Kế hoạch 58/KH-UBND về nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014

Số hiệu 58/KH-UBND
Ngày ban hành 08/05/2014
Ngày có hiệu lực 08/05/2014
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 58/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 05 năm 2014

 

KẾ HOẠCH

NÂNG HẠNG CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2014

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XẾP HẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH (PCI) CỦA TỈNH NĂM 2013

1. Kết quả chung

Năm 2013, năng lực cạnh tranh (PCI) của Tỉnh xếp hạng 02/63 trong bảng tổng sắp, tăng 28 bậc so năm 2012.

Trong 10 chỉ số thành phần của PCI1, ngoại trừ 01 chỉ số thành phần mới, còn lại có đến 08 chỉ số thành phần đã cải thiện được vị trí gồm:

- Chỉ số Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất xếp thứ 14/63, tăng 45 bậc.

- Chỉ số Chi phí không chính thức xếp thứ 6/63, tăng 42 bậc;

- Chỉ số Đào tạo lao động xếp thứ 12/63, tăng 30 bậc.

- Chỉ số Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh xếp thứ 8/63, tăng 16 bậc.

- Chỉ số Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước xếp thứ 28/63, tăng 15 bậc;

- Chỉ số Thiết chế pháp lý xếp thứ 15/63, tăng 10 bậc.

- Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp xếp thứ 34/63, tăng 8 bậc.

- Chỉ số Tính minh bạch xếp thứ 1/63, tăng 3 bậc.

Có 01 chỉ số thành phần giảm vị trí xếp hạng, Chỉ số Chi phí gia nhập thị trường xếp thứ 9/63, giảm 1 bậc.

Chỉ số mới Cạnh tranh bình đẳng xếp hạng 31/63.

Bảng 1: VỊ TRÍ PCI CỦA THỪA THIÊN HUẾ

STT

Các chỉ số thành phần

So cả nước
(63 tỉnh, thành phố)

So vùng Duyên hải miền Trung
(14 tỉnh, TP)

So vùng KTTĐ miền Trung
(5 tỉnh, thành)

2011

2012

2013

2011

2012

2013

2011

2012

2013

 

PCI tổng hợp

22/63

30/63

2/63

6/14

7/14

2/14

4/5

5/5

2/5

1

Chi phí gia nhập thị trường

4

8

9

1

3

6

1

3

4

2

Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất

63

59

14

6

14

4

5

5

2

3

Tính minh bạch

15

4

1

6

1

1

4

1

1

4

Chi phí về thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước

4

43

28

6

12

9

1

5

5

5

Chi phí không chính thức

49

48

6

2

10

1

5

5

1

6

Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh

21

24

8

7

4

3

3

3

3

7

Hỗ trợ doanh nghiệp

54

42

34

14

13

9

5

5

3

8

Đào tạo lao động

20

42

12

7

11

4

2

4

2

9

Thiết chế pháp lý

57

25

15

7

4

5

5

2

3

10

Cạnh tranh bình đẳng

-

-

31

-

-

8

-

-

5

2. Những chuyển biến tích cực

1) Chỉ số Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất xếp thứ 14/63, tăng 45 bậc.

Trong 8 chỉ số thành phần con, chỉ có 4 chỉ số thành phần được giữ nguyên so với năm 2012; trong đó, có 3 chỉ số tăng hạng:

- Có 93,1% doanh nghiệp có GCNQSD đất, xếp thứ 23/63, tăng 40 bậc (Tỉnh cao nhất có 99,4%, thấp nhất có 76,5% doanh nghiệp có GCNQSDĐ).

- Có 56,67% doanh nghiệp cho rằng nếu bị thu hồi đất, doanh nghiệp sẽ được bồi thường thỏa đáng, xếp thứ 7/63 tăng 23 bậc.

- Chỉ tiêu doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất xếp thứ 5/63, tăng 10 bậc.

- Chỉ số thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường, xếp thứ 61/63, giảm 15 bậc.

Có 4 chỉ số thành phần con được bổ sung mới, cụ thể:

- Có 6,06% DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu; xếp thứ 7/63.

- Có 43,55% doanh nghiệp ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh; xếp thứ 23/63.

[...]