THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1259/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 08
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, TÍCH HỢP CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2017
- 2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13
ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo
bền vững đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vương Đình Huệ
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, TÍCH HỢP CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2017 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Ngay sau khi Quốc hội ban hành Nghị quyết
số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm
nghèo bền vững đến năm 2020 (Nghị quyết 76), Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định
số 2324/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 ban hành Kế hoạch hành động triển khai
thực hiện Nghị quyết 76 của Quốc hội, xác định nhiệm vụ cụ thể đối với các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương và địa phương. Qua hơn 2 năm thực hiện, với sự quan
tâm chỉ đạo sát sao của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và sự nỗ lực, đồng thuận
và trách nhiệm của các cấp, ngành, trung ương và địa phương, việc triển khai thực
hiện Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đã đạt được
những kết quả bước đầu, được Chính phủ và Quốc hội ghi nhận,
đánh giá tích cực. Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương đã chủ động, tích cực
và nghiêm túc triển khai thực hiện Nghị quyết, cơ bản hoàn thành các nhiệm vụ đặt
ra, đã tích hợp các chính sách hỗ trợ giáo dục, trợ giúp
pháp lý, chính sách dân tộc, ghép Đề án 1956 về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn vào Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Đề án hỗ trợ
xuất khẩu lao động vào Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững,
bãi bỏ chính sách hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng, bổ sung chính sách tín dụng ưu đãi
đối với hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo... (Chính phủ đã có Báo cáo số 438/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2016 báo
cáo Quốc hội về kết quả 2 năm thực hiện Nghị quyết 76).
Tuy nhiên, việc rà soát, sửa đổi
chính sách theo hướng tích hợp, hệ thống, tránh trùng chéo, dàn trải, giảm bớt số lượng văn bản và tăng các chính sách hỗ trợ có điều kiện gắn với đối
tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng còn chậm; một số chính sách không còn phù
hợp nhưng chưa đề xuất sửa đổi, thay thế, bãi bỏ kịp thời, hoặc có đề xuất
nhưng chưa tạo được sự đồng thuận và quyết tâm bãi bỏ; sự phối hợp giữa các Bộ,
ngành trong xây dựng, tham gia ý kiến, trình ban hành và hướng dẫn tổ chức thực
hiện chính sách có lúc chưa đồng bộ và kịp thời.
Để tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết 76, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm
nghèo 2017 - 2018 với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. 100% các Bộ, ngành, địa phương
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tiếp tục rà soát, đánh giá tác động việc
thực hiện chính sách, đề xuất các nội dung chính sách cần tích hợp, sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ theo hướng tập trung, gọn đầu mối, giảm bớt số lượng văn bản, tránh trùng chéo, không dàn trải, đảm bảo đúng tiến
độ, mục tiêu, nội dung kế hoạch đề ra.
2. Rà soát, tích hợp chính sách bảo đảm
phù hợp với định hướng cơ chế, chính sách giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo
Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ. Tổng
hợp, đánh giá kết quả rà soát, tích hợp chính sách, báo cáo Chính phủ và Quốc hội
trong năm 2018 theo quy định của Nghị quyết 76.
II. NỘI DUNG
1. Tiến hành rà soát chính sách thuộc
các lĩnh vực: giáo dục - đào tạo, hỗ trợ phát triển sản xuất, hỗ trợ về lao động
- việc làm, hỗ trợ đối với đồng bào dân tộc thiểu số, chính sách cán bộ, hỗ trợ
tiền điện, hỗ trợ về thông tin và truyền thông và chính sách giảm nghèo nói
chung;
2. Kiến nghị tích hợp, sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ chính sách theo hướng:
- Xác định rõ vai trò chủ trì và các
bên tham gia, có cơ chế phối kết hợp cụ thể ngay từ khâu lập kế hoạch, phân bổ
nguồn lực và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện đối với các chính sách được tích hợp và lồng ghép nguồn lực;
- Giảm chính sách hỗ trợ cho không,
tăng chính sách hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ
hưởng nhằm tăng cơ hội tiếp cận chính sách và khuyến khích sự tích cực, chủ động
tham gia của người nghèo;
- Tăng nguồn lực đầu tư và cân đối
nguồn lực trung hạn của Nhà nước cho các chính sách, chương trình
giảm nghèo; ưu tiên nguồn lực đầu tư cho hỗ trợ tạo sinh kế và phát triển vùng
có đông đồng bào dân tộc thiểu số, huyện nghèo, xã nghèo, xã biên giới, xã an
toàn khu, xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển, hải đảo;
- Cải cách thủ tục hành chính và
phương thức để người dân, cộng, đồng tham gia và tiếp cận chính sách giảm
nghèo; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức tự vươn lên thoát nghèo.
