THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 398/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 100/2015/QH13 NGÀY 12 THÁNG 11
NĂM 2015 VỀ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12 tháng 11 năm 2015 về phê duyệt chủ trương đầu
tư các chương trình Mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 về phê duyệt chủ trương đầu
tư các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ: KTTH, KTN, V.III, TH;
Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Văn Ninh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 100/2015/QH13 NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2015 VỀ PHÊ
DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Nghị quyết số 100/2015/QH13 về phê
duyệt chủ trương đầu tư các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 được Quốc hội Khóa XIII
thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 12 tháng 11 năm 2015, có hiệu lực thi hành từ
ngày ký.
Nhằm triển khai việc thực hiện các
chương trình Mục tiêu quốc gia được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH13
với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai nghiêm túc, có chất lượng
và hiệu quả Nghị quyết số 100/2015/QH13 nhằm nâng cao công tác quản lý, Điều
hành và thực hiện có hiệu quả các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016
- 2020;
b) Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có
liên quan trong việc tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH13
đảm bảo tính đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả;
c) Xác định cơ chế phối hợp giữa các
Bộ, ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện
Nghị quyết số 100/2015/QH13 trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
a) Xây dựng lộ trình các nhiệm vụ cụ
thể cần triển khai theo đúng các nội dung của Nghị quyết số 100/2015/QH13, bảo
đảm việc thực hiện Nghị quyết có hiệu quả, chất lượng và đúng Mục tiêu của mỗi
chương trình đã được Quốc hội thông qua trong giai đoạn 2016 - 2020;
b) Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan giúp Chính
phủ thống nhất quản lý nhà nước về các chương trình Mục tiêu quốc gia là Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; cơ quan chủ quản các chương trình Mục tiêu quốc gia là các Bộ
chủ chương trình, dự án thành phần thuộc chương trình ở Trung ương và cơ quan
thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia ở địa phương là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các Bộ, ngành trung ương và địa phương, cơ quan, tổ chức có liên
quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
100/2015/QH13.
II. NỘI DUNG
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ (sau đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan Trung ương), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương căn cứ quy định tại Nghị quyết số 100/2015/QH13 và theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ sau:
1. Tổ
chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
các chương trình Mục tiêu quốc gia trong giai đoạn 2016 -
2020.
2. Rà soát, xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản Điều hành quản lý, các văn bản hướng dẫn
để triển khai thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH13 của Quốc hội (Phụ lục chi
tiết kèm theo).
3. Tổ chức triển khai thực hiện các
chương trình Mục tiêu quốc gia theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan đến quản lý, Điều hành thực hiện
các chương trình Mục tiêu quốc gia.
4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám
sát của Ban chỉ đạo các cấp trong quá trình triển khai, thực hiện các chương
trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 đảm bảo đúng Mục tiêu đã được phê
duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, cơ
quan Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi quản
lý của Bộ, ngành và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo
đảm tiến độ, chất lượng hiệu quả.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan rà soát
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý, Điều hành các chương
trình Mục tiêu quốc gia để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm thi hành hiệu quả Nghị quyết số
100/2015/QH13.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các bộ ngành liên quan rà soát, xây dựng và ban hành cơ chế tài chính hướng dẫn
thực hiện các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 theo thẩm
quyền quy định.
4. Các Bộ: Lao động - Thương binh và
Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, căn cứ phạm vi quản lý, chức năng,
nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên
quan khẩn trương hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình Mục tiêu quốc gia gửi Hội đồng thẩm định nhà nước
để thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng tiêu chí, định mức, nguyên tắc phân bổ vốn thực hiện chương trình trong trung
hạn và hằng năm; rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các cơ chế chính sách hoặc
ban hành mới các văn bản hướng dẫn thực hiện, cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện
chương trình.
5. Các Bộ, cơ quan Trung ương được
giao chủ trì dự án thành phần hoặc các nội dung thuộc chương trình Mục tiêu quốc
gia, căn cứ chức năng quản lý, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao phối hợp với
các Bộ chủ trì chương trình khẩn trương hoàn thiện các nội dung liên quan đến
phê duyệt đầu tư chương trình; xây dựng
tiêu chí, định mức, nguyên tắc phân bổ vốn chương trình
trung hạn và hằng năm; rà soát, bổ sung và xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện
chương trình; chủ trì, phối hợp với các Bộ chủ quản chương trình tổ chức Điều
hành, thực hiện các nội dung chương trình thuộc ngành được phân công quản lý.
6. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong xã hội, nhân
dân về triển khai thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH13 của Quốc hội và các văn
bản liên quan đến quản lý, Điều hành thực hiện các chương trình Mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016-2020.
7. Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các đoàn thể chính trị - xã hội theo chức năng, nhiệm vụ,
giám sát việc thực hiện các chương trình Mục tiêu quốc gia tại các bộ, ngành và
địa phương theo quy định tại Nghị quyết này và các văn bản pháp luật có liên quan; đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân
chung tay thực hiện và hưởng ứng các phong trào xây dựng nông thôn mới và giảm
nghèo bền vững.
8. Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ phạm vi quản
lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền, tổ chức kiện toàn
bộ máy ban chỉ đạo thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia ở phạm vi địa phương
theo quy định và các văn bản hướng dẫn liên quan; xây dựng và tổ chức thực hiện từng chương trình trên địa
bàn; rà soát, sửa đổi hoặc ban hành mới các văn
bản liên quan đến Điều hành, thực hiện và giám sát thực hiện chương trình Mục
tiêu quốc gia ở địa phương; tổ chức rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức
thực hiện các chương trình Mục tiêu quốc gia; nghiên cứu, ban hành cơ chế chính
sách huy động nguồn lực phù hợp của địa phương theo đúng quy định pháp luật để
thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của từng chương trình; tổ chức triển khai các
chương trình Mục tiêu quốc gia trên địa bàn./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp
trình
|
1
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020 (Kèm theo Báo cáo khả thi Chương trình)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan
|
Tháng
3/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020 (Kèm theo Báo cáo khả thi Chương trình)
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban dân tộc; Bộ Thông tin và truyền thông; Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Tháng
3/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
3
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài
chính; các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương.
|
Tháng
3/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
4
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -
2020
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài
chính; các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương.
|
Tháng
3/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
5
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế quản lý, Điều hành thực hiện các chương trình Mục tiêu
quốc gia (thay thế Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương
|
Tháng
5/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
6
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về thành lập Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện các chương trình Mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2016-2020
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan và các địa phương
|
Tháng
3/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
7
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện các
chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa
phương
|
Tháng
3/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
8
|
Dự thảo Nghị định của Chính phủ về ban hành cơ chế đặc thù rút gọn đối với một
số dự án có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần kinh phí thuộc các chương
trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (theo quy trình rút gọn)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan và các địa phương.
|
Tháng
3/2016
|
Chính
phủ
|
9
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2016-2020
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan và các địa phương
|
Tháng
3/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
10
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan và các địa phương
|
Tháng
3/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
11
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc
và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 theo chuẩn nghèo đa
chiều
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan và các địa phương
|
Quý
II/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
12
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu thuộc diện đầu tư của Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2017 - 2020
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan và các địa phương
|
Quý
II/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
13
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Bộ, cơ
quan Trung ương liên quan và các địa phương
|
Quý
II/2016
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ GIAO CHO BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG BAN HÀNH, THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp
trình
|
1
|
Thông tư quy định về thanh toán,
quyết toán nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các Bộ chủ
chương trình Mục tiêu quốc gia; các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa
phương.
|
Quý I/2016
|
Cấp
Bộ
|
2
|
Thông tư quy định về thanh toán,
quyết toán nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; các Bộ chủ chương trình Mục tiêu quốc gia; các Bộ, cơ
quan Trung ương liên quan và các địa phương.
|
Quý I/2016
|
Cấp
Bộ
|
3
|
Thông tư quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương
trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các Bộ chủ chương trình Mục tiêu quốc gia; các Bộ,
cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương.
|
Quý I/2016
|
Cấp
Bộ
|
4
|
Thông tư quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực
hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
-2020
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các Bộ chủ chương
trình Mục tiêu quốc gia; các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa
phương.
|
Quý I/2016
|
Cấp
Bộ
|
5
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện, quy
trình đánh giá, giám sát thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -2020
|
Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban dân tộc; Bộ Thông tin và
Truyền thông và các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương
|
Quý
I/2016
|
Cấp
Bộ
|
6
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện, quy trình
đánh giá, giám sát thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020 (dự án
thành phần số 1 thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020)
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan
|
Quý
I/2016
|
Cấp
Bộ
|
7
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện, quy
trình đánh giá, giám sát thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan
|
Quý
I/2016
|
Cấp
Bộ
|
8
|
Quyết định phê duyệt danh sách
thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi thuộc diện đầu tư của
Chương trình 135 năm 2016
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan và các địa phương
|
Quý
I/2016
|
Cấp
Bộ
|
9
|
Quyết định phê duyệt danh sách
thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi thuộc diện đầu tư của
Chương trình 136 giai đoạn 2017 - 2020
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên
quan và các địa phương
|
Quý
IV/2016
|
Cấp
Bộ
|
10
|
Thành lập Ban Chỉ đạo các chương
trình Mục tiêu quốc gia 2016 - 2020 tại địa phương
|
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Quý I/2016
|
Cấp
tỉnh
|
11
|
Ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ
đạo thực hiện các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tại địa
phương
|
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Quý I/2016
|
Cấp
tỉnh
|