Luật Đất đai 2024

Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 20/2020/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 22/07/2020
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính
Loại văn bản Quyết định
Người ký Vũ Đức Đam
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2020/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC PHỤC VỤ KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU VỚI CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức để phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quyết định này áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị thuộc, trực thuộc (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương).

2. Các cơ quan, tổ chức không thuộc khoản 1 Điều này khi chủ động kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức là chuỗi ký tự để phân biệt, xác định duy nhất các cơ quan, tổ chức khi kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.

2. Hệ thống mã định danh điện tử là tập hợp các mã định danh điện tử và các thông tin liên quan của một nhóm cơ quan, tổ chức cụ thể.

3. Lược đồ định danh là bảng dữ liệu mô tả hệ thống mã định danh điện tử của một nhóm các cơ quan, tổ chức cụ thể.

4. Mã xác định lược đồ định danh là nhóm ký tự để phân biệt, xác định duy nhất lược đồ định danh của một nhóm cơ quan, tổ chức cụ thể.

5. Mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh là nhóm ký tự để phân biệt, xác định duy nhất cơ quan, tổ chức đó trong một hệ thống mã định danh điện tử được mô tả bởi lược đồ định danh tương ứng.

6. Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xây dựng, quản lý lược đồ định danh tương ứng.

7. Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam là hệ thống thu thập, lưu trữ, quản lý, chia sẻ dữ liệu về các danh mục, bảng mã phân loại, mã định danh điện tử dùng chung do các cơ quan, tổ chức ban hành; phục vụ việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

Chương II

MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Điều 4. Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương

1. Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương là chuỗi ký tự có độ dài tối đa là 35 ký tự và được chia thành các nhóm ký tự. Các ký tự gồm: dấu chấm (.), các chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh). Mỗi nhóm ký tự được sử dụng để xác định các cơ quan, tổ chức tại cấp tương ứng; các nhóm ký tự được phát triển từ trái qua phải và được phân tách với nhau bằng dấu chấm.

2. Nhóm ký tự thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái trong Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương quy định tại khoản 1 Điều này để xác định các cơ quan, tổ chức cấp 1 (gọi là Mã cấp 1). Mã cấp 1 có dạng MX1X2, trong đó: M là chữ cái trong phạm vi từ A đến Y; X1, X2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9. Quy định chi tiết cơ quan, tổ chức cấp 1 và Mã cấp 1 của các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức đặc thù tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Các nhóm ký tự nối tiếp sau Mã cấp 1 trong Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này lần lượt xác định các cơ quan, tổ chức từ cấp 2 trở đi; cơ quan, tổ chức tại một cấp nhất định trừ cấp 1 là các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan, tổ chức cấp liền trước.

Điều 5. Mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh

Mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh là chuỗi ký tự biểu diễn tương ứng mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số hộ kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành về mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã và mã số hộ kinh doanh.

Điều 6. Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức khác

1. Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức không thuộc quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này là chuỗi ký tự bao gồm hai thành phần nối tiếp nhau; không có ký tự để phân tách giữa các thành phần; thành phần thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái là mã xác định lược đồ định danh, thành phần tiếp theo là mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh.

2. Mã xác định lược đồ định danh được quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng theo các nguyên tắc sau:

a) Bao gồm 3 ký tự có dạng Zxy; bắt đầu là chữ cái “Z” viết hoa; x, y nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9;

b) Các mã xác định lược đồ định danh được sử dụng tuần tự, bắt đầu là Z01, cuối cùng là Z99;

c) Mã xác định lược đồ định danh cho mỗi lược đồ định danh của cơ quan, tổ chức là duy nhất và chỉ được sử dụng một lần.

3. Mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh quy định tại khoản 1 Điều này có độ dài tối đa 32 ký tự và có cấu trúc được quy định trong lược đồ định danh.

Điều 7. Xây dựng lược đồ định danh

1. Nhóm các cơ quan, tổ chức thuộc quy định tại Điều 6 Quyết định này khi kết nối, liên thông chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương phải xây dựng lược đồ định danh cho nhóm cơ quan, tổ chức mình bao gồm các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, công bố, bảo đảm mã xác định lược đồ định danh không bị trùng lặp.

2. Các thành phần của lược đồ định danh gồm có:

a) Mã xác định lược đồ định danh;

b) Tên của hệ thống mã định danh điện tử;

c) Mục đích và phạm vi áp dụng;

d) Cơ quan, tổ chức phát hành;

đ) Cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh;

e) Mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh;

g) Lưu ý khi sử dụng mã định danh điện tử;

h) Ngày cấp mã xác định lược đồ định danh;

i) Những ghi chú khác (nếu có) dành cho trường hợp cơ quan, tổ chức xây dựng lược đồ định danh cần mô tả thêm, ngoài các nội dung quy định từ điểm a đến h khoản này.

3. Các lược đồ định danh được xây dựng mới phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Sử dụng mã xác định lược đồ định danh tiếp theo mã xác định lược đồ định danh mới nhất do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố;

b) Thông tin về cơ quan, tổ chức phát hành phải bao gồm tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại liên hệ;

c) Nội dung về cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh phải xác định số ký tự và ý nghĩa của chúng, các ký tự kiểm tra (nếu có) và các yêu cầu hiển thị (nếu có);

d) Nội dung mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh không quá 100 từ.

4. Mẫu lược đồ định danh được mô tả trong Phụ lục II Quyết định này.

Điều 8. Sửa đổi, dừng sử dụng lược đồ định danh

1. Lược đồ định danh đã được xây dựng, công bố như quy định tại Điều 7 có thể được sửa đổi và phải tuân thủ các yêu cầu sau:

a) Không được sửa đổi mã xác định lược đồ định danh, cơ quan, tổ chức phát hành và cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh. Nếu phải thay đổi các thông tin này, thì xây dựng lược đồ định danh mới;

b) Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh phải gửi lược đồ định danh sửa đổi về Bộ Thông tin và Truyền thông để quản lý và thông báo rõ lý do phải sửa đổi.

2. Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh khi không còn sử dụng lược đồ định danh phải gửi thông báo về Bộ Thông tin và Truyền thông về việc dừng sử dụng. Thông tin thông báo bao gồm mã xác định lược đồ định danh dừng sử dụng và lý do dừng sử dụng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông

1. Quản lý thống nhất, bổ sung, sửa đổi Mã cấp 1 của các bộ, ngành, địa phương và một số cơ quan, tổ chức đặc thù được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này để đáp ứng nhu cầu thực tế trong quá trình sử dụng.

2. Xây dựng văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức đặc thù được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này xây dựng các thành phần còn lại trong mã định danh điện tử sau khi đã có Mã cấp 1.

3. Quản lý thống nhất mã xác định lược đồ định danh quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này; bảo đảm mã xác định lược đồ định danh không trùng lặp; công bố kịp thời các lược đồ định danh trên trang hoặc Cổng thông tin điện tử.

4. Phát triển Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam đáp ứng các yêu cầu về lưu trữ, quản lý đồng bộ, thống nhất, chia sẻ mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức.

5. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức cập nhật kịp thời lược đồ định danh, mã định danh điện tử và các thông tin liên quan theo quy định tại Chương II Quyết định này vào Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam; thực hiện chia sẻ các thông tin này để phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức

1. Các cơ quan, tổ chức cấp 1 quy định tại Điều 4 Quyết định này có trách nhiệm xây dựng, lưu trữ, quản lý hệ thống mã định danh điện tử của mình theo quy định pháp luật và cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xây dựng, lưu trữ, quản lý mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và bảo đảm không trùng lặp giữa các đối tượng này; cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Các cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh quy định tại Điều 7 Quyết định này phải xây dựng, lưu trữ, quản lý lược đồ định danh, mã định danh điện tử của các đơn vị thuộc lược đồ định danh và cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.

4. Việc cập nhật, chia sẻ dữ liệu về mã định danh điện tử và các thông tin liên quan với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Quy định chuyển tiếp

1. Trong vòng 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các bộ, ngành, địa phương thực hiện nâng cấp, chỉnh sửa các hệ thống thông tin để bảo đảm tuân thủ các quy định về mã định danh điện tử phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu nêu tại Quyết định này.

2. Các hệ thống thông tin chỉ thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ ngành không bắt buộc phải áp dụng các quy định về mã định danh điện tử nêu tại Quyết định này.