3. Các bộ, ngành, địa phương đề xuất
cơ chế, giải pháp tác động nhằm nâng cao khả năng tiếp cận của người dân đối với
các dịch vụ xã hội cơ bản theo hướng tiếp cận đa chiều; cơ chế, giải pháp lồng
ghép nguồn lực thực hiện 21 chương trình có mục tiêu với Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch rà soát, tích hợp
chính sách giảm nghèo 2017 - 2018 được phê duyệt, các bộ, ngành được giao nhiệm
vụ, chủ động xây dựng và triển khai nội dung thực hiện (Phụ lục kèm theo).
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nghiên cứu, rà soát, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung
chính sách bảo đảm phù hợp với thực tế; tổ chức thực hiện hiệu quả các chính
sách, pháp luật về giảm nghèo; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý
vi phạm; phát huy dân chủ, công khai, minh bạch; nâng cao năng lực của chính
quyền cơ sở và cán bộ trực tiếp làm công tác giảm nghèo.
3. Giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương tổng
hợp, báo cáo Chính phủ, Quốc hội kết quả thực hiện Nghị quyết 76 theo quy định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, TÍCH HỢP CHÍNH SÁCH GIẢM
NGHÈO GIAI ĐOẠN 2017 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Nội
dung đề xuất (tích hợp,
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ.,.)
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Chính sách hỗ trợ về giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tích hợp 2 văn bản chính sách hỗ trợ giáo dục mầm non đối với trẻ 3 - 5 tuổi (Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ Quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn
2011 - 2015 và Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai
đoạn 2010-2015)
|
Nghị định của
Chính phủ
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2017
|
|
b)
|
Tích hợp các
văn bản về học bổng Nghị định của chính sách và hỗ trợ chi phí học tập đối với
sinh viên học tập tại các cơ sở đào tạo (Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001;
Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học
bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; Quyết
định số 152/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân; Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách
hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại
các cơ sở giáo dục đại học; Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp)
|
Nghị định của
Chính phủ
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Quý I/2018
|
|
2
|
Chính sách hỗ trợ về phát triển sản
xuất
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sửa đổi Nghị định số 02/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về Khuyến nông theo hướng phân định
rõ ngân sách, nội dung và phương pháp thực hiện các hoạt động khuyến nông cho
đối tượng người nghèo và các địa bàn nghèo; phối kết hợp tốt hơn giữa khuyến
nông với các hỗ trợ tạo sinh kế khác và với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
b)
|
Bãi bỏ Quyết định số 2621/QĐ-TTg
ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số mức hỗ trợ phát triển
sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
3
|
Chính sách hỗ trợ về lao động-việc
làm
|
|
|
|
|
|
|
Bãi bỏ Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện
nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2009 - 2020
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
4
|
Chính sách hỗ trợ đối với đồng bào
dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
Bãi bỏ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở
vùng khó khăn
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
5
|
Chính sách cán bộ
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tích hợp 3
chính sách cán bộ ở địa bàn đặc biệt khó khăn (Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang
công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Nghị định số
64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về Chính sách đối với
cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm
2006 của Chính phủ về Chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn) theo hướng loại bỏ sự trùng chéo trong chính sách, có mức độ ưu
tiên khác nhau giữa các xã đặc biệt khó khăn vùng miền núi và dân tộc ở xa
trung tâm huyện và điều kiện đi lại còn khó khăn, các xã đặc biệt khó khăn
vùng miền núi và dân tộc khác, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven
biển và hải đảo
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2017
|
|
b)
|
Sửa đổi Quyết
định số 70/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo
và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ
thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết
số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ theo hướng quy định
rõ về cơ chế tiếp tục thực hiện luân chuyển, tăng cường cán bộ sau thời gian
03 hoặc 05 năm
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
6
|
Chính sách hỗ trợ tiền điện
|
|
|
|
|
|
|
Tích hợp Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện và Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của
Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ
tiền điện; nghiên cứu, đề xuất thay đổi phương thức hỗ trợ tiền
điện phù hợp, hiệu quả
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
7
|
Chính sách hỗ trợ về thông tin và
truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
Tích hợp các
chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ
nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
8
|
Chính sách giảm nghèo chung
|
|
|
|
|
|
a)
|
Các Bộ, ngành chủ trì quản lý chính
sách, theo chức năng, nhiệm vụ đề xuất cơ chế, giải pháp lồng ghép nguồn lực
thực hiện 21 chương trình có mục tiêu (theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Phê duyệt chủ trương đầu tư các
Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020) với Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo (theo Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về Phê duyệt chủ trương đầu tư các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày
11 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch triển
khai Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 về Phê duyệt chủ
trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020)
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
Bộ, ngành chủ trì các chương trình mục tiêu
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2017; Quý I/2018
|
|
b)
|
Các Bộ, ngành chủ trì quản lý chính
sách, theo chức năng, nhiệm vụ đề xuất chính sách, giải pháp tác động nhằm
nâng cao khả năng tiếp cận của người dân đối với các dịch vụ xã hội cơ bản
theo hướng tiếp cận đa chiều
|
Văn
bản quy phạm pháp luật
|
Các
Bộ, ngành chủ trì quản lý chính sách
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2017; Quý I/2018
|
|