Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 331/KH-UBND
Ngày ban hành 11/09/2020
Ngày có hiệu lực 11/09/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Đặng Ngọc Sơn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 331/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 9 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TỈNH HÀ TĨNH

Thực hiện Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn (KTTV) chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản 1846/SNN-TL ngày 28/8/2020; sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Nâng cao năng lực quan trắc KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên bàn địa tỉnh Hà Tĩnh, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Làm căn cứ để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi và các đơn vị có liên quan tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành tại Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020.

2. Yêu cầu

Xác định nội dung công việc, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo đảm đúng mục tiêu, đúng lộ trình theo Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Nhiệm vụ chủ yếu:

- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn công trình trên địa bàn tỉnh theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

- Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.

2. Nội dung công việc:

a) Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi thu thập thông tin, số liệu, quan trắc đầy đủ các yếu tố khí tượng thủy văn bắt buộc, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.

b) Nâng cấp, lắp đặt hoàn thiện thiết bị quan trắc cho các hồ chứa nước, đập dâng có yêu cầu phải quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn:

- 48 trạm quan trắc lượng mưa trên lưu vực; 74 trạm đo mực nước tại thượng, hạ lưu cống, tràn xả lũ của các đập hồ chứa nước lớn, hồ chứa có cửa van tràn xả lũ.

- 58 trạm đo mực nước tại thượng hạ lưu cống 58 đập, hồ chứa vừa.

- 490 trạm quan trắc mực nước tại thượng hạ lưu cống, tràn xả lũ thuộc 245 đập, hồ chứa nhỏ có chiều cao từ 5m trở lên.

- 24 trạm đo chất lượng nước thuộc 24 đập, hồ chứa có quy hoạch sử dụng nước sinh hoạt.

c) Nâng cấp, lắp đặt hoàn thiện thiết bị quan trắc cho các công trình thủy lợi (không bao gồm hồ chứa nước, đập dâng) thuộc 6 hệ thống thủy lợi lớn và vừa, có diện tích tưới, tiêu thiết kế trên 2.000ha (hệ thống Ngàn Trươi - Cẩm Trang, Kẻ Gỗ, Sông Rác, Cống Đò Điểm và kênh trục Sông Nghèn, đập dâng Sông Tiêm, Đá Hàn). Cụ thể, số lượng trạm quan trắc, như sau:

- 21 trạm đo mực nước thượng, hạ lưu công trình đầu mối, công trình điều tiết lớn trên kênh.

- 02 trạm đo độ mặn tại thượng lưu các cửa lấy nước chính và các điểm khống chế trong hệ thống thuộc vùng ảnh hưởng của xâm nhập mặn.

- 14 trạm đo chất lượng nước ở thượng lưu cửa lấy nước và các điểm khống chế trong hệ thống.

- 02 trạm đo mưa trong lưu vực.

d) Từng bước trang bị hệ thống giám sát, đo đạc tự động bảo đảm đáp ứng được yêu cầu chỉ đạo, điều hành bảo đảm nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh.

e) Xây dựng bộ phận chuyên trách có đủ kiến thức chuyên môn về tin học, kiến thức chuyên ngành để cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng đáp ứng yêu cầu cung cấp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phạm vi, thời gian thực hiện của Kế hoạch:

[...]