Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 2278/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/09/2019 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Văn Khước |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2278/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 9 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 500/TTr-STNMT ngày 12/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Mục đích
- Từng bước hoàn thiện mạng lưới trạm quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính khoa học và hiện đại, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu một cách đầy đủ, kịp thời phục vụ tốt nhất công tác cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn (KTTV);
- Nâng cao năng lực phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và các nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xây dựng, phát triển có trọng tâm, trọng điểm hệ thống mạng lưới quan trắc đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; bảo đảm tính đồng bộ với mạng lưới quốc gia;
- Việc phát triển mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng phải có tính kế thừa, tận dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2278/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 9 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 500/TTr-STNMT ngày 12/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Mục đích
- Từng bước hoàn thiện mạng lưới trạm quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính khoa học và hiện đại, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu một cách đầy đủ, kịp thời phục vụ tốt nhất công tác cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn (KTTV);
- Nâng cao năng lực phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và các nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xây dựng, phát triển có trọng tâm, trọng điểm hệ thống mạng lưới quan trắc đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; bảo đảm tính đồng bộ với mạng lưới quốc gia;
- Việc phát triển mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng phải có tính kế thừa, tận dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có.
1. Nhu cầu khai thác thông tin dữ liệu KTTV và khả năng đáp ứng của mạng lưới quốc gia
a) Nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh
Theo đánh giá của Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO), thông thường cứ đầu tư cho việc sử dụng thông tin KTTV một thì lợi ích thu lại gấp năm đến mười lần. Thực tế cho thấy, hiệu quả của việc sử dụng thông tin KTTV là rất lớn, có khi còn là vô giá, vì chúng liên quan cả tới tính mạng con người và rất nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, cơ quan, tổ chức và cả từng cá nhân, hộ gia đình đều có các nhu cầu về thông tin, dữ liệu KTTV.
Đối với Vĩnh Phúc cũng như với các địa phương khác, thông tin, dữ liệu KTTV đặc biệt quan trọng, không những phục vụ cho công tác phòng chống thiên tai, nó còn phục vụ cho việc xây dựng các định hướng, chính sách và đưa ra những quyết định tốt nhất cho việc xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực.
Trong hoạt động phòng chống thiên tai như bão, lũ, mưa lớn, hạn hán, nắng nóng... các bản tin dự báo, cảnh báo kịp thời, chính xác là những công cụ hết sức hữu hiệu trong việc phòng chống, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai. Hoạt động sản xuất nông nghiệp cũng đòi hỏi thường xuyên phải có thông tin KTTV, các bản tin cảnh báo, dự báo để phục vụ cho việc điều hành sản xuất, bảo vệ mùa màng.
Trong hoạt động xây dựng các công trình kiến trúc, giao thông vận tải, hệ thống đê điều, công trình thủy lợi... không thể không có thông tin về KTTV từ trong quá trình quy hoạch, thiết kế, xây dựng đến vận hành. Đối với quốc phòng - an ninh, thông tin KTTV cũng rất quan trọng trong phục vụ chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.
Đối với lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng, các thông tin KTTV có vai trò rất quan trọng trong việc đưa ra các biện pháp phòng, chống dịch bệnh do thời tiết...
Có thể thấy rằng, thông tin dữ liệu về KTTV rất quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ đời sống nhân dân của Vĩnh Phúc. Việc khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu KTTV không chỉ buộc phải thực hiện theo các quy định của pháp luật mà còn do nhu cầu cần thiết của đời sống xã hội trong quá trình phát triển.
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng phức tạp, xã hội càng phát triển thì nhu cầu cung cấp thông tin KTTV trên địa bàn Vĩnh Phúc càng đòi hỏi phải đầy đủ, kịp thời, chính xác và chi tiết hơn.
b) Đánh giá khả năng đáp ứng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn của mạng lưới trạm quốc gia đối với yêu cầu, mục đích riêng
Mạng lưới trạm KTTV quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện tại gồm có 10 trạm, trong đó có 02 trạm khí tượng, 01 trạm thủy văn và 07 trạm đo mưa. Ngoài ra, theo Quyết định 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 thì đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh sẽ có thêm 08 trạm đo mưa. Các trạm này do Đài KTTV Vĩnh Phúc (trực thuộc Đài KTTV khu vực Việt Bắc) quản lý, khai thác.
