Thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính, Công văn số 2350/VPCP-KSTT ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Văn phòng
Chính phủ về việc triển khai thực hiện Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp với các nội dung như sau:
- Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ nêu tại Kế hoạch này bảo đảm hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về tiến độ thời gian
đã quy định.
- Tổ chức triển khai thực hiện
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch; đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ Trung ương đến địa
phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa trong phạm vi toàn Tỉnh.
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành Tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Kế hoạch; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của
các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, doanh nghiệp có
liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư
pháp, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, cơ quan có liên
quan đề xuất, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của
Trung ương có liên quan đến việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Hướng dẫn chuẩn hóa danh mục
tài liệu, quy định mã số của giấy tờ số hóa để chia sẻ giữa Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và các cơ sở dữ liệu,
hệ thống thông tin khác.
- Tổ chức các hoạt động thông
tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tham mưu việc kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
Tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết thủ tục
hành chính.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban
nhân dân Tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các giải pháp
an ninh và bảo mật Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Tỉnh.
Chủ trì việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính; hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với
hồ sơ thủ tục hành chính.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh
chịu trách nhiệm làm đầu mối theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg và Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nếu có, trong quá trình triển
khai thực hiện./.
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
|
NĂM 2021 - 2022
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng,
ban hành Xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
Tháng 4/2021
|
2
|
Tham mưu ban hành đầy đủ, kịp
thời các văn bản theo quy định của Trung ương. Tổ chức triển khai, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Đề án trên địa bàn toàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
Thường xuyên
|
II
|
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
|
1
|
Triển khai rà soát, nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Năm 2021
|
2
|
Triển khai thực hiện việc kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
Năm 2021
|
3
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ
CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh
và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải
quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
- Văn phòng UBND
tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Năm 2021
|
4
|
Thực hiện và hoàn thành việc
số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương
ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
|
|
|
Năm 2021
|
4.1
|
Thống kê kết quả giải quyết
TTHC, đề xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Các cơ quan có liên quan.
|
|
4.2
|
Hoàn thành việc số hoá hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại Bộ
phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác theo
quy định tại khoản 1, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg. Cụ thể:
|
|
Các lĩnh vực: Giáo dục và Đào
tạo; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Các cơ quan có liên quan.
|
Trước 31/12/2021
|
|
Các lĩnh vực: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giao thông vận tải; Tài
nguyên và Môi trường
|
Trước 31/12/2022
|
|
Các lĩnh vực: Lao động, Thương
binh và Xã hội; Tài chính; Nội vụ; Khoa học và Công nghệ
|
Trước 31/12/2023
|
|
Các lĩnh vực: Xây dựng; Kế hoạch
và Đầu tư; Công thương
|
Trước 31/12/2024
|
|
Các lĩnh vực: Ngoại vụ; Thanh
tra; Ban Quản lý khu kinh tế
|
Trước 31/12/2024
|
5
|
Triển khai quy trình số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Tại cấp huyện do UBND cấp
huyện chủ trì.
|
- Sở Thông tin và truyền
thông
- Các cơ quan, liên quan.
|
Năm 2021
|
6
|
Đề xuất đưa vào triển khai tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính. Triển khai thực hiện đối với các các TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý
xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng yêu cầu tại điểm a,
mục 3 phần III Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Công an Tỉnh
|
Năm 2021
|
7
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục
tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Năm 2021
|
8
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần
hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Năm 2021
|
9
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai quyết TTHC, kết quả giải TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Năm 2021
|
10
|
Triển khai thực hiện cơ chế
giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ
quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Bưu điện Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tiếp tục thực hiện Đề án chuyển giao các nhiệm vụ, dịch vụ hành chính
công trên địa bàn Tỉnh trong những năm tiếp theo
|
11
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng
dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ
Trung ương đến địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Năm 2022
|
12
|
Tăng tối thiểu 20% đối với kết
quả thuộc thẩm quyền của cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm
bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Các cơ quan liên quan
|
Năm 2022
|
13
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ
liệu từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC
tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Bảo hiểm xã hội Tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Năm 2022
|
14
|
Tổ chức triển khai quy trình
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp
huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Năm 2022
|
15
|
Thực hiện đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông
qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Năm 2022
|
16
|
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu
chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022
|
17
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá
nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó)
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Năm 2022
|
18
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ
chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần
đến giao dịch.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022
|
|
NĂM 2023 - 2025
|
19
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ
liệu từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt
giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
20
|
Tăng tỉ lệ số hóa, ký số và
lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải
quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến
khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Sở Nội vụ.
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Hàng năm
|
21
|
Tổ chức triển khai quy trình số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã
vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Hàng năm
|
22
|
80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Năm 2024
|
23
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các
dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ
sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Năm 2024
|
24
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ
trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 1 năm lên mức tối
thiểu là 1.600; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn
800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa
ít hơn chỉ tiêu trên).
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Năm 2025
|
25
|
Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp xuống còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian
tiếp trung bình nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Năm 2025
|
26
|
Điện tử hóa việc giám sát,
đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
27
|
Mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm
2025.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Năm 2025
|
28
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả thực hiện Đề án lồng ghép vào báo cáo công tác KSTTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Từ năm 2021 và các năm tiếp theo
|
III
|
TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ TẬP HUẤN, HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ
|
1
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một
cửa các cấp
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
2
|
Tập huấn sử dụng phần mềm khi
được tích hợp bổ sung chức năng tạo lập tài liệu lưu trữ văn bản điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
3
|
Tập huấn lưu trữ điện tử đối
với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết.
|
Sở Nội vụ
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
4
|
Tham gia tập huấn nghiệp vụ
do Văn phòng Chính phủ tổ chức
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ
|
IV
|
BỐ
TRÍ KINH PHÍ, TRANