí tượng
thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi bảo đảm đủ công cụ, thiết bị quan
trắc theo quy định hiện hành. Từng bước nâng cấp tự động hóa, bảo đảm phục vụ
công tác quản lý, phục vụ chỉ đạo, điều hành phòng, chống mưa lũ, hạn hán, thiếu
nước, ngập lụt, giám sát chất lượng nước trong công trình thủy lợi, đảm bảo an
toàn công trình.
2. Yêu cầu
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả đảm bảo
tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến
độ thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc
triển khai thực hiện.
Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm
phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung kế hoạch đảm bảo chất lượng và
theo đúng tiến độ đề ra.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Nhiệm vụ: Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng
theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
2. Nội dung thực hiện
2.1. Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi tổ
chức thu thập số liệu, quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn; xây dựng cơ sở
dữ liệu hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.
2.2. Nâng cấp, lắp đặt hoàn thiện thiết
bị quan trắc cho các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc các yếu tố
khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.
2.3. Từng bước trang bị hệ thống giám
sát, đo đạc tự động bảo đảm đáp ứng được yêu cầu chỉ đạo, điều hành; bảo đảm
nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh; phục vụ công tác phòng, chống
thiên tai và biến đổi khí hậu.
(Có
phụ lục 01 kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thời gian thực hiện Kế hoạch: 2020-2030.
2. Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí được bố trí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước chi thường
xuyên hằng năm; nguồn vốn chi đầu tư phát triển thông qua đầu tư xây dựng dự
án; nguồn kinh phí bảo trì công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Lộ trình
thực hiện
3.1. Đến hết năm 2020: Phối hợp với Tổng
cục Thủy lợi điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn
chuyên dùng lĩnh vực thủy lợi, thu thập số liệu đã quan trắc
để phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
3.2. Giai đoạn từ năm 2021-2025
- Lắp đặt các thiết bị quan trắc khí
tượng thủy văn chuyên dùng đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự do, đang khai
thác, chưa có thiết bị quan trắc theo quy định của pháp luật, thời gian hoàn
thành trước ngày 04/9/2021.
- Bổ sung các thiết bị đo khí tượng
thủy văn chuyên dùng cho tất cả các công trình thủy lợi có
yêu cầu phải quan trắc theo quy định.
- Lắp đặt các thiết bị quan trắc khí
tượng thủy văn chuyên dùng tự động cho các công trình hồ chứa nước lớn và vừa
trên địa bàn tỉnh (hoặc thuê dịch vụ quan trắc khí tượng thủy văn).
3.3. Giai đoạn từ năm 2026-2030: Từng
bước hoàn thiện lắp đặt các thiết bị quan trắc tự động cho các công trình thủy
lợi theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
4.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
4.1.1. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ; tổng hợp kết
quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước
ngày 20/12 hằng năm.
4.1.2. Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi
xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng, thủy văn chuyên dùng trên
địa bàn tỉnh.
4.2. Sở Tài chính: Hàng năm bố trí
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh để thực hiện
lắp đặt, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn
chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi theo Kế hoạch này và quy định của pháp luật
có liên quan.
4.3. Sở Tài nguyên và Môi trường
4.3.1. Chủ trì, tổ chức kiểm tra, đôn
đốc và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình thuộc đối tượng
phải quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh thực hiện quan
trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định
của pháp luật.
4.3.2. Thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật
công trình, thiết bị đo của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
4.4. Trách nhiệm của các chủ đầu tư
xây dựng công trình: Thực hiện việc lắp đặt các thiết bị
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng cho các công trình thủy lợi theo quy định
của pháp luật trong giai đoạn đầu tư xây dựng mới, sửa chữa,
nâng cấp trước khi bàn giao đưa công tình vào khai thác, sử
dụng.
4.5. Trách nhiệm của đơn vị quản lý
khai thác công trình thủy lợi
4.5.1. Rà soát, xây dựng kế hoạch chi
tiết và dự toán kinh phí thực hiện lắp đặt thiết bị quan trắc khí tượng thủy
văn chuyên dùng, hoàn thành thời gian theo đúng quy định của pháp luật.