3. Trong vòng 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm rà soát, chỉnh sửa những quy định trước đây của mình (nếu có) về mã định danh để tuân thủ Quyết định này.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2020.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2).

KT. THỦ TRƯỞNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Đức Đam

 

PHỤ LỤC I

QUY ĐỊNH VỀ MÃ CẤP 1
(Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP 1 VÀ MÃ CẤP 1

STT

Cơ quan, tổ chức cấp 1

Ký tự đầu tiên trong Mã cấp 1 (Chữ cái viết hoa)

1

Các cơ quan Đảng gồm: Văn phòng Trung ương, các Tỉnh ủy, Thành ủy, các Ban của Đảng và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc

A

2

Văn phòng Chủ tịch nước

B

3

Các cơ quan Quốc hội gồm: Văn phòng Quốc hội, các Ủy ban, Ban, Hội đồng Dân tộc, Viện Nghiên cứu Lập pháp của Quốc hội, các cơ quan, đơn vị khác thuộc Quốc hội

C

4

Tòa án nhân dân tối cao

D

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

E

6

Kiểm toán Nhà nước

F

7

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, đơn vị khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập

G

8

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

H

9

Các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương gồm: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam

I

10

Các tổ chức xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương khác

J

11

Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

K

II. DANH SÁCH MÃ CẤP 1 CỦA CÁC CƠ QUAN

1. Mã cấp 1 của nhóm các cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, nhóm các Cơ quan Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước

STT

Tên cơ quan, nhóm cơ quan cấp 1

Mã cấp 1

1

Nhóm các cơ quan Đảng

Từ A01 đến A99

2

Văn phòng Chủ tịch nước

B01

3

Nhóm các cơ quan Quốc hội

Từ C01 đến C99

4

Toà án nhân dân tối cao

D01

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

E01

6

Kiểm toán Nhà nước

F01

Ghi chú: Các mã A00, B00, B02 đến B99, C00, D00, D02 đến D99, E00, E02 đến E99, F00, F02 đến F99 để dự trữ.

2. Mã cấp 1 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, đơn vị khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập

STT

Tên cơ quan cấp 1

Mã cấp 1

1

Bộ Công an

G01

2

Bộ Công Thương

G02

3

Bộ Giáo dục và Đào tạo

G03

4

Bộ Giao thông vận tải

G04

5

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

G05

6

Bộ Khoa học và Công nghệ

G06

7

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

G07

8

Bộ Ngoại giao

G08

9

Bộ Nội vụ

G09

10

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

G10

11

Bộ Quốc phòng

G11

12

Bộ Tài chính

G12

13

Bộ Tài nguyên và Môi trường

G13

14

Bộ Thông tin và Truyền thông

G14

15

Bộ Tư pháp

G15

16

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

G16

17

Bộ Xây dựng

G17

18

Bộ Y tế

G18

19

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

G19

20

Thanh tra Chính phủ

G20

21

Ủy ban Dân tộc

G21

22

Văn phòng Chính phủ

G22

23

Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

G23

24

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

G24

25

Đại học Quốc gia Hà Nội

G25

26

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

G26

27

Đài Tiếng nói Việt Nam

G27

28

Đài Truyền hình Việt Nam

G28

29

Thông tấn xã Việt Nam

G30

30

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

G31

31

Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

G32

32

Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia

G34

33

Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia

G35

34

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

G36

Ghi chú: Mã G00, G29, G33 và các mã từ G37 đến G99 để dự trữ.

