Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2017 quy định hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020 theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 2028/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Phương |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2028/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 09 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG HỖ TRỢ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, GẮN VỚI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO NHANH, BỀN VỮNG VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09/9/2015 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 18/6/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh đơn giá trồng và chăm sóc rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 26/5/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 17/01/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt đơn giá khảo sát thiết kế các công trình lâm sinh và công nghiệp rừng tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1197/TTr-SNNPTNT ngày 10/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên:
a) Đối tượng rừng; đối tượng được hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; phương thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 75/2015/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT.
b) Mức hỗ trợ: hỗ trợ trồng rừng bổ sung là 1.600.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu và 600.000 đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo.
2. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ
a) Đối tượng được hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
b) Mức hỗ trợ:
- Trồng rừng sản xuất: 10 triệu đồng/ha/03 năm; chia thành 3 năm như sau:
+ Năm thứ nhất: 8.697.500 đồng/ha; bao gồm các chi phí cây giống, phân bón, trồng và chăm sóc năm thứ nhất.
+ Năm thứ hai: 800.000 đồng/ha cho chăm sóc năm thứ hai.
+ Năm thứ ba: 502.500 đồng/ha cho chăm sóc năm thứ ba.
- Phát triển lâm sản ngoài gỗ: 10 triệu đồng/ha/03 năm; chia thành 3 năm như sau:
+ Năm thứ nhất: 8.481.300 đồng/ha; bao gồm các chi phí cây giống, phân bón, trồng và chăm sóc năm thứ nhất.
+ Năm thứ hai: 1.000.000 đồng/ha cho chăm sóc năm thứ hai.