ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 565/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 18 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM QUAN TRẮC
KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Triển khai thực hiện Kế
hoạch số 25-KH/TU ngày 29/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Chỉ thị số
10-CT/TW ngày 25/9/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác khí tượng thuỷ văn đáp ứng yêu cầu xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc; Văn bản số 1277/TB-TCKTTV ngày 11/10/2022 của Tổng cục Khí
tượng Thủy văn thông báo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện các quy định pháp
luật về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; UBND tỉnh Lâm Đồng xây dựng
Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thuỷ văn (KTTV) chuyên dùng trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng từ nay đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:
I.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xây dựng và phát
triển hệ thống mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh nhằm tăng cường
nguồn thông tin, dữ liệu quan trắc, điều tra cơ bản khí tượng thuỷ văn; đảm bảo
các yêu cầu phục vụ cho công tác dự báo số, dự báo điểm, nâng cao hơn nữa chất
lượng các thông tin dự báo, cảnh báo KTTV; đặc biệt là các thông tin về dự báo,
cảnh báo các loại hình thời tiết nguy hiểm như: dông, lốc, sét, mưa đá, mưa lớn,
lũ, lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt cục bộ,.. một cách cụ thể và chi tiết hơn.
b) Đáp ứng nhu cầu
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
đảm bảo quốc phòng, an ninh, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Nâng
cao năng lực phòng tránh, ứng phó, giảm nhẹ rủi ro, thiệt hại do thiên tai gây
ra, phục vụ đắc lực cho công tác chỉ huy, chỉ đạo, điều hành ứng phó kịp thời
trước những nguy cơ, rủi ro thiên tai có khả năng xảy ra trên địa bàn tỉnh, đảm
bảo an toàn tính mạng, đời sống cho Nhân dân, cộng đồng và tài sản của Nhà nước.
2. Yêu cầu
a) Xây dựng và phát
triển hệ thống mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh phải có trọng
tâm, trọng điểm, theo hướng hiện đại, tự động hoá cao, tích hợp đa mục tiêu,
đáp ứng yêu cầu trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Xác định rõ lộ trình,
tiến độ thực hiện kế hoạch phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.
c) Xây dựng và phát
triển mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh phải đảm bảo được tính
đại diện cao, phản ánh khách quan điều kiện tự nhiên của khu vực đặt trạm. Tuân
thủ chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đảm bảo hoạt động
thường xuyên, liên tục, cung cấp dữ liệu quan trắc một cách đầy đủ, chính xác,
kịp thời trong mọi tình huống; không trùng lắp, chồng chéo với hệ thống mạng lưới
trạm quan trắc KTTV quốc gia.
d) Xây dựng và phát
triển hệ thống mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng phải tiến hành xây dựng
đồng thời hệ thống thu thập, lưu trữ dữ liệu quan trắc KTTV của tỉnh một cách đồng
bộ, có hệ thống và có độ tin cậy cao; từng bước hoàn thiện mạng lưới trạm KTTV
chuyên dùng của tỉnh theo hướng tiên tiến, hiện đại, đáp ứng được các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đảm bảo thu nhận thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV
một cách thường xuyên, liên tục; chuẩn hóa, lưu trữ, quản lý, khai thác, kết nối,
chia sẻ, tích hợp với cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; phục vụ cho công tác
quản lý nhà nước, thẩm định, thẩm tra tài liệu, cung cấp, phục vụ nhu cầu khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu từ mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của
tỉnh.
II.
NỘI DUNG
1. Khả năng đáp ứng
thông tin, dữ liệu KTTV của mạng lưới trạm quan trắc KTTV đối với yêu cầu, mục
đích riêng của tỉnh
a) Hiện trạng, hệ thống
trạm quan trắc KTTV trên địa bàn tỉnh có 107 trạm, bao gồm:
- Mạng lưới trạm quan
trắc KTTV quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 49 trạm; trong đó, có 02 trạm
khí tượng bề mặt cơ bản và 47 trạm KTTV chuyên dùng (phổ thông);
- Mạng lưới trạm quan
trắc KTTV chuyên dùng do tỉnh đầu tư, quản lý trên địa bàn hiện có 58 trạm KTTV
chuyên dùng (phổ thông).
(Chi tiết tại Phụ lục
I)
b) Hệ thống trạm quan
trắc KTTV trên địa bàn tỉnh hiện nay chủ yếu chỉ quan trắc về lượng mưa và chưa
đảm bảo chỉ tiêu quan trắc đầy đủ các yếu tố KTTV làm cơ sở đầu vào phục vụ cho
công tác dự báo, cảnh báo các hiện tượng KTTV nguy hiểm (đặc biệt là cảnh
báo mưa lớn, lũ, lũ quét, sạt lở đất…); nguồn thông tin, dữ liệu quan trắc
chỉ đáp ứng cơ bản cho công tác dự báo, cảnh báo KTTV trên toàn khu vực, lưu vực
rộng lớn mà chưa đảm bảo cho công tác dự báo, cảnh báo KTTV một cách chi tiết,
cụ thể đến phạm vi cấp huyện, xã; nhất là những khu vực thường xuyên xảy ra các
loại hình thiên tai như: lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất... vì vậy, công tác
dự báo, cảnh báo, xác định cấp độ rủi ro thiên tai KTTV đến từng vị trí, từng
khu vực dự báo, cảnh báo một cách chi tiết, cụ thể còn nhiều hạn chế; chưa đảm
bảo phục vụ thiết thực, hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành, xây dựng kế
hoạch phòng, chống, ứng phó trước nguy cơ xảy ra thiên tai, phát triển kinh tế
- xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ phát
triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh
a) Giai đoạn đến năm
2025:
- Cải tạo, nâng cấp hiện
đại hoá hệ thống mạng lưới trạm qua trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh; từng bước
hình thành hệ thống cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu KTTV; bổ sung các chỉ
tiêu quan trắc đảm bảo yêu cầu, nhiệm vụ quan trắc KTTV; hoàn thiện phương pháp
quan trắc phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Ưu tiên phát triển mới
các trạm quan trắc KTTV tại các vùng có nguy cơ cao xảy ra các loại hình thiên
tai nguy hiểm còn trống số liệu, vùng chịu tác động mạnh do biến đổi khí hậu; dự
kiến đầu tư lắp đặt mới 12 trạm (gồm: 05 trạm khí tượng và 07 trạm thuỷ văn) để
quan trắc và truyền tin. (Chi tiết tại Phụ lục II)
b) Giai đoạn từ năm
2025 - 2030
- Tiếp tục phát triển
mạng lưới trạm tại các vùng trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội, vùng có
nguy cơ cao xảy ra các loại hình thiên tai nguy hiểm trên địa bàn tỉnh để đảm bảo
các yêu cầu phục vụ dự báo số, dự báo điểm; dự kiến đầu tư lắp đặt mới 12 trạm
(gồm: 01 trạm khí tượng và 11 trạm thủy văn) để quan trắc và truyền tin.
(Chi tiết tại Phụ lục III)
- Nâng cấp hệ thống hạ
tầng thông tin và cở sở dữ liệu tài nguyên môi trường nói chung, KTTV nói
riêng; đảm bảo thu nhận, lưu trữ, quản lý và khai thác thông tin, dữ liệu KTTV
một cách thường xuyên, liên tục, đồng bộ, có hệ thống và có độ tin cậy cao.
3. Giải pháp thực
hiện
a) Vị trí lắp đặt các
trạm được điều tra, khảo sát cụ thể, đảm bảo khoảng cách phù hợp, không trùng lặp
với mạng lưới trạm quan trắc KTTV quốc gia, mạng lưới trạm quan trắc KTTV
chuyên dùng của tỉnh đã có và các công trình phải quan trắc KTTV trên địa bàn tỉnh
(theo Danh mục công trình và chủ công trình phải quan trắc khí tượng thủy
văn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành kèm theo Quyết định số 2233/QQĐ-UBND
ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh). Ưu tiên những khu vực mạng lưới quan trắc thưa
thớt, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai và vị trí quan trắc có tính đại
diện cao.
b) Thiết bị, phương tiện
đầu tư cho các trạm là thiết bị cảm biến quan trắc tự động, đo được các yếu tố khí
tượng, thủy văn theo yêu cầu (bao gồm: lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm không khí, hướng
và tốc độ gió; mức nước, lưu lượng...). Ưu tiên thiết bị vận hành bằng pin năng
lượng mặt trời, tự động đo và truyền tin về máy chủ tiếp nhận; không yêu cầu về
không gian, diện tích lớn và nhân lực vận hành tại trạm.
c) Ưu tiên phát triển
mới các trạm quan trắc KTTV tại các vùng có nguy cơ cao xảy ra các loại hình
thiên tai nguy hiểm, còn trống số liệu, vùng chịu tác động mạnh do biến đổi khí
hậu, vùng tập trung dân cư, vùng kinh tế trọng điểm…
d) Bố trí nguồn vốn hợp
lý cho việc đầu tư phát triển mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh,
công tác vận hành, duy tu, bảo quản, bảo dưỡng các trạm quan trắc KTTV; phục vụ
cho công tác phòng chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai; đảm bảo an toàn tính mạng,
đời sống cho Nhân dân, cộng đồng và tài sản của Nhà nước.
e) Xây dựng và ban
hành các văn bản quy định về quản lý, khai thác, cung cấp và chia sẻ thông tin,
dữ liệu của mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý giữa
các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương, các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu khai thác.
g) Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
cho đội ngũ làm công tác về KTTV, đáp ứng yêu cầu vận hành hệ thống mạng lưới
trạm KTTV chuyên dùng của tỉnh. Từng bước hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản
lý, kỹ thuật về KTTV ở các cấp, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của địa phương.
h) Tăng cường đa dạng
hóa nguồn vốn đầu tư cho mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh,
trong đó nguồn ngân sách tỉnh đóng vai trò chủ đạo để phát triển mạng lưới KTTV
chuyên dùng của địa phương.
III.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện
kế hoạch này từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí dự toán theo phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường
a) Xây dựng và
ban hành các văn bản quy định về quản lý, khai thác, cung cấp và chia sẻ thông
tin, dữ liệu quan trắc của mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng thuộc phạm vi quản
lý giữa các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan khảo sát và xác định vị trí phù hợp lắp đặt trạm KTTV chuyên dùng; triển
khai việc lắp đặt trạm, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
thường xuyên rà soát hệ thống mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng của tỉnh để tham
mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và điều kiện
thực tiễn tại địa phương.
c) Chủ trì lập đề
cương, dự toán dự án đầu tư xây dựng các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng thuộc
phạm vi quản lý theo lộ trình đã được phê duyệt; trình thẩm định, phê duyệt
theo định.
d) Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu KTTV chuyên dùng do tỉnh đầu tư, lắp đặt trên địa bàn để phục vụ
cho công tác quản lý nhà nước, thẩm định, thẩm tra tài liệu; cung cấp, phục vụ
nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu từ mạng lưới trạm quan trắc KTTV
chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
2. Văn phòng Thường trực
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lâm Đồng
a) Quản lý, vận hành,
xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ hệ thống mạng lưới
trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh; đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
b) Thu thập, khai thác
thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV để kịp thời tham mưu Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng tránh,
ứng phó với thiên tai trên địa bàn tỉnh để người dân chủ động phòng tránh, ứng
phó kịp thời khi thiên tai xảy ra.
c) Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương có liên
quan, Đài KTTV tỉnh Lâm Đồng thường xuyên rà soát hệ thống mạng lưới trạm quan
trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh, để kịp thời báo cáo điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp với tình hình thực tiễn địa phương.
d) Thực hiện giao nộp
đầy đủ thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV thuộc hệ thống mạng lưới quan trắc
KTTV chuyên dùng của tỉnh cho cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường để phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu, lưu trữ chuyên ngành,
công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh theo quy
định tại Nghị định số 73/2017/NĐ-CP của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư số
07/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thuỷ
văn quốc gia; Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật
về công tác thu, nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường; Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh
phân bổ nguồn vốn, bố trí nguồn kinh phí cho việc xây dựng, quản lý, vận hành,
duy tu, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống trạm KTTV chuyên dùng của tỉnh; đề xuất
các nguồn vốn phù hợp khác để thực hiện Kế hoạch này đảm bảo yêu cầu đề ra.
4. Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, các cơ quan, đơn vị và địa phương
có liên quan; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nội dung Kế hoạch này phối hợp
triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả
thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Tổng cục KTTV;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT tỉnh (b/c);
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Đài KTTV khu vực Tây Nguyên;
- Đài KTTV tỉnh Lâm Đồng;
- Lưu: VT, MT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phúc
|
PHỤ LỤC I
CÁC TRẠM QUAN TRẮC KTTV CƠ BẢN
VÀ CHUYÊN DÙNG HIỆN CÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số
565/KH-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I.
Các trạm khí tượng thủy văn hiện có thuộc mạng lưới trạm quan trắc khí tượng
thủy văn quốc gia
|
TT
|
Tên Trạm
|
Loại trạm
|
Địa điểm
(huyện/thành phố)
|
Vị trí
|
Yếu tố quan trắc
|
Đơn vị quản lý khai thác
|
Thời gian hoạt động
|
Cơ bản
|
Chuyên dùng
|
1
|
Đà Lạt
|
x
|
|
TP. Đà Lạt
|
Phường 8
|
T,U,R,W, P, Sn. Sh.
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Tiếp quản từ chế độ cũ từ sau 30/4/1975 đến nay
|
2
|
Liên Khương
|
|
x
|
Đức Trọng
|
Lô 90 thị trấn Liên
Nghĩa
|
T,U,R,W
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 1981 đến nay
|
3
|
Bảo Lộc
|
x
|
|
TP. Bảo Lộc
|
Số 13 Đường Kim Đồng,
Phường 2
|
T,U,R,W, P, Sn. Sh.
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Tiếp quản từ chế độ cũ từ sau 30/4/1975 đến nay
|
4
|
Cát Tiên
|
|
x
|
Cát Tiên
|
Tổ dân phố 15, thị
trấn Đồng Nai
|
T,U,R,W
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2010 đến nay
|
5
|
Thanh Bình
|
|
x
|
Đức Trọng
|
Thôn Kim Phát, Xã
Bình Thạnh
|
H, X, Tn, Q
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 1979 đến nay
|
6
|
Đại Ninh
|
|
x
|
Đức Trọng
|
Thôn Phú An, Xã Phú
Hội
|
H, X
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 1982 đến nay
|
7
|
Đại Nga
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
Thôn 8 Lộc An, xã Lộc
An
|
H, X, Tn, Q
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 1978 đến nay
|
8
|
Đạ Chais 5
|
|
x
|
Lạc Dương
|
Xã Đạ Chais
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
9
|
Đam Rông
|
|
x
|
Đam Rông
|
UBND xã Đạ M'Rông
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
10
|
Lạc Dương
|
|
x
|
Lạc Dương
|
UBND huyện Lạc Dương
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên – Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
11
|
Suối Vàng
|
|
x
|
Lạc Dương
|
TT. Lạc Dương, huyện
Lạc Dương
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
12
|
Nam Ban
|
|
x
|
Lâm Hà
|
UBND TT. Nam Ban
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
13
|
Thạnh Mỹ
|
|
x
|
Đơn Dương
|
Trường Cơ sở TH Thạnh
Mỹ
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
14
|
Di Linh
|
|
x
|
Di Linh
|
UBND TT. Di Linh
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
15
|
Lộc Ngãi 3
|
|
x
|
Di Linh
|
UBND xã Lộc Ngãi 3
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
16
|
Mỹ Đức
|
|
x
|
Đạ Tẻh
|
Xã Mỹ Đức
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
17
|
Đạ Tẻh
|
|
x
|
Đạ Tẻh
|
TT. Đạ Tẻh
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
18
|
Đạ Long
|
|
x
|
Đam Rông
|
UBND xã Đạ Long
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2018 đến nay
|
19
|
Đạ Sar
|
|
x
|
Lạc Dương
|
Trường THCS&THPT
Đạ Sar, xã Đạ Sar
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
20
|
Đạ Tông 2
|
|
x
|
Đam Rông
|
Điểm trường Chiêng
Kao - Cil Múp 2, xã Đa Tông
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
21
|
Bảo Thuận 2
|
|
x
|
Di Linh
|
Điểm trường thôn K'Rọt
Dờng, xã Bảo Thuận
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
22
|
Đạ M'Ri 1
|
|
x
|
Đạ Houai
|
Phân hiệu trường Tiểu
học TT Đạm Ri 1
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
23
|
Đạ Ploa 1
|
|
x
|
Đạ Houai
|
Nhà văn hóa thôn 5,
xã Đạ Ploa
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
24
|
Đoàn Kết
|
|
x
|
Đạ Houai
|
Trường tiểu học xã
Đoàn Kết
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
25
|
Đạ Kho
|
|
x
|
Đạ Tẻh
|
UBND xã Đạ Kho
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
26
|
Đạ Nhim
|
|
x
|
Lạc Dương
|
Trạm QL Bảo vệ rừng
Đạ Nhim
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
27
|
Sơn Điền
|
|
x
|
Di Linh
|
UBND xã Sơn Điền
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
28
|
Đạ Chais 2
|
|
x
|
Lạc Dương
|
Nhà văn hóa thôn
Đông Mang, xã Đạ Chais
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2021 đến nay
|
29
|
Đạ M’Ri
|
|
x
|
Đạ Houai
|
Thị trấn Đạ M'ri,
huyện Đạ Huoai
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
30
|
Tà Năng
|
|
x
|
Đức Trọng
|
Xã Tà Năng
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
31
|
Tam Bố
|
|
x
|
Di Linh
|
87 Hiệp Thành 2, xã
Tam Bố,
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
32
|
Tân Hội
|
|
x
|
Đức Trọng
|
Tân Đà, xã Tân Hội
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
33
|
Đinh Lạc
|
|
x
|
Di Linh
|
43 Tân Lạc 1 - Đinh
Lạc
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
34
|
Đinh Trang Hòa
|
|
x
|
Di Linh
|
Thôn 5B, xã Đinh
Trang Hòa,
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
35
|
Hòa Nam
|
|
x
|
Di Linh
|
Thôn 5, xã Hòa Nam
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
36
|
Tân Thanh
|
|
x
|
Lâm Hà
|
Thôn 1, xã Tân Thanh
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
37
|
Đồng Nai
|
|
x
|
Cát Tiên
|
Khu phố 2, TT. Đồng
Nai
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
38
|
Lộc Bảo
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
UBND xã Lộc Bảo
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
39
|
Lộc Châu
|
|
x
|
Bảo Lộc
|
UBND xã Lộc Châu
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
40
|
Lộc Ngãi
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
UBND xã Lộc Ngãi
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
41
|
Liêng Srônh
|
|
x
|
Đam Rông
|
Xã Liêng SRônh
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
42
|
Hiệp Thạnh
|
|
x
|
Đức Trọng
|
Phú Thạnh, xã Hiệp
Thạnh,
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
43
|
Ninh Gia
|
|
x
|
Đức Trọng
|
Thôn Ninh Hòa, xã
Ninh Gia
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
44
|
Quảng Trị
|
|
x
|
Đạ Tẻh
|
Thôn 4, xã Quảng Trị
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
45
|
Gung Ré
|
|
x
|
Di Linh
|
Ông Mai Trọng Mật,
xã Gung Ré,
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
46
|
Lộc Bắc
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
Thôn 1, xã Lộc Bắc
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
47
|
Phú Sơn
|
|
x
|
Lâm Hà
|
Thôn Bằng Viên 2, xã
Phú Sơn,
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
48
|
Gia Bắc
|
|
x
|
Di Linh
|
UBND xã Gia Bắc
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
49
|
Lộc Thắng
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
Số 55 Nguyễn Trãi,
xã Lộc Thắng
|
R
|
Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV
|
Từ năm 2013 đến nay
|
II.
Các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hiện có do tỉnh đầu tư đã lắp đặt và
quản lý
|
|
TT
|
Tên Trạm
|
Loại trạm
|
Địa điểm
(huyện/thành phố)
|
Vị trí
|
Yếu tố quan trắc
|
Đơn vị quản lý khai thác
|
Thời gian hoạt động
|
Cơ bản
|
Chuyên dùng
|
1
|
Phúc Thọ
|
|
x
|
Lâm Hà
|
UBND xã Phúc Thọ
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
2
|
Hoài Đức
|
|
x
|
Lâm Hà
|
UBND xã Hoài Đức
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
3
|
Tân Hà
|
|
x
|
Lâm Hà
|
UBND xã Tân Hà
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
4
|
Đạ K'Nàng
|
|
x
|
Đam Rông
|
UBND xã Đạ K'Nàng
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
5
|
Đinh Trang Thượng
|
|
x
|
Di Linh
|
UBND xã Đinh Trang
Thượng
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
6
|
Tân Nghĩa
|
|
x
|
Di Linh
|
Nhà Văn Hóa xã Tân
Nghĩa
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
7
|
Lộc Lâm
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
UBND xã Lộc Lâm
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
8
|
Lộc Phú
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
UBND xã Lộc Phú
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
9
|
B'Lá
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
UBND xã B'Lá
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
10
|
Đam'bri
|
|
x
|
Tp. Bảo Lộc
|
UBND xã Đam'bri
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
11
|
Đại Lào
|
|
x
|
Tp. Bảo Lộc
|
UBND xã Đại Lào
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
12
|
D'Ran
|
|
x
|
Đơn Dương
|
UBND TT Đ'Ran
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
13
|
Lạc Xuân
|
|
x
|
Đơn Dương
|
UBND xã Lạc Xuân
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
14
|
P'Róh
|
|
x
|
Đơn Dương
|
UBND xã P'Ró
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
15
|
Thị trấn Đạ M'Ri
|
|
x
|
Đạ Huoai
|
UBND TT Đạ M'Ri
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
16
|
Thị trấn Ma Đa Guôi