3. Mã cấp 1 của Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

STT

Tên cơ quan cấp 1

Mã cấp 1

1

UBND tỉnh An Giang

H01

2

UBND tỉnh Bắc Giang

H02

3

UBND tỉnh Bắc Kan

H03

4

UBND tỉnh Bạc Liêu

H04

5

UBND tỉnh Bắc Ninh

H05

6

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

H06

7

UBND tỉnh Bến Tre

H07

8

UBND tỉnh Bình Định

H08

9

UBND tỉnh Bình Dương

H09

10

UBND tỉnh Bình Phước

H10

11

UBND tỉnh Bình Thuận

H11

12

UBND tỉnh Cà Mau

H12

13

UBND thành phố Cần Thơ

H13

14

UBND tỉnh Cao Bằng

H14

15

UBND tỉnh Đắk Lắk

H15

16

UBND tỉnh Đắk Nông

H16

17

UBND thành phố Đà Nẵng

H17

18

UBND tỉnh Điện Biên

H18

19

UBND tỉnh Đồng Nai

H19

20

UBND tỉnh Đồng Tháp

H20

21

UBND tỉnh Gia Lai

H21

22

UBND tỉnh Hà Giang

H22

23

UBND tỉnh Hải Dương

H23

24

UBND thành phố Hải Phòng

H24

25

UBND tỉnh Hà Nam

H25

26

UBND thành phố Hà Nội

H26

27

UBND tỉnh Hà Tĩnh

H27

28

UBND tỉnh Hòa Bình

H28

29

UBND Thành phố Hồ Chí Minh

H29

30

UBND tỉnh Hậu Giang

H30

31

UBND tỉnh Hưng Yên

H31

32

UBND tỉnh Khánh Hòa

H32

33

UBND tỉnh Kiên Giang

H33

34

UBND tỉnh Kon Tum

H34

35

UBND tỉnh Lai Châu

H35

36

UBND tỉnh Lâm Đồng

H36

37

UBND tỉnh Lạng Sơn

H37

38

UBND tỉnh Lào Cai

H38

39

UBND tỉnh Long An

H39

40

UBND tỉnh Nam Định

H40

41

UBND tỉnh Nghệ An

H41

42

UBND tỉnh Ninh Bình

H42

43

UBND tỉnh Ninh Thuận

H43

44

UBND tỉnh Phú Thọ

H44

45

UBND tỉnh Phú Yên

H45

46

UBND tỉnh Quảng Bình

H46

47

UBND tỉnh Quảng Nam

H47

48

UBND tỉnh Quảng Ngãi

H48

49

UBND tỉnh Quảng Ninh

H49

50

UBND tỉnh Quảng Trị

H50

51

UBND tỉnh Sóc Trăng

H51

52

UBND tỉnh Sơn La

H52

53

UBND tỉnh Tây Ninh

H53

54

UBND tỉnh Thái Bình

H54

55

UBND tỉnh Thái Nguyên

H55

56

UBND tỉnh Thanh Hóa

H56

57

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

H57

58

UBND tỉnh Tiền Giang

H58

59

UBND tỉnh Trà Vinh

H59

60

UBND tỉnh Tuyên Quang

H60

61

UBND tỉnh Vĩnh Long

H61

62

UBND tỉnh Vĩnh Phúc

H62

63

UBND tỉnh Yên Bái

H63

Ghi chú: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Mã H00 và các mã từ H64 đến H99 để dự trữ.

4. Mã cấp 1 của tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương

STT

Tên tổ chức chính trị - xã hội

Mã cấp 1

1

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

I01

2

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

I02

3

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

I03

4

Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

I04

5

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

I05

6

Hội Nông dân Việt Nam

I06

Ghi chú: Mã I00 và các mã từ I07 đến I99 để dự trữ.

5. Mã cấp 1 của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương

STT

Tên tổ chức xã hội

Mã cấp 1

1

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam

J01

2

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

J02

3

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

J03

4

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

J04

5

Hội Điện ảnh Việt Nam

J05

6

Hội Đông y Việt Nam

J06

7

Hội Khuyến học Việt Nam

J07

8

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

J08

9

Hội Luật gia Việt Nam

J09

10

Hội Mỹ thuật Việt Nam

J10

11

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

J11

12

Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam

J12

13

Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam

J13

14

Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam

J14

15

Hội Người cao tuổi Việt Nam

J15

16

Hội Người mù Việt Nam

J16

17

Hội Nhà báo Việt Nam

J17

18

Hội Nhà văn Việt Nam

J18

19

Hội Nhạc sĩ Việt Nam

J19

20

Hội Sinh viên Việt Nam

J20

21

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

J21

22

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

J22

23

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

J23

24

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

J24

25

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

J25

26

Liên minh hợp tác xã Việt Nam

J26

27

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

J27

28

Tổng hội Y học Việt Nam

J28

Ghi chú: Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Mã J00 và các mã từ J29 đến J99 để dự trữ.

6. Mã cấp 1 của Hội đồng nhân dân (HĐND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

STT

Tên cơ quan cấp 1

Mã cấp 1

1

HĐND tỉnh An Giang

K01

2

HĐND tỉnh Bắc Giang

K02

3

HĐND tỉnh Bắc Kạn

K03

4

HĐND tỉnh Bạc Liêu

K04

5

HĐND tỉnh Bắc Ninh

K05

6

HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

K06

7

HĐND tỉnh Bến Tre

K07

8

HĐND tỉnh Bình Định

K08

9

HĐND tỉnh Bình Dương

K09

10

HĐND tỉnh Bình Phước

K10

11

HĐND tỉnh Bình Thuận

K11

12

HĐND tỉnh Cà Mau

K12

13

HĐND thành phố Cần Thơ

K13

14

HĐND tỉnh Cao Bằng

K14

15

HĐND tỉnh Đắk Lắk

K15

16

HĐND tỉnh Đắk Nông

K16

17

HĐND thành phố Đà Nẵng

K17

18

HĐND tỉnh Điện Biên

K18

19

HĐND tỉnh Đồng Nai

K19

20

HĐND tỉnh Đồng Tháp

K20

21

HĐND tỉnh Gia Lai

K21

22

HĐND tỉnh Hà Giang

K22

23

HĐND tỉnh Hải Dương

K23

24

HĐND thành phố Hải Phòng

K24

25

HĐND tỉnh Hà Nam

K25

26

HĐND thành phố Hà Nội

K26

27

HĐND tỉnh Hà Tĩnh

K27

28

HĐND tỉnh Hòa Bình

K28

29

HĐND Thành phố Hồ Chí Minh

K29

30

HĐND tỉnh Hậu Giang

K30

31

HĐND tỉnh Hưng Yên

K31

32

HĐND tỉnh Khánh Hòa

K32

33

HĐND tỉnh Kiên Giang

K33

34

HĐND tỉnh Kon Tum

K34

35

HĐND tỉnh Lai Châu

K35

36

HĐND tỉnh Lâm Đồng

K36

37

HĐND tỉnh Lạng Sơn

K37

38

HĐND tỉnh Lào Cai

K38

39

HĐND tỉnh Long An

K39

40

HĐND tỉnh Nam Định

K40

41

HĐND tỉnh Nghệ An

K41

42

HĐND tỉnh Ninh Bình

K42

43

HĐND tỉnh Ninh Thuận

K43

44

HĐND tỉnh Phú Thọ

K44

45

HĐND tỉnh Phú Yên

K45

46

HĐND tỉnh Quảng Bình

K46

47

HĐND tỉnh Quảng Nam

K47

48

HĐND tỉnh Quảng Ngãi

K48

49

HĐND tỉnh Quảng Ninh

K49

50

HĐND tỉnh Quảng Trị

K50

51

HĐND tỉnh Sóc Trăng

K51

52

HĐND tỉnh Sơn La

K52

53

HĐND tỉnh Tây Ninh

K53

54

HĐND tỉnh Thái Bình

K54

55

HĐND tỉnh Thái Nguyên

K55

56

HĐND tỉnh Thanh Hóa

K56

57

HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế

K57

58

HĐND tỉnh Tiền Giang

K58

59

HĐND tỉnh Trà Vinh

K59

60

HĐND tỉnh Tuyên Quang

K60

61

HĐND tỉnh Vĩnh Long

K61

62

HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

K62

63

HĐND tỉnh Yên Bái

K63

Ghi chú: Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái và mã được quy định tương ứng. Mã K00 và các mã từ K64 đến K99 để dự trữ.

 

PHỤ LỤC II

MẪU LƯỢC ĐỒ ĐỊNH DANH
(Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 07 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

Mã xác định lược đồ định danh

[Z24]

Tên hệ thống mã định danh điện tử

[Mã định danh điện tử Tổ chức A]

Mục đích và phạm vi áp dụng

[Sử dụng cho các hệ thống có nhu cầu định danh, phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ quan nhà nước]

Cơ quan, tổ chức phát hành

[Tổ chức A]

Cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong Iược đồ định danh

[-10 ký tự

- Không có ký tự kiểm tra

- Không có yêu cầu về hiển thị]

Mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh

[Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổ chức A]

Lưu ý khi sử dụng mã định danh điện tử

[Không]

Ngày cấp mã xác định lược đồ định danh

[01/10/2020]

Những ghi chú khác

[Không có]

Ghi chú: Nội dung trong dấu ngoặc vuông chỉ là ví dụ minh họa.