Hệ thống trạm khí tượng quốc gia trên địa bàn tỉnh gồm có Trạm Vĩnh Yên (đặt tại Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên), thành lập từ năm 1959; trạm Tam Đảo (tại thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo) thành lập vào năm 1961. Hệ thống điểm đo mưa độc lập (chỉ đo lượng mưa) có 07 trạm được đặt trên địa bàn các huyện Tam Dương, Vĩnh Tường, Bình Xuyên, Lập Thạch, Tam Đảo và Thị xã Phúc Yên (có 02 trạm).
Đối với trạm thủy văn quốc gia, hiện chỉ có 01 trạm thủy văn cấp II (trạm Quảng Cư), được đặt ở thôn Quảng Cư, xã Quang Sơn, huyện Lập Thạch bên bờ phải sông Phó Đáy, thuộc hệ thống sông Hồng. Trạm thực hiện quan trắc các yếu tố mực nước, nhiệt độ nước, nhiệt độ không khí, lượng mưa, lưu lượng nước.
Như vậy, trên địa bàn toàn tỉnh mật độ của hệ thống trạm khí tượng, thủy văn trung ương chỉ đáp ứng được yêu cầu dự báo trên diện rộng, mang tính chất đại diện, chưa đảm bảo cụ thể, chi tiết để phục vụ cho các yêu cầu, mục đích riêng của tỉnh.
Đối với hệ thống trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh, đến thời điểm hiện tại có 02 trạm khí tượng, trong đó có 01 trạm của Chi cục Kiểm lâm quản lý, sử dụng phục vụ cho công tác phòng chống cháy rừng, 01 trạm đo gió của Công ty CP đầu tư Lạc Hồng phục vụ cho mục đích riêng của doanh nghiệp là vận hành cáp treo Tây Thiên.
Ngoài ra, các Công ty TNHH MTV Thủy lợi trên địa bàn tỉnh hiện đang quản lý vận hành 36 trạm đo mưa, 34 trạm thủy văn (đo mực nước ở các công trình kênh mương thủy lợi). Việc quy hoạch, bố trí, lắp đặt các trạm quan trắc KTTV này chưa thực hiện một cách bài bản, hợp lý; số liệu quan trắc chỉ đáp ứng chủ yếu cho các mục đích của đơn vị quản lý (hoạt động tưới tiêu là chính), chưa đúng theo định dạng quy định để sử dụng phục vụ cho công tác cảnh báo, dự báo KTTV.
(Thông tin cụ thể hiện trạng mạng lưới KTTV chuyên dùng thể hiện tại Phụ lục I).
Nói chung, hệ thống trạm KTTV quốc gia và hệ thống trạm chuyên dùng của tỉnh hiện tại chưa thể đáp ứng tốt cho công tác cảnh báo, dự báo KTTV trên địa bàn tỉnh, chưa đảm bảo phục vụ một cách hữu hiệu cho công tác phòng chống thiên tai cũng như việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn.
2. Lộ trình và kế hoạch phát triển mạng lưới
a) Giai đoạn 2019 - 2025
* Nhiệm vụ
- Hoàn thiện cơ bản mạng lưới KTTV chuyên dùng; từng bước hình thành hệ thống cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu KTTV hiện đại giữa mạng lưới KTTV trung ương và mạng lưới KTTV chuyên dùng của tỉnh;
- Bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh các chỉ tiêu quan trắc đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ quan trắc KTTV; hoàn thiện phương pháp quan trắc phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia;
- Nâng cấp cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn, bảo đảm thông tin thông suốt, đồng bộ, có hệ thống và độ tin cậy cao; tạo lập, quản lý và khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu quan trắc KTTV;
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung đội ngũ quan trắc viên đáp ứng yêu cầu thực tế.
* Kế hoạch phát triển
(1) Trạm quan trắc khí tượng:
- Duy trì số lượng trạm đã có: 01 trạm (Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và PTNT).
- Dự kiến phát triển đến năm 2025:
+ Số lượng 03 trạm.
+ Công nghệ: Quan trắc tự động.
+ Yếu tố quan trắc: Nhiệt độ không khí, lượng mưa, hướng và tốc độ gió, độ ẩm.
(2) Trạm quan trắc thủy văn kết hợp quan trắc lượng mưa:
- Duy trì số lượng trạm đã có: 36 trạm đo mưa, 34 trạm thủy văn;
- Dự kiến phát triển thêm đến năm 2025:
+ Số lượng: 10 trạm;
+ Công nghệ: Quan trắc tự động;
+ Yếu tố quan trắc: Mực nước, Lượng mưa.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
* Nhiệm vụ
- Tiếp tục phát triển mạng lưới trạm tại các vùng trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội, các vùng sinh thái nhạy cảm với môi trường trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng công tác quan trắc, dự báo, cảnh báo KTTV;
- Tăng cường năng lực đội ngũ quan trắc viên và cán bộ quản lý, đáp ứng tốt yêu cầu hoạt động của mạng lưới quan trắc KTTV tỉnh;
- Nâng cấp cơ sở dữ liệu KTTV, bảo đảm thông tin thông suốt, đồng bộ, có độ tin cậy cao, phù hợp tiến trình phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
* Kế hoạch phát triển
- Duy trì, cải tạo, nâng cấp số lượng trạm đã có.
- Trạm quan trắc thủy văn kết hợp quan trắc lượng mưa:
+ Số lượng cần phát triển thêm đến năm 2030: 13 trạm;
+ Công nghệ: Quan trắc tự động;
+ Yếu tố quan trắc: Mực nước; Lượng mưa.
- Trạm quan trắc lượng mưa:
+ Số lượng cần phát triển thêm đến năm 2030: 05 trạm;
+ Công nghệ: Quan trắc tự động;
+ Yếu tố quan trắc: Lượng mưa.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
a) Về chính sách pháp luật, kiện toàn tổ chức bộ máy:
- Xây dựng và ban hành các văn bản quy định về việc quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin dữ liệu quan trắc của mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng giữa các sở, ngành, các chủ công trình có hoạt động quan trắc KTTV và cơ quan KTTV trung ương;
- Từng bước hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý về KTTV ở các cấp, các ngành; đào tạo bổ sung đội ngũ quan trắc viên, kỹ thuật viên đáp ứng yêu cầu thực tế.
b) Về xây dựng cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ quan trắc:
- Ưu tiên đầu tư xây dựng mạng lưới trắc KTTV ở các vùng có mật độ mạng lưới chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế;
- Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật đi đôi với việc đầu tư trang thiết bị và công nghệ hiện đại cho các hoạt động quan trắc, truyền tin, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV;
- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, nhất là công nghệ quan trắc, truyền tin, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
c) Về nguồn lực thực hiện
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ quan trắc về KTTV đáp ứng yêu cầu vận hành của từng trạm, điểm quan trắc và toàn bộ mạng lưới.
- Mở rộng hợp tác quốc tế: Tăng cường kêu gọi và tranh thủ tối đa sự hỗ trợ quốc tế về tài chính, công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, thông tin, kinh nghiệm của các quốc gia trong hoạt động quan trắc KTTV.
- Tăng cường và đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư:
+ Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng, trong đó nguồn ngân sách của tỉnh đóng vai trò chủ đạo. Huy động tối đa các nguồn vốn từ các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh để phát triển mạng lưới KTTV chuyên dùng;
+ Bố trí nguồn vốn hợp lý cho việc đầu tư phát triển mạng lưới và công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng các trạm KTTV chuyên dùng phục vụ công tác phòng chống thiên tai.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ngành, đơn vị thực hiện đầy đủ các nội dung Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và môi trường;
- Thường xuyên phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành rà soát hệ thống mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với nhu cầu thực tế tại địa phương;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng quy chế phối hợp quản lý hoạt động KTTV trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền về hoạt động KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan trong việc bảo vệ, giải quyết các vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật công trình KTTV chuyên dùng; tổ chức, tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ công trình KTTV chuyên dùng;
- Tiếp nhận, lưu trữ, quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu KTTV trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xác định vị trí cụ thể các trạm quan trắc, lập dự án xây dựng các trạm KTTV chuyên dùng theo lộ trình đã được phê duyệt; thực hiện việc bàn giao cho các đơn vị chức năng quản lý, sử dụng;
- Xây dựng quy trình quản lý, vận hành cho các trạm KTTV chuyên dùng; tổ chức quản lý và khai thác hiệu quả mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng thuộc thẩm quyền, trách nhiệm; thường xuyên rà soát hệ thống mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp yêu cầu nhiệm vụ;
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện việc quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV theo đúng quy định của pháp luật về KTTV.
c) Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
Phối hợp chặt chẽ với Đài KTTV Vĩnh Phúc và các trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh, tiếp nhận và khai thác thông tin, dữ liệu KTTV, kịp thời tham mưu Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm, cứu nạn tỉnh chỉ đạo các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai đến các sở, ngành, địa phương và nhân dân trên địa bàn tỉnh để chủ động phòng tránh.
d) Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Vĩnh Phúc
- Phối hợp với các Sở, Ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn tỉnh và các chủ công trình KTTV chuyên dùng, thực hiện việc thu nhận và cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu KTTV phục vụ công tác dự báo, cảnh báo thiên tai trên địa bàn tỉnh;
- Giúp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT trong việc rà soát hệ thống mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng của tỉnh để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế;
- Tham gia phối hợp công tác thanh tra, kiểm tra các công trình KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
e) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cân đối, bố trí, phân bổ các nguồn vốn để thực hiện việc phát triển mạng lưới trạm; tham mưu UBND tỉnh, hàng năm bố trí nguồn vốn phù hợp cho việc vận hành, duy tu, bảo dưỡng các trạm KTTV chuyên dùng;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích.
g) Các sở, ngành liên quan
- Thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về KTTV trong khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư phát triển của ngành, lĩnh vực;
- Đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xây dựng các trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh phù hợp với yêu cầu thực tế của ngành, lĩnh vực.
h) UBND các huyện, thành phố
- Có trách nhiệm chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn tạo điều kiện về vị trí, mặt bằng để triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn;
- Có trách nhiệm phối hợp với các Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài KTTV tỉnh Vĩnh Phúc trong việc bảo vệ hành lang kỹ thuật các công trình KTTV chuyên dùng được lắp đặt trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn trong việc xử lý, giải quyết các vi phạm công trình KTTV chuyên dùng;
i) Các chủ công trình KTTV chuyên dùng
- Thực hiện nghiêm chỉnh việc quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV theo quy định tại Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn và các quy định liên quan khác;
- Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng được giao quản lý, sử dụng; định kỳ cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc và báo cáo kết quả hoạt động quan trắc KTTV chuyên dùng cho các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật;
- Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ quan trắc viên.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nội dung Kế hoạch nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Kèm theo Kế hoạch Phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
MẠNG LƯỚI TRẠM QUAN TRẮC KTTV CHUYÊN DÙNG HIỆN CÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Trạm quan trắc khí tượng
TT |
Tên Trạm |
Vị trí công trình |
Địa chỉ |
Yếu tố quan trắc |
Đơn vị quản lý, khai thác |
Ghi chú |
1 |
Cáp treo Tây Thiên |
Cột T9, Công trình cáp treo Tây Thiên |
Xã Đại Đình, H. Tam Đảo |
Hướng và tốc độ gió |
Cty Cổ phần Đầu tư Lạc Hồng |
Phục vụ hoạt động của hệ thống cáp treo - Phải thực hiện quan trắc theo NĐ 38 |
2 |
Hạt Kiểm lâm Lập Thạch |
Trụ sở Trạm Kiểm lâm Bắc Bình |
Xã Bắc Bình, H. Lập Thạch |
Nhiệt độ không khí, lượng mưa, hướng và tốc độ gió, độ ẩm |
Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Phúc |
Cảnh báo, phòng chống cháy rừng |
2. Trạm quan trắc thủy văn
TT |
Tên trạm |
Vị trí công trình |
Địa chỉ |
Số lượng Trạm |
Đơn vị quản lý, khai thác |
Ghi chú |
1 |
Bạch Hạc |
Trạm bơm Bạch Hạc |
Thôn Việt An, xã Việt Xuân, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
Có kèm quan trắc mưa |
2 |
Cao Đại |
Trạm bơm Đại Đình |
Xã Cao Đại, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
3 |
Vĩnh Thịnh |
Trạm bơm Liễu Trì |
TT. Vĩnh Tường, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
Có kèm quan trắc mưa |
4 |
Thái Hòa |
Đập Liễn Sơn |
Xã Thái Hòa, H. Lập Thạch |
02 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
5 |
Cao Đại |
Trạm bơm Cao Đại |
Xã Cao Đại, H. Vĩnh Tường |
02 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
6 |
Vĩnh Sơn |
Đập tràn Vĩnh Sơn |
Xã Vĩnh Sơn, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
7 |
Đông Cương |
Đập tràn Lạc Ý |
Xã Đông Cương, H. Yên Lạc |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
8 |
Hương Canh |
Cống Sáu Vó |
TT Hương Canh, H. Bình Xuyên |
02 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
9 |
Vân Hội |
Đập tràn Vân Tập |
Xã Vân Hội, H. Tam Dương |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
Có kèm quan trắc mưa |
10 |
Minh Quang |
Hồ Xạ Hương |
Xã Minh Quang, Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
Có kèm quan trắc mưa - Phải thực hiện quan trắc theo NĐ 38 |
11 |
Hồ Sơn |
Hồ Làng Hà |
Xã Hồ Sơn, Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
Có kèm quan trắc mưa |
12 |
Đạo Trù |
Hồ Vĩnh Thành |
Xã Đạo Trù, Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
Có kèm quan trắc mưa |
13 |
Trung Mỹ |
Hồ Thanh Lanh |
Xã Trung Mỹ, Bình Xuyên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
Có kèm quan trắc mưa - Phải thực hiện quan trắc theo NĐ 38 |
14 |
Minh Quang |
Hồ Bản Long |
Xã Minh Quang, Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
Có kèm quan trắc mưa |
15 |
Đạo Trù |
Hồ Đồng Mỏ |
Xã Đạo Trù, H. Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
Có kèm quan trắc mưa - Phải thực hiện quan trắc theo NĐ 38 |
16 |
Vân Trục |
Hồ Vân Trục |
Xã Vân Trục, H. Lập Thạch |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
Có kèm quan trắc mưa |
17 |
Lãng Công |
Hồ Suối Sải |
Xã Lãng Công, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
Có kèm quan trắc mưa |
18 |
Đồng Quế |
Hồ Bò Lạc |
Xã Đồng Quế, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
Có kèm quan trắc mưa |
19 |
Cao Phong |
Trạm bơm Cao Phong I |
Xã Cao Phong, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
20 |
Sơn Đông |
Trạm bơm Phú Đa |
Xã Sơn Đông, H. Lập Thạch |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
21 |
Đức Bác |
Trạm bơm Thượng Thọ |
Xã Đức Bác, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
22 |
Tam Sơn |
Trạm bơm Then I |
TT. Tam Sơn, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
23 |
Yên Thạnh |
Trạm bơm Đọ |
Xã Yên Thạch, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
24 |
Phương Khoan |
Trạm bơm Phương Khoan |
Xã Phương Khoan, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
25 |
Đôn Nhân |
Trạm bơm Đôn Nhân |
Xã Đôn Nhân, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
26 |
Đức Bác |
Trạm bơm Thôn Thượng |
Xã Đức Bác, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
27 |
Hải Lựu |
Trạm bơm Bến Cháy |
Xã Hải Lựu, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
28 |
Ngọc Thanh |
Hồ Đại Lải |
Xã Ngọc Thanh, TP. Phúc Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên |
Có kèm quan trắc mưa - Phải thực hiện quan trắc theo NĐ 38 |
29 |
Ngọc Thanh |
Hồ Lập Đinh |
Xã Ngọc Thanh, TP. Phúc Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên |
Có kèm quan trắc mưa |
30 |
Tiền Châu |
Cà Lồ Cụt (Cầu Tiền Châu) |
Xã Tiền Châu, TP. Phúc Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên |
|
31 |
Nam Viêm |
Cà Lồ Sống (Đập tràn Cầu Sắt) |
Xã Nam Viêm, TP. Phúc Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên |
|
3. Trạm quan trắc lượng mưa
TT |
Tên trạm |
Vị trí công trình |
Địa chỉ |
Số lượng Trạm |
Đơn vị quản lý, khai thác |
Ghi chú |
1 |
Thái Hòa |
XN Thủy lợi |
Thôn Móng Cầu, xã Thái Hòa, H. Lập Thạch |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
2 |
Liên Hòa |
Cụm Liên Hòa |
Xã Liên Hòa, H. Lập Thạch |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
3 |
Đạo Tú |
Cụm Đạo Tú |
Xã Đạo Tú, H. Tam Dương |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
4 |
Vân Hội |
Cụm Vân Tập |
Thôn Vân Tập, xã Vân Hội, H. Tam Dương |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
5 |
Chấn Hưng |
Cụm Hướng Lại |
Xã Chấn Hưng, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
6 |
Bồ Sao |
Cụm Toa Đen |
Xã Bồ Sao, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
7 |
Vũ Di |
Cụm An Cát |
Xã Vũ Di, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
8 |
Đại Tự |
Cụm Đại Tự |
Xã Đại Tự, H. Yên Lạc |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
9 |
TT Yên Lạc |
XN Thủy lợi Yên Lạc |
TT Yên Lạc, H. Yên Lạc |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
10 |
Nguyệt Đức |
Cụm Đinh Xá |
Thôn Đinh Xá, xã Nguyệt Đức, H. Yên Lạc |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
11 |
Vĩnh Thịnh |
Trạm bơm Liễu Trì |
Xã Vĩnh Thịnh, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
12 |
Tân Cương |
Cụm Tân Cương |
Xã Tân Cương, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
13 |
Hương Canh |
Trạm bơm Đầm Cả |
TT. Hương Canh, H. Bình Xuyên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
14 |
Phú Xuân |
Trụ sở UBND xã Phú Xuân |
Xã Phú Xuân, H. Bình Xuyên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
15 |
Đồng Tâm |
VP Xí nghiệp Vĩnh Yên |
Xã Đồng Tâm, TP. Vĩnh Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
16 |
Khai Quang |
Trụ sở Công ty |
Xã Khai Quang, TP. Vĩnh Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
17 |
Bạch Hạc |
Trạm bơm Bạch Hạc |
Thôn Việt An, xã Việt Xuân, H. Vĩnh Tường |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Liễn Sơn |
|
18 |
Hợp Châu |
Trụ sở Công ty |
Xã Hợp Châu, H. Bình Xuyên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
|
19 |
Minh Quang |
Hồ Xạ Hương |
Xã Minh Quang, H. Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
|
20 |
Đạo Trù |
Hồ Vĩnh Thành |
Xã Đạo Trù, H. Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
|
21 |
Trung Mỹ |
Hồ Thanh Lanh |
Xã Trung Mỹ, H. Bình Xuyen |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
|
22 |
Hồ Sơn |
Hồ Làng Hà |
Xã Hồ Sơn, H. Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
|
23 |
Gia Khánh |
Xí nghiệp Gia Khau |
Xã Gia Khánh, H. Bình Xuyên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