|
|
x
|
Đạ Huoai
|
UBND TT Ma Đa Guôi
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
17
|
Quốc Oai
|
|
x
|
Đạ Tẻh
|
UBND xã Quốc Oai
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
18
|
Hương Lâm
|
|
x
|
Đạ Tẻh
|
UBND xã Hương Lâm
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
19
|
Tiên Hoàng
|
|
x
|
Cát Tiên
|
UBND xã Tiên Hoàng
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
20
|
Phước Cát 2
|
|
x
|
Cát Tiên
|
UBND xã Phước Cát 2
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
21
|
Nam Ninh-Mỹ Lâm
|
|
x
|
Cát Tiên
|
UBND xã Nam Ninh
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
22
|
Trung tâm Hành chính
|
|
x
|
Tp. Đà Lạt
|
TTHC tỉnh Lâm Đồng
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
23
|
Phường 5
|
|
x
|
Tp. Đà Lạt
|
UBND Phường 5
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
24
|
Phường 12
|
|
x
|
Tp. Đà Lạt
|
UBND Phường 12
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
25
|
Đạ Nhim
|
|
x
|
Lạc Dương
|
UBND xã Đạ Nhim
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
26
|
Đà Loan
|
|
x
|
Đức Trọng
|
UBND xã Đà Loan
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
27
|
Hòa Bắc
|
|
x
|
Di Linh
|
UBND xã Hòa Bắc
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
28
|
Lộc Tân
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
UBND xã Lộc Tân
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
29
|
Lộc Sơn
|
|
x
|
Tp. Bảo Lộc
|
UBND Phường Lộc Sơn
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
30
|
Đèo Bảo Lộc
|
|
x
|
Tp. Bảo Lộc
|
Nhà Văn hóa thôn 5,
xã Đại Lào
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
31
|
Trạm Hành
|
|
x
|
Tp. Đà Lạt
|
UBND xã Trạm Hành
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
32
|
Tà Nung
|
|
x
|
Tp. Đà Lạt
|
UBND xã Tà Nung
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
33
|
Xuân Trường
|
|
x
|
Tp. Đà Lạt
|
UBND xã Xuân Trường
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
34
|
Xuân Thọ
|
|
x
|
Tp. Đà Lạt
|
UBND xã Xuân Thọ
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
35
|
Lạc Lâm
|
|
x
|
Đơn Dương
|
UBND xã Lạc Lâm
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
36
|
Ka Đô
|
|
x
|
Đơn Dương
|
UBND xã Ka Đô
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
37
|
Tu Tra
|
|
x
|
Đơn Dương
|
UBND xã Tu Tra
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
38
|
Đạ Ròn
|
|
x
|
Đơn Dương
|
UBND xã Đạ Ròn
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
39
|
Tà Hine
|
|
x
|
Đức Trọng
|
UBND xã Tà Hine
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
40
|
Đa Quyn
|
|
x
|
Đức Trọng
|
UBND xã Đa Quyn
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
41
|
Ninh Loan
|
|
x
|
Đức Trọng
|
UBND xã Ninh Loan
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
42
|
Đạ Đờn
|
|
x
|
Lâm Hà
|
UBND xã Đạ Đờn
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
43
|
Phi Tô
|
|
x
|
Lâm Hà
|
UBND xã Phi Tô
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
44
|
Đông Thanh
|
|
x
|
Lâm Hà
|
UBND xã Đông Thanh
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
45
|
Đạ Tông
|
|
x
|
Đam Rông
|
UBND xã Đạ Tông
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
46
|
Rô Men
|
|
x
|
Đam Rông
|
UBND xã Rô Men
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
47
|
Lộc Thành
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
UBND xã Lộc Thành
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
48
|
Đạ Ploa
|
|
x
|
Đạ Houai
|
UBND xã Đạ Ploa
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
49
|
Đạ Tồn
|
|
x
|
Đạ Huoai
|
UBND xã Đạ Tồn
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
50
|
Bảo Thuận
|
|
x
|
Di Linh
|
UBND xã Bảo Thuận
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
51
|
Tân Thượng
|
|
x
|
Di Linh
|
UBND xã Tân Thượng
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
52
|
TT Cát Tiên
|
|
x
|
Cát Tiên
|
Trung tâm Văn hóa
thông tin và Thể thao huyện Cát Tiên