 

247
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: 20/2020/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Vũ Đức Đam
Ngày ban hành: 22/07/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mã cấp 1 của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương

1. Sửa đổi, bổ sung Mã cấp 1 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, đơn vị khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập tại mục II.2 Phụ lục I như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I QUY ĐỊNH VỀ MÃ CẤP 1
...
II. DANH SÁCH MÃ CẤP 1 CỦA CÁC CƠ QUAN
...
2. Mã cấp 1 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, đơn vị khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mã cấp 1 của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương
...
2. Sửa đổi dòng số 57 trong bảng Mã cấp 1 của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại mục II.3 Phụ lục I như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I QUY ĐỊNH VỀ MÃ CẤP 1
...
II. DANH SÁCH MÃ CẤP 1 CỦA CÁC CƠ QUAN
...
3. Mã cấp 1 của Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
57 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mã cấp 1 của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương
...
3. Sửa đổi dòng số 57 trong bảng Mã cấp 1 của Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại mục II.6 Phụ lục I như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I QUY ĐỊNH VỀ MÃ CẤP 1
...
II. DANH SÁCH MÃ CẤP 1 CỦA CÁC CƠ QUAN
...
6. Mã cấp 1 của Hội đồng nhân dân (HĐND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
57 HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại khoản 1 ... Điều 7 ... Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại ... điểm a khoản 3 Điều 7 ... Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại ... điểm b khoản 1 ... Điều 8 ... Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại ... khoản 2 Điều 8 ... Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại ... Điều 9 ... Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại ... khoản 1 ... Điều 10 ... Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại ... khoản 2 ... Điều 10 ... Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại ... khoản 3 ... Điều 10 ... Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại ... khoản 4 Điều 10 ... Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
3. Sửa đổi cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” tại ... khoản 3 Điều 12 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xem nội dung VB
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Việc xây dựng, ban hành và kết nối, chia sẻ mã định danh điện tử được hướng dẫn bởi Công văn 1018/BTTTT-THH năm 2021 có hiệu lực từ ngày 07/04/2021
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết việc xây dựng, ban hành và kết nối, chia sẻ mã định danh điện tử giữa các cơ quan, tổ chức trên quy mô toàn quốc tại văn bản kèm theo.
...
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT XÂY DỰNG, BAN HÀNH, CẬP NHẬT MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ VIỆC KẾT NỐI, CHIA SẺ MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ
...
1. Xây dựng, ban hành và cập nhật mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương

1.1. Xây dựng mã định danh điện tử của cơ quan, đơn vị các cấp

Các cơ quan, tổ chức cấp 1 xây dựng và cấp mã định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị từ cấp 2 trở đi theo cấu trúc, mã định danh điện tử quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg. Cụ thể như sau:

- Độ dài tối đa của chuỗi ký tự biểu diễn mã định danh điện tử (bao gồm cả Mã cấp 1) là 35 ký tự. Các ký tự gồm: dấu chấm (.), các chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh);

- Các nhóm ký tự xác định cơ quan, tổ chức các cấp được phát triển từ trái qua phải và được phân tách với nhau bằng dấu chấm. Mỗi nhóm ký tự sau Mã cấp 1 có thể quy định độ dài cố định hoặc không theo đặc thù cơ quan. Số lượng nhóm ký tự tùy thuộc vào đặc thù phân cấp của cơ quan;

- Mã định danh điện tử của cơ quan, đơn vị các cấp cần có các thông tin cơ bản kèm theo để xác định được danh tính cơ quan, đơn vị, bao gồm: Tên cơ quan, đơn vị; Địa chỉ cơ quan, đơn vị; Địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (nếu có); Mã định danh tham gia trao đổi văn bản điện tử theo QCVN 102:2016/BTTTT (nếu đã được cấp).

