ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
555/KH-UBND
|
An
Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, TÍCH HỢP CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2017 -
2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Thực hiện Quyết định số
1259/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế
hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017 - 2018.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
xây dựng Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017 - 2018
trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. 100% các Sở, ngành, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tiếp tục rà soát, đánh giá tác động
việc thực hiện chính sách, đề xuất các nội dung chính sách cần tích hợp, sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ theo hướng tập trung, gọn đầu mối, giảm bớt số lượng văn bản,
tránh trùng chéo, không dàn trải, đảm bảo đúng tiến độ, mục tiêu, nội dung kế
hoạch đề ra.
2. Rà soát, đề xuất
cơ chế tích hợp chính sách bảo đảm phù hợp với định hướng cơ chế, chính sách giảm
nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của
Thủ tướng Chính phủ. Tổng hợp, đánh giá kết quả rà soát, tích hợp chính sách,
báo cáo Chính phủ và Quốc hội trong năm 2018 theo quy định của Nghị quyết
76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020.
II. NỘI
DUNG
1. Tiến hành rà soát
chính sách thuộc các lĩnh vực: giáo dục - đào tạo, hỗ trợ phát triển sản xuất,
hỗ trợ về lao động - việc làm, hỗ trợ đối với đồng bào dân tộc thiểu số, chính
sách cán bộ, hỗ trợ tiền điện, hỗ trợ về thông tin và truyền thông và chính
sách giảm nghèo nói chung.
2. Kiến nghị tích hợp,
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ chính sách theo hướng:
- Xác định rõ vai trò chủ
trì và các bên tham gia, có cơ chế phối kết hợp cụ thể ngay từ khâu lập kế hoạch,
phân bổ nguồn lực và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện đối với các chính sách được
tích hợp và lồng ghép nguồn lực.
- Giảm chính sách hỗ trợ cho
không, tăng chính sách hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn
thụ hưởng nhằm tăng cơ hội tiếp cận chính sách và khuyến khích sự tích cực, chủ
động tham gia của người nghèo.
- Tăng nguồn lực đầu tư và
cân đối nguồn lực trung hạn của Nhà nước cho các chính sách, chương trình giảm
nghèo; ưu tiên nguồn lực đầu tư cho hỗ trợ tạo sinh kế và phát triển vùng có
đông đồng bào dân tộc thiểu số, huyện nghèo, xã nghèo, xã biên giới, xã, ấp đặc
biệt khó khăn.
- Cải cách thủ tục hành
chính và phương thức để người dân, cộng đồng tham gia và tiếp cận chính sách giảm
nghèo; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức tự vươn lên
thoát nghèo.
3. Các sở, ngành, địa
phương đề xuất cơ chế, giải pháp tác động nhằm nâng cao khả năng tiếp cận của
người dân đối với các dịch vụ xã hội cơ bản theo hướng tiếp cận đa chiều; cơ chế,
giải pháp lồng ghép nguồn lực thực hiện 21 chương trình có mục tiêu, Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
- Triển khai thực hiện rà
soát, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung… chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm
và giảm nghèo.
- Triển khai thực hiện hiệu
quả chính sách, pháp luật về giảm nghèo; tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra xử lý vi phạm; phát huy dân chủ, công khai, minh bạch; nâng cao năng lực
cán bộ trực tiếp làm công tác giảm nghèo.
2. Sở
Giáo dục và đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan triển khai rà soát, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung… chính sách hỗ trợ về
giáo dục và đào tạo.
3. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan triển khai rà soát, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung… chính sách hỗ
trợ về phát triển sản xuất.
4. Sở Nội
vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành có liên quan triển khai thực
hiện rà soát, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung… chính sách cán bộ, công chức,
viên chức…
5. Sở
Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Ban dân tộc và các Sở, ngành có
liên quan triển khai thực hiện rà soát, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung (nếu
có) … chính sách hỗ trợ tiền điện chính sách giảm nghèo có liên quan.
6. Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Đề xuất phương án cân đối, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng
năm trong giai đoạn 2016 - 2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững.
7. Sở
Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan triển khai thực hiện rà soát, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung…
chính sách hỗ trợ về thông tin và truyền thông và các Chương trình giảm nghèo
có liên quan.
8. Ban
Dân tộc: Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan triển khai thực
hiện rà soát, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung chính sách đối với đồng bào dân tộc
tộc thiểu số và các Chương trình giảm nghèo có liên quan.
9. Ủy
ban nhân dân cấp huyện: Tiếp tục triển khai các cơ chế, giải
pháp thực hiện lồng ghép hiệu quả Chương trình giảm nghèo tại địa phương; rà
soát, đề xuất chính sách, giải pháp tác động nhằm nâng cao khả năng tiếp cận của
người dân đối với các dịch vụ xã hội theo hướng tiếp cận đa chiều.
Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện
rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017 - 2018 trên địa bàn tỉnh
An Giang. Các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
nội dung đã được phân công, chủ động xây dựng và triển khai nội dung thực hiện
(Phụ lục kèm theo)./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TBXH;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT: TU, HĐND, UBND;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Website Văn phòng;
- Phòng: KGVX, TH;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, TÍCH HỢP CHÍNH SÁCH GIẢM
NGHÈO GIAI ĐOẠN 2017 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 02/10/2017)
TT
|
Nội dung đề xuất (tích hợp, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ...)
|
Sản phẩm hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
Ghi chú
|
|
1
|
Chính sách hỗ trợ về
giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đề xuất cơ chế, chính sách
tích hợp 2 văn bản chính sách hỗ trợ giáo dục mầm non đối với trẻ 3 - 5 tuổi
(Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011của Thủ tướng Chính phủ Quy định
một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 và Quyết
định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015)
|
Công văn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý IV/2017
|
|
|
b)
|
Đề xuất cơ chế, chính sách
tích hợp các văn bản về học bổng Nghị định của chính sách và hỗ trợ chi phí học
tập đối với sinh viên học tập tại các cơ sở đào tạo (Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg
ngày 21/12/2001; Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc
điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc
thiểu số; Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về học bổng
chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân; Quyết định số 66/2013/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu
số học tại các cơ sở giáo dục đại học; Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên cao đẳng, trung cấp)
|
Công văn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
|
2
|
Chính sách hỗ trợ về
phát triển sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị, góp ý dự thảo sửa
đổi Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về
Khuyến nông theo hướng phân định rõ ngân sách, nội dung và phương pháp thực hiện
các hoạt động khuyến nông cho đối tượng người nghèo và các địa bàn nghèo; phối
kết hợp tốt hơn giữa khuyến nông với các hỗ trợ tạo sinh kế khác và với
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
Công văn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
|
3
|
Chính sách hỗ trợ về
lao động-việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất bãi bỏ Quyết định
số 71/2009/QĐ- TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2009 - 2020
|
Công văn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
|
4
|
Chính sách hỗ trợ đối với
đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất bãi bỏ Quyết định
số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn
|
Công văn
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
|
5
|
Chính sách cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đề xuất cơ chế, chính sách
tích hợp 3 chính sách cán bộ ở địa bàn đặc biệt khó khăn (Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ về Chính sách đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009
của Chính phủ về Chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày
20/6/2006 của Chính phủ về Chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn) theo hướng loại bỏ sự trùng chéo trong chính sách, có mức độ ưu
tiên khác nhau giữa các xã đặc biệt khó khăn vùng miền núi và dân tộc ở xa
trung tâm huyện và điều kiện đi lại còn khó khăn, các xã đặc biệt khó khăn
vùng miền núi và dân tộc khác, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven
biển và hải đảo
|
Công văn
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý IV/2017
|
|
|
b)
|
Kiến nghị, góp ý dự thảo sửa
đổi Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg ngày 27/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện
nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên
môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị
quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ theo hướng quy định rõ
về cơ chế tiếp tục thực hiện luân chuyển, tăng cường cán bộ sau thời gian 03
hoặc 05 năm
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
|
6
|
Chính sách hỗ trợ tiền
điện
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất cơ chế, chính sách
tích hợp Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện và Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày
30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được
hỗ trợ tiền điện; nghiên cứu, đề xuất thay đổi phương thức hỗ trợ tiền điện
phù hợp, hiệu quả
|
Công văn
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
|
7
|
Chính sách hỗ trợ về
thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất cơ chế, chính sách
tích hợp các chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào
dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo
|
Công văn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
|
8
|
Chính sách giảm nghèo
chung
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Các Sở, ngành chủ trì quản
lý chính sách, theo chức năng, nhiệm vụ đề xuất cơ chế, giải pháp lồng ghép
nguồn lực thực hiện 21 chương trình có mục tiêu (theo Nghị quyết số 73/NQ-CP
ngày 26/8/2016 của Chính phủ Phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu giai đoạn 2016 - 2020) với Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo (theo Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội
về Phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016 - 2020; Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày
12/11/2015 về Phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020).
|
Công văn
|
Các Sở, ngành chủ trì các chương trình mục tiêu
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý IV/2017; Quý I/2018
|
|
|
b)
|
Các Sở, ngành chủ trì quản
lý chính sách, theo chức năng, nhiệm vụ đề xuất chính sách, giải pháp tác động
nhằm nâng cao khả năng tiếp cận của người dân đối với các dịch vụ xã hội cơ bản
theo hướng tiếp cận đa chiều
|
Công văn
|
Các Sở, ngành chủ trì quản lý chính sách
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Quý IV/2017; Quý I/2018
|
|
|