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2019 đến nay
|
53
|
Gia Viễn
|
|
x
|
Cát Tiên
|
UBND xã Gia Viễn
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
54
|
Đồng Nai Thượng
|
|
x
|
Cát Tiên
|
UBND xã Đồng Nai Thượng
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2020 đến nay
|
55
|
An Nhơn
|
|
x
|
Đạ Tẻh
|
Thôn Tố Lan, xã An
Nhơn
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
56
|
Đạ Pal
|
|
x
|
Đạ Tẻh
|
UBND xã Đạ Pal
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng
|
Từ năm 2021 đến nay
|
57
|
Quảng Ngãi
|
|
x
|
Cát Tiên
|
UBND xã Quảng Ngãi
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện Cát Tiên
|
Từ năm 2021 đến nay
|
58
|
Đức Phổ
|
|
x
|
Cát Tiên
|
UBND xã Đức Phổ
|
R
|
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện Cát Tiên
|
Từ năm 2021 đến nay
|
PHỤ LỤC II
TRẠM QUAN TRẮC KTTV CHUYÊN
DÙNG ĐẦU TƯ, LẮP ĐẶT VÀ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 565/KH-UBND
ngày 18 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Trạm khí tượng
|
TT
|
Trạm
|
Loại trạm
|
Địa điểm
(huyện/thành phố)
|
Vị trí công trình
|
Xã, Huyện
|
Yếu tố quan trắc
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động
|
Cơ bản
|
Chuyên dùng
|
Kinh độ
(x)
|
Vĩ độ
(y)
|
1
|
Khí tượng
|
|
x
|
Đam Rông
|
542959
|
1334237
|
Xã Rô Men, huyện Đam
Rông
|
T,U,R,W
|
Từ năm 2024 - 2025
|
2
|
Khí tượng
|
|
x
|
Đà Lạt
|
580447
|
1321228
|
UBND Phường 11
|
R
|
Từ năm 2024 - 2025
|
3
|
Khí tượng
|
|
x
|
Đà Lạt
|
574429
|
1324250
|
Trạm Y tế Đà Lạt,
Phường 7
|
R
|
Từ năm 2024 - 2025
|
4
|
Khí tượng
|
|
x
|
Đà Lạt
|
575352
|
1319405
|
Phân hiệu Mầm non 3,
Phường 3
|
R
|
Từ năm 2024 - 2025
|
5
|
Khí tượng
|
|
x
|
Đà Lạt
|
577103
|
1320704
|
UBND Phường 10
|
R
|
Từ năm 2024 - 2025
|
Ghi chú:
1. Ký hiệu yếu tố
đo: W: Gió, R: Lượng mưa, T: Nhiệt độ không khí, Nhiệt độ bề mặt đất, U: Độ ẩm
không khí, P: Áp suất không khí, Bốc hơi, Sn: Bức xạ sóng ngắn, Sh: Thời gian
nắng Sn;
2. Trạm Khí tượng bề
mặt cơ bản (quan trắc bằng phương tiện đo thủ công + tự động), thực hiện quan
trắc đầy đủ các yếu tố sau: Yếu tố quan trắc: Gió (Hướng + Tốc độ), Lượng mưa
(R), Nhiệt độ không khí (thường, tối cao, tối thấp), Nhiệt độ bề mặt đất (thường,
tối cao, tối thấp), Nhiệt độ các lớp đất sâu, Độ ẩm không khí (thường, tối
cao, tối thấp), Áp suất không khí (P), Bốc hơi (bề mặt ẩm, bề mặt nước), Thời
gian nắng, Tầm nhìn xa; Mây, Hiện tượng khí tượng (Thời tiết đã qua, Thời tiết
hiện tại), Trạng thái mặt đất.
3. Giảm yếu tố: Giảm
một số yếu tố quan trắc theo hạng trạm trước đây của trạm hiện có.
4. Trạm KTĐL: Trạm
khí tượng độc lập.
|
II. Trạm thuỷ văn
|
TT
|
Trạm
|
Loại trạm
|
Địa điểm
(sông)
|
Vị trí công trình
|
Xã, Huyện
|
Yếu tố quan trắc
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động
|
Cơ bản
|
Chuyên dùng
|
Kinh độ
(x)
|
Vĩ độ
(y)
|
1
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Đa Bình
|
502720
|
1273219
|
Xã Lộc Châu, Tp. Bảo
Lộc
|
H, X, Q
|
Từ năm 2024 - 2025
|
2
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Đa Que Yon
|
574665
|
1279949
|
Xã Tà Năng, huyện Đức
Trọng
|
H, X, Q
|
Từ năm 2024 - 2025
|
3
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông La Ngà
|
515462
|
1282223
|
Xã Lộc Ngãi, huyện Bảo
Lâm
|
H, X, Q
|
Từ năm 2024 - 2025
|
4
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Đồng Nai
|
582103
|
1300814
|
Xã Thạnh Mỹ Quảng Lập,
huyện Đơn Dương
|
H, X, Q
|
Từ năm 2024 - 2025
|
5
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Đạ Tẻh
|
471304
|
1271904
|
Thị trấn Đạ Tẻh - Xã
Đạ Kho
|
H, Q
|
Từ năm 2024 - 2025
|
6
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Da Loi
|
465185
|
1275716
|
Xã Đạ Lây, huyện Đạ
Tẻh
|
H, Q
|
Từ năm 2024 - 2025
|
7
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Đồng Nai
|
597779
|
1342090
|
Xã Đa Chais, huyện Lạc
Dương
|
H, Q
|
Từ năm 2024 - 2025
|
Ghi chú:
1. Ký hiệu yếu tố
đo: H: Mực nước, X: Lượng mưa, Tn: Nhiệt độ nước, Q: Lưu lượng nước, R: Lưu
lượng chất lơ lửng.