1.2. Nguyên tắc đánh mã định danh điện tử

a) Nguyên tắc chung

- Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý thống nhất, bổ sung, sửa đổi Mã cấp 1 của các cơ quan, đơn vị đã được quy định tại Phụ lục I Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg để đáp ứng nhu cầu sử dụng thực tế;

- Mã định danh điện tử đã được cấp cho một cơ quan, đơn vị thì không được cấp cho cơ quan, đơn vị khác trừ trường hợp chia tách, sáp nhập hoặc đổi tên cơ quan, đơn vị được quy định tại điểm b, c và d;

- Mã định danh điện tử đã cấp cho một cơ quan, đơn vị nhưng không còn được sử dụng thì phải đóng mã và không sử dụng mã này để cấp lại cho cơ quan, đơn vị khác.

b) Trường hợp chia tách đơn vị

Nếu trong các đơn vị mới (đơn vị được tách ra) có một đơn vị có tên không thay đổi so với trước khi tách, thì đơn vị đó sử dụng mã định danh điện tử đã được cấp cho đơn vị cũ cùng tên. Các đơn vị còn lại được cấp mã định danh điện tử mới theo quy định.

Nếu trong các đơn vị mới (đơn vị được tách ra) không có đơn vị nào trùng tên với đơn vị trước khi tách, thì cấp mới mã định danh điện tử cho các đơn vị này; Mã định danh điện tử của đơn vị trước khi tách sẽ bị đóng và không cấp lại cho các đơn vị khác.

c) Trường hợp sáp nhập đơn vị

Trong trường hợp một số đơn vị được sáp nhập thành một đơn vị mới mà tên đơn vị mới trùng với một trong những đơn vị trước khi sáp nhập, thì mã định danh điện tử cho đơn vị mới sẽ sử dụng mã định danh điện tử của đơn vị trước khi sáp nhập trùng tên. Mã định danh điện tử của các đơn vị trước khi sáp nhập còn lại sẽ bị đóng và không được sử dụng lại.

Nếu đơn vị mới (đơn vị hình thành sau khi sáp nhập) không trùng tên với bất kỳ đơn vị nào trước khi sáp nhập vào đơn vị này, thì cấp mới mã định danh điện tử cho đơn vị mới. Mã định danh điện tử của các đơn vị bị sáp nhập sẽ bị đóng và không được sử dụng lại.

d) Trường hợp chỉ đổi tên đơn vị, mã định danh điện tử vẫn được giữ nguyên.

1.3. Ban hành mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương

a) Cơ quan, tổ chức cấp 1 có trách nhiệm xây dựng và có văn bản ban hành mã định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị đến cấp thấp nhất của mình theo quy định, gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.

b) Trong vòng 30 ngày kể từ khi thành lập mới, sáp nhập, chia tách hoặc giải thể các cơ quan, đơn vị có mã định danh điện tử do cơ quan cấp 1 quản lý, cơ quan cấp 1 phải ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung mã định danh điện tử và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp. Văn bản thay đổi mã định danh điện tử chỉ thể hiện thông tin về sự thay đổi mã định danh điện tử, không lặp lại thông tin về các mã định danh điện tử không thay đổi. Văn bản thay đổi mã định danh điện tử phải chỉ rõ trạng thái thay đổi của mã định danh điện tử, các trạng thái gồm có: Cấp mới - trường hợp cấp mới mã định danh điện tử; Đổi tên - trường hợp đơn vị được đổi tên, giữ nguyên mã định danh điện tử; Thay đổi thông tin - trường hợp chỉ thay đổi các thông tin về địa chỉ cơ quan, đơn vị, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử; Đóng mã - trường hợp đóng mã định danh điện tử không còn sử dụng.

c) Đối với các thông tin kèm theo mã định danh điện tử gồm: Địa chỉ cơ quan, đơn vị, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử; cơ quan, tổ chức cấp 1 có thể cập nhật ngay khi có sự thay đổi mà không bắt buộc phải ban hành văn bản sửa đổi.