4.5.2. Hoàn thiện, lắp đặt thiết bị
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự
do, đang khai thác, chưa có thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng,
thời gian hoàn thành trước ngày 04/9/2021.
4.5.3. Tổ chức thực hiện quan trắc và
cung cấp thông tin dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP; Điều 1 Nghị định số
48/2020/NĐ-CP; điểm a Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP, thời gian thực
hiện trước ngày 01/6/2022 và các quy định của pháp luật hiện hành.
(Có
phụ lục 02 kèm theo)
Trên đây là Kế hoạch Nâng cao năng lực
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Sơn La. Đề nghị các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo
qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2012/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 09 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Tổ
chức thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi điều
tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng lĩnh
vực thủy lợi
|
Báo
cáo
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
Năm
2020
|
Ngân
sách nhà nước
(chi
thường xuyên)
|
2
|
Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi xây
dựng cơ sở dữ liệu, kết nối, cập nhật cơ sở dữ liệu khí
tượng thủy văn chuyên dùng lĩnh vực thủy lợi.
|
Báo
cáo
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
Năm
2020- 2030
|
Ngân
sách nhà nước
(chi
thường xuyên)
|
3
|
Lắp đặt thiết
bị quan trắc khí tượng thủy văn
chuyên dùng đối với đập, hồ chứa nước
đang khai thác có tràn tự do, chưa có thiết bị quan trắc
|
3.1
|
Đối với các công trình đang khai
thác, sử dụng
|
Các
thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
UBND
các huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Trước
tháng 9/2021
|
NSNN
chi thường xuyên; Nguồn kinh phí bảo trì công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3.2
|
Đối với các công trình trong giai
đoạn đầu tư sửa chữa, nâng cấp
|
Các
thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
UBND
các huyện, thành phố; Sở NN và PTNT; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
Trước
khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng
|
Ngân
sách nhà nước (chi đầu tư phát triển)
|
4
|
Bổ sung các thiết bị đo khí tượng
thủy văn chuyên dùng cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan
trắc theo quy định.
|
4.1
|
Đối với công trình đang khai thác,
sử dụng
|
Các
thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
Các
huyện, thành phố; Sở NN và PTNT
|
Năm
2021- 2025
|
Ngân
sách nhà nước
(chi
thường xuyên)
|
4.2
|
Đối với các công trình trong giai đoạn
đầu tư mới, sửa chữa, nâng cấp
|
Các
thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
Các
huyện, thành phố; Sở NN và PTNT; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
Trước
khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng
|
Ngân
sách nhà nước (chi đầu tư phát triển)
|
5
|
Lắp đặt các thiết bị quan trắc khí
tượng thủy văn chuyên dùng tự động cho các công trình hồ chứa nước lớn và vừa
trên địa bàn (hoặc thuê dịch vụ quan trắc khí tượng thủy văn)
|
5.1
|
Đối với công trình đang khai thác,
sử dụng
|
Các
thiết bị quan trắc KTTV tự động
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
Các
huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2021- 2025
|
Ngân
sách nhà nước
(chi
thường xuyên)
|
5.2
|
Đối với các công trình trong giai
đoạn đầu tư mới, sửa chữa, nâng cấp
|
Các
thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng tự động
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
Các
huyện, thành phố; Sở NN và PTNT; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
Trước
khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng
|
Ngân
sách nhà nước (chi đầu tư phát triển)
|
6
|
Hoàn thiện lắp đặt các thiết bị
quan trắc tự động cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật.