|
24 |
Minh Quang |
Hồ Bản Long |
Xã Minh Quang, H. Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
|
25 |
Đạo Trù |
Hồ Đồng Mỏ |
Xã Đạo Trù, H. Tam Đảo |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
|
26 |
TT Lập Thạch |
Trụ sở Công ty |
TT Lập Thạch, H. Lập Thạch |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
27 |
Lãng Công |
Hồ Suối Sải |
Xã Lãng Công, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
28 |
Vân Trục |
Hồ Vân Trục |
Xã Vân Trục, H. Lập Thạch |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
29 |
Đồng Quế |
Hồ Bò Lạc |
Xã Đồng Quế, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
30 |
Quang Song |
Xí nghiệp Quang Sơn |
Xã Quang Sơn, H. Lập Thạch |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
31 |
Cao Phong |
XN Cao Phong |
Xã Cao Phong, H. Sông Lô |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
32 |
Tam Sơn |
XN Then |
Xã Tam Sơn, H. Lập Thạch |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Lập Thạch |
|
33 |
Hùng Vương |
Trụ sở Công ty |
P. Hùng Vương, TP. Phúc Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên |
|
34 |
Ngọc Thanh |
Hồ Đại Lải |
Xã Ngọc Thanh, TP. Phúc Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên |
|
35 |
Ngọc Thanh |
Hồ Lập Đinh |
Xã Ngọc Thanh, TP. Phúc Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên |
|
36 |
Ngọc Thanh |
Thanh Lộc |
Xã Ngọc Thanh, TP. Phúc Yên |
01 |
Cty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên |
|
4. Trạm quan trắc môi trường
TT |
Tên Trạm |
Vị trí công trình |
Địa chỉ |
Yếu tố quan trắc |
Đơn vị quản lý, khai thác |
Ghi chú |
1 |
Quan trắc môi trường không khí |
Trụ sở Sở TNMT |
P. Đống Đa, TP. Vĩnh Yên |
Nhiệt độ không khí, Độ ẩm, Tốc độ Gió, Hướng gió, NO-NO2-NOx, NH3, H2S, SO2, CO, O3, VOC, Bụi (PM10, PM2.5) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
2 |
Quan trắc môi trường không khí |
Trụ sở UBND TP |
P. Trưng Trắc, TP. Phúc Yên |
Nhiệt độ không khí, Độ ẩm, Áp suất, Tốc độ Gió, Hướng gió, lượng mưa, bức xạ mặt trời; NO-NO2-NOx, SO2, CO, O3, VOC, Bụi (TSP, PM10, PM2.5, PM1) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
3 |
Quan trắc môi trường không khí |
Nhà Thi đấu Thể thao huyện |
TT. Yên Lạc, H. Yên Lạc |
Nhiệt độ không khí, Độ ẩm, Áp suất, Tốc độ Gió, Hướng gió, Lượng mưa, bức xạ mặt trời; NO-NO2-NOx, SO2, CO, O3, VOC, Bụi (TSP, PM10, PM2.5, PM1) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
4 |
Quan trắc nước thải |
Trạm xử lý nước thải TP. Vĩnh Yên |
Xã Quất Lưu, H. Bình Xuyên |
Nhiệt độ, pH, COD, TSS, Màu, Lưu lượng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Không quan trắc yếu tố KTTV |
5 |
Quan trắc nước Sông Phan |
Thôn Vị Thanh |
Xã Thanh Trù, TP. Vĩnh Yên |
Nhiệt độ nước, pH, DO, TSS, COD, NH4, NO3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Không quan trắc yếu tố KTTV |
6 |
Quan trắc nước Sông Cà Lồ |
Cầu Xuân Phương |
Xã Phúc Thắng, TP. Phúc Yên |
Nhiệt độ nước, pH, DO, TSS, COD, NH4, NO3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Không quan trắc yếu tố KTTV |
5. Danh mục công trình phải quan trắc KTTV theo quy định tại Điều 3, Nghị định 38/2016/NĐ-CP
TT |
Tên Công trình |
Vị trí, địa điểm |
Chủ Công trình |
|
1 |
Cáp treo Tây Thiên |
Xã Đại Đình, H. Tam Đảo |
Cty CP Đầu tư Lạc Hồng |
|
2 |
Vườn Quốc gia Tam Đảo |
Xã Hồ Sơn, H. Tam Đảo |
Vườn Quốc gia Tam Đảo |
Chưa thực hiện do chưa được đầu tư |
3 |
Hồ Đại Lải |
Xã Ngọc Thanh, TP. Phúc Yên |
C.ty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên |
|
4 |
Hồ Xạ Hương |
Xã Minh Quang, H. Tam Đảo |
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo |
|
5 |
Hồ Đồng Mỏ |
Xã Đạo Trù, H. Tam Đảo |
|
|
6 |
Hồ Thanh Lanh |
Xã Trung Mỹ, H. Bình Xuyên |
|
I. GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
1. Trạm quan trắc khí tượng
TT |
Tên Trạm |
Địa chỉ |
Yếu tố quan trắc |
Ghi chú |
1 |
Tam Sơn |
Thị trấn Tam Sơn, H. Sông Lô |
Nhiệt độ không khí, Mưa, Hướng và Tốc độ gió, Độ ẩm |
|
2 |
Vĩnh Tường |
Thị trấn Vĩnh Tường, H. Vĩnh Tường |
Nhiệt độ không khí, Mưa, Hướng và Tốc độ gió, Độ ẩm |
|
3 |
Khu CN Phúc Yên |
Xã Nam Viên, TP Phúc Yên |
Nhiệt độ không khí, Mưa, Hướng và Tốc độ gió, Độ ẩm |
|
2. Trạm quan trắc thủy văn kết hợp quan trắc lượng mưa
TT |
Tên Trạm |
Địa chỉ |
Sông |
Yếu tố quan trắc |
Ghi chú |
1 |
Cầu Mùi |
Xã Thanh Trù, TP. Vĩnh Yên |
Sông Phan |
Mực nước, Lượng mưa |
Kiểm soát lượng nước gia nhập sông Phan của Đầm Vạc |
2 |
Cầu Oai |
P. Đồng Tâm, TP. Vĩnh Yên |
Kênh Bến Tre |
Mực nước, Lượng mưa |
|
3 |
Cầu Gạo |
Xã Đồng Ích, H. Lập Thạch |
Sông Phó Đáy |
Mực nước, Lượng mưa |
|
4 |
Cầu Xuân Phương |
P. Phúc Thắng, TP. Phúc Yên |
Sông Cà Lồ |
Mực nước, Lượng mưa |
|
5 |
Thịnh Kỷ |
Xã Tiền Châu, TP. Phúc Yên |
Sông Cà Lồ |
Mực nước, Lượng mưa |
Tại khu vực thôn Thịnh Kỷ |
6 |
Cầu Vàng |
Xã Hoàng Đan, H. Tam Dương |
Nhánh Sông Phan |
Mực nước, Lượng mưa |
Tại cầu Vàng (gần chùa Vàng) |
7 |
Đồng Lạc |
Xã Đồng Văn, H. Yên Lạc |
Sông Phan |
Mực nước, Lượng mưa |
Tại khu vực thôn Đồng Lạc |
8 |
Cầu Tam Canh |
TT Hương Canh, H. Bình Xuyên |
Sông Phan |
Mực nước, Lượng mưa |
Tại khu vực cầu Tam Canh |
9 |
Vũ Di |
Xã Vũ Di, H. Vĩnh Tường |
Sông Phan |
Mực nước, lượng mưa |
|
10 |
Cống Bảy Cửa |
TT. Yên Lạc, H. Yên Lạc |
- |
Mực nước, Lượng mưa |
Tại thượng lưu cống Bảy Cửa |
II. GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
1. Trạm quan trắc thủy văn kết hợp quan trắc lượng mưa
TT |
Tên Trạm |
Địa chỉ |
Hệ thống sông, hồ |
Yếu tố quan trắc |
Ghi chú |
1 |
Hồ Đồng Mồ |
Xã Liễn Sơn, H. Lập Thạch |
Hồ Đồng Mồ |
Mực nước; Lượng mưa |
|
2 |
Hồ Nhà Thị |
Xã Liễn Sơn, H. Lập Thạch |
Hồ Nhà Thị |
Mực nước; Lượng mưa |
|
3 |
Hồ Đa Mang |
Xã Văn Quán, H. Lập Thạch |
Hồ Đa Mang |
Mực nước; Lượng mưa |
|
4 |
Hồ Ngọc Hoa |
Xã Ngọc Mỹ, H. Lập Thạch |
Hồ Ngọc Hoa |
Mực nước; Lượng mưa |
|
5 |
Hồ Thiên Lĩnh |
Xã Xuân Hòa, H. Lập Thạch |
Hồ Thiên Lĩnh |
Mực nước; Lượng mưa |
|
6 |
Hồ Đá Ngang |
Xã Bạch Lưu, H. Sông Lô |
Hồ Đá Ngang |
Mực nước; Lượng mưa |
|
7 |
Hồ Mắc Me |
Xã Nhân Đạo, H. Sông Lô |
Hồ Mắc Me |
Mực nước; Lượng mưa |
|
8 |
Hồ Số Rộn |
Xã Bạch Lưu, H Sông Lô |
Hồ Số Rộn |
Mực nước; Lượng mưa |
|
9 |
Hồ Ngọc Đá |
Xã Yên Thạch, H. Sông Lô |
Hồ Ngọc Đá |
Mực nước; Lượng mưa |
|
10 |
Hồ Vực Xanh |
Xã Đức Bác, H. Sông Lô |
Hồ Vực Xanh |
Mực nước; Lượng mưa |
|
11 |
Hồ Hương Đà |
Xã Thiện Kế, H. Bình Xuyên |
Hồ Hương Đà |
Mực nước; Lượng mưa |
|
12 |
Đầm Rưng |
TT Tứ Trưng, H. Vĩnh Tường |
Đầm Rưng |
Mực nước; Lượng mưa |
Đặt gần Trạm Y tế TT Tứ Trưng |
13 |
Hồ Thanh Cao |
Xã Ngọc Thanh, TP. Phúc Yên |
Hồ Thanh Cao |
Mực nước; Lượng mưa |
|
2. Trạm quan trắc lượng mưa
TT |
Tên Trạm |
Địa chỉ |
Yếu tố quan trắc |
Ghi chú |
1 |
Nghĩa Hưng |
Xã Nghĩa Hưng, H. Vĩnh Tường |
Lượng mưa |
|
2 |
Tam Phúc |
Xã Tam Phúc, H. Vĩnh Tường |
Lượng mưa |
|
3 |
Vân Xuân |
Xã Vân Xuân, H. Vĩnh Tường |
Lượng mưa |
|
4 |
Đại Tự |
Xã Đại Tự, H. Yên Lạc |
Lượng mưa |
|
5 |
Hồng Châu |
Xã Hồng Châu, H. Yên Lạc |
Lượng mưa |
|