|
PHỤ LỤC III
TRẠM QUAN TRẮC KTTV CHUYÊN
DÙNG ĐẦU TƯ, LẮP ĐẶT VÀ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM
2026 ĐẾN 2030
(Kèm theo Kế hoạch
số 565/KH-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Trạm khí tượng
|
TT
|
Tên trạm
|
Loại trạm
|
Địa điểm
(huyện/thành phố)
|
Vị trí công trình
|
Xã, Huyện
|
Yếu tố quan trắc
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động
|
Cơ bản
|
Chuyên dùng
|
Kinh độ
(x)
|
Vĩ độ
(y)
|
1
|
Khí tượng
|
|
x
|
Bảo Lâm
|
488733
|
1296863
|
Xã Lộc Bắc, huyện Bảo
Lâm
|
T,U,R,W
|
Từ năm 2026 - 2027
|
Ghi chú:
1. Ký hiệu yếu tố
đo: W: Gió, R: Lượng mưa, T: Nhiệt độ không khí, Nhiệt độ bề mặt đất, U: Độ ẩm
không khí, P: Áp suất không khí, Bốc hơi, Sn: Bức xạ sóng ngắn, Sh: Thời gian
nắng Sn;
2. Trạm Khí tượng bề
mặt cơ bản (quan trắc bằng phương tiện đo thủ công + tự động), thực hiện quan
trắc đầy đủ các yếu tố sau: Yếu tố quan trắc: Gió (Hướng + Tốc độ), Lượng mưa
(R), Nhiệt độ không khí (thường, tối cao, tối thấp), Nhiệt độ bề mặt đất (thường,
tối cao, tối thấp), Nhiệt độ các lớp đất sâu, Độ ẩm không khí (thường, tối
cao, tối thấp), Áp suất không khí (P), Bốc hơi (bề mặt ẩm, bề mặt nước), Thời
gian nắng, Tầm nhìn xa; Mây, Hiện tượng khí tượng (Thời tiết đã qua, Thời tiết
hiện tại), Trạng thái mặt đất.
3. Giảm yếu tố: Giảm
một số yếu tố quan trắc theo hạng trạm trước đây của trạm hiện có.
4. Trạm KTĐL: Trạm
khí tượng độc lập.
|
II. Trạm thuỷ văn
|
TT
|
Tên trạm
|
Loại trạm
|
Địa điểm
(sông)
|
Vị trí công trình
|
Xã, Huyện
|
Yếu tố quan trắc
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động
|
Cơ bản
|
Chuyên dùng
|
Kinh độ
(x)
|
Vĩ độ
(y)
|
1
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Đa Mỹ
|
471413
|
1276632
|
Xã An Nhơn, huyện Đạ
Tẻh
|
H, X, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
2
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Suối Đa Lang Biang
|
582235
|
1334105
|
Xã Đạ Sar, huyện Lạc
Dương
|
H, X, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
3
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Đa Tam
|
576893
|
1308406
|
Xã Hiệp An, huyện Đức
Trọng
|
H, X, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
4
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Da Guy
|
473406
|
1260479
|
Xã Ma Đa Guôi, huyện
Đạ Houai
|
H, X, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
5
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Đa Ri Am
|
521876
|
1274481
|
Xã Đinh Trang Hòa,
huyện Di Linh
|
H, X, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
6
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Đa Guoay
|
480958
|
1263055
|
TT. Ma Đa Gui - Xã
Phước Lộc, huyện Đạ Houai
|
H, X, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
7
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Da R'Si
|
460627
|
1280128
|
Xã Tư Nghĩa, huyện
Cát Tiên
|
H, X, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
8
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Da R'Sai
|
543030
|
1336043
|
Xã Rô Men, huyện Đam
Rông
|
H, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
9
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Phụ lưu số 2 sông Đa
Dâng
|
571188
|
1328015
|
TT. Lạc Dương, huyện
Lạc Dương
|
H, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
10
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Sông Đa Dâng
|
551435
|
1305542
|
Xã Tân Văn Đạ Đờn, huyện
Lâm Hà
|
H, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
11
|
Thuỷ văn
|
|
x
|
Suối Thi
|
528678
|
1254915
|
Xã Sơn Điền, huyện
Di Linh
|
H, Q
|
Từ năm 2026 - 2027
|
Ghi chú:
1. Ký hiệu yếu tố
đo: H: Mực nước, X: Lượng mưa, Tn: Nhiệt độ nước, Q: Lưu lượng nước, R: Lưu
lượng chất lơ lửng.
|