|
Các
thiết bị quan trắc KTTV tự động
|
Chủ
đầu tư, Chủ quản lý, khai thác công trình
|
UBND
các huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2026-2030
|
NSNN
chi thường xuyên; nguồn vốn chi đầu tư phát triển thông qua đầu tư xây dựng dự
án; nguồn bảo trì công trình và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC LỚN VÀ VỪA ĐANG KHAI THÁC
DỰ KIẾN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 11
tháng 09 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên
Đập, hồ chứa
|
Địa
điểm
|
Dung
tích (Triệu m3)
|
Chiều
cao đập (m)
|
Chiều
dài đập (m)
|
Lưu
lượng xả lũ (m3/s)
|
Chiều dài tràn xả lũ (m)
|
Phân
loại đập, hồ chứa
|
Đơn
vị khai thác
|
1
|
Hồ suối Chiếu
|
Phù
Yên
|
4,316
|
34,15
|
108,23
|
786
|
80
|
Đập,
Hồ chứa lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
2
|
Hồ bản Mòn
|
Mai
Sơn
|
3,55
|
25
|
92
|
45,85
|
6
|
Đập,
Hồ chứa lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
3
|
Hồ Chiềng Khoi
|
Yên
Châu
|
3,1
|
16
|
120
|
40
|
20
|
Đập,
Hồ chứa lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
4
|
Hồ Lái Bay
|
Thuận
Châu
|
1,328
|
32,2
|
75,86
|
95,15
|
32
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
5
|
Hồ bản Muông
|
Thành
phố
|
2,06
|
33,1
|
90
|
103,67
|
15
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
6
|
Hồ Huổi Vanh
|
Yên
Châu
|
2,2
|
25
|
316
|
22,32
|
12
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
7
|
Hồ suối Hòm
|
Phù
Yên
|
1,069
|
23,5
|
152
|
26,87
|
35
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
8
|
Hồ Nà Ngặp
|
Sông
Mã
|
0,365
|
23
|
102
|
86,47
|
144,4
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
9
|
Hồ Bản Củ
|
Mai
Sơn
|
0,4
|
20
|
65
|
|
9
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
10
|
Hồ Bản Lụa
|
Thành
phố
|
0,009
|
20
|
65
|
|
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
11
|
Hồ Đen Phường
|
Mai
Sơn
|
0,422
|
19
|
224,21
|
|
15
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
12
|
Hồ Bản Kéo
|
Mai
Sơn
|
0,11
|
17,9
|
73
|
|
9
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
13
|
Hồ Mường Lựm
|
Yên
Châu
|
1,037
|
17,7
|
80
|
33,59
|
20
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
14
|
Hồ Noong Đúc
|
Thành
phố
|
0,1137
|
16,5
|
72,6
|
|
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
15
|
Hồ Noong Chạy
|
Thuận
Châu
|
0,4
|
16,3
|
77
|
103,5
|
18,5
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
16
|
Hồ Xa Căn
|
Mai
Sơn
|
0,25
|
15
|
53
|
|
4
|
Đập
lớn
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
17
|
Hồ bản Lềm
|
Phù
Yên
|
0,63
|
12,75
|
210
|
|
35
|
Đập,
Hồ chứa vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
18
|
Hồ Bản Lầu
|
Mai
Sơn
|
0,5
|
12
|
65
|
|
8
|
Đập,
Hồ chứa vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
19
|
Hồ Bản Sẳng
|
Mai
Sơn
|
0,64
|
11
|
130
|
|
9
|
Đập,
Hồ chứa vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
20
|
Hồ Nà Bó
|
Mai
Sơn
|
0,5
|
10
|
87
|
|
8
|
Đập,
Hồ chứa vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
21
|
Hồ Nà Pát
|
Mai
Sơn
|
0,5
|
10
|
7
|
|
8
|
Đập,
Hồ chứa vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
22
|
Hồ Thủy lợi
|
Mai
Son
|
0,5
|
7
|
50
|
|
8
|
Hồ
chứa vừa
|
Công
ty TNIIH MTV QLKTCTTL
|
23
|
Hồ Cuông Mường
|
Mường
La
|
0,168
|
12,6
|
106,95
|
6,53
|
10,5
|
Đập
vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
24
|
Hồ bản Bon
|
Mai
Son
|
0,44
|
12
|
80
|
|
6
|
Đập
vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
25
|
Hồ Co Mỵ
|
Mai
Sơn
|
0,11
|
11
|
54
|
|
9
|
Đập
vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|
26
|
Hồ Tho Lóng
|
Quỳnh
Nhai
|
0,086
|
11,5
|
45
|
|
8
|
Đập
vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTHL
|
27
|
Hồ Huổi Có
|
Quỳnh
Nhai
|
0,137
|
10,5
|
95
|
|
12
|
Đập
vừa
|
Công
ty TNHH MTV QLKTCTTL
|