1.4. Cập nhật mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương vào Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam

a) Cơ quan, tổ chức cấp 1 tổ chức cập nhật (thêm mới, sửa đổi, bổ sung) mã định danh điện tử (gồm đầy đủ các thông tin như quy định tại mục 1.1) trong hệ thống mã định danh điện tử của cơ quan mình vào Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam (địa chỉ truy cập là http://dmdc.ngsp.gov.vn) và chịu trách nhiệm về sự chính xác, toàn vẹn của dữ liệu nhập vào Hệ thống.

b) Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày có văn bản ban hành mã định danh điện tử, dữ liệu phải được cập nhật vào Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam để bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu không bị gián đoạn.

e) Mỗi cơ quan, tổ chức cấp 1 được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp 01 (một) tài khoản của Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam để truy cập, cập nhật dữ liệu và tra cứu thông tin về mã định danh điện tử. Các cơ quan, tổ chức cấp 1 có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài khoản được cấp, sử dụng đúng mục đích và bảo đảm an toàn thông tin.

2. Kết nối, chia sẻ dữ liệu mã định danh điện tử

2.1. Phương thức, mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu mã định danh điện tử

a) Các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác khi kết nối, cập nhật dữ liệu mã định danh điện tử vào Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam thì kết nối, chia sẻ dữ liệu trực tuyến trên môi trường mạng giữa các hệ thống thông tin thông qua các dịch vụ chia sẻ dữ liệu.

b) Các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác khi có nhu cầu khai thác, sử dụng dữ liệu mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức thì phải khai thác, sử dụng dữ liệu cập nhật trên Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam để việc kết nối, chia sẻ dữ liệu được đồng bộ, thống nhất trên quy mô toàn quốc. Việc khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống có thể thực hiện thông qua giao diện trang web hoặc qua các dịch vụ chia sẻ dữ liệu của Hệ thống.

c) Hệ thống thông tin danh mục điện tử dùng chung của các bộ, ngành, địa phương (theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam) cần được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam để việc kết nối, chia sẻ dữ liệu được đồng bộ và hiệu quả trên quy mô toàn quốc.

Cơ quan, tổ chức cấp 1 ban hành quy định cập nhật, chia sẻ, sử dụng mã định danh điện tử để đảm bảo mã định danh điện tử được sử dụng thống nhất, đồng bộ khi kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của mình.

Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cung cấp nền tảng quản lý danh mục dùng chung như một dịch vụ cho các bộ, ngành, địa phương chưa có hệ thống thông tin danh mục điện tử dùng chung để các cơ quan này có thể quản lý, sử dụng mã định danh điện tử và danh mục điện tử dùng chung khác của mình.

d) Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam thực hiện thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.

Các hướng dẫn kỹ thuật được đăng tải tại địa chỉ https://ngsp.gov.vn (mục Tài liệu).

2.2. Kết nối, chia sẻ dữ liệu mã số doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, lưu trữ, quản lý mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

2.3. Kết nối, chia sẻ dữ liệu lược đồ định danh và mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức khác

a) Các cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh (theo Điều 6 của Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg) có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu mã định danh điện tử của các đơn vị thuộc lược đồ định danh với Bộ Thông tin và Truyền thông theo phương thức, mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu mã định danh điện tử tại mục 2.1.

b) Danh sách mã xác định lược đồ định danh đã sử dụng và lược đồ định danh được Bộ Thông tin và Truyền thông đăng tải, cung cấp thông qua Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam tại địa chỉ http://dmdc.ngsp.gov.vn.

3. Lộ trình triển khai mã định danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg

a) Các cơ quan, tổ chức cấp 1 theo hướng dẫn này xây dựng, ban hành Mã định danh điện tử cho cơ quan, đơn vị đến cấp thấp nhất của mình, hoàn thành trước ngày 31/12/2021.

b) Các cơ quan, tổ chức cấp 1 tổ chức cập nhật dữ liệu mã định danh điện tử vào Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam theo hướng dẫn tại mục 1.4.

c) Trước ngày 15/9/2022, mã định danh điện tử phải được sử dụng thống nhất khi kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg, trong đó bao gồm cả việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
...
Danh sách các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương; các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương

(Xem chi tiết danh sách tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
...
5. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức cập nhật kịp thời lược đồ định danh, mã định danh điện tử và các thông tin liên quan theo quy định tại Chương II Quyết định này vào Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam; thực hiện chia sẻ các thông tin này để phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
Việc xây dựng, ban hành và kết nối, chia sẻ mã định danh điện tử được hướng dẫn bởi Công văn 1018/BTTTT-THH năm 2021 có hiệu lực từ ngày 07/04/2021