Kế hoạch 562/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ nâng cao chỉ số chuyển đổi số do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 562/KH-UBND
Ngày ban hành 03/02/2021
Ngày có hiệu lực 03/02/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Long Biên
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 562/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 03 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ

I. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;

Căn cứ Kế hoạch số 4125/KH-UBND ngày 16/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông báo số 329/TB-VPUB ngày 03/12/2020 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kết luận của Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trần Quốc Nam tại cuộc họp Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh nghe báo cáo đánh giá tình hình kinh tế-xã hội năm 2020, nhiệm vụ trọng tâm năm 2021;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện triển khai nhiệm vụ nâng cao chỉ số chuyển đổi số như sau:

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025

a) 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên môi trường mạng, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

b) 100% các văn bản, tài liệu (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước thực hiện dưới dạng điện tử và đảm bảo tính pháp lý của văn bản, tài liệu điện tử theo quy định.

c) 100% hồ sơ công việc cấp huyện, cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

d) 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ được gửi nhận qua Hệ thống thông tin kinh tế xã hội của tỉnh và được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

đ) Đạt tối thiểu 30% người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh được xác thực định danh điện tử thông suốt hợp nhất từ hệ thống Trung ương.

e) 80% cơ quan nhà nước tham gia cung cấp dữ liệu mở để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.

g) 60% dữ liệu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả.

h) 50% tiêu chí đánh giá xếp loại cơ quan nhà nước, công chức, viên chức dựa trên dữ liệu số.

i) Tỷ trọng kinh tế số chiếm 20% tổng GDP toàn tỉnh.

k) 100% địa bàn hành chính được kéo cáp quang internet.

l) 100% phủ sóng mạng di động 4G/5G.

m) 50% người dùng điện thoại thông minh được tiếp cận các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh.

n) 50% người dùng điện thoại thông minh tham gia vào hoạt động thanh toán điện tử.

o) 60% doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp cận và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng.

2. Mục tiêu cơ bản đến 2030

a) Tỷ trọng kinh tế số chiếm 30% tổng GDP toàn tỉnh.

b) 70% tiêu chí đánh giá xếp loại cơ quan nhà nước, công chức, viên chức dựa trên dữ liệu số.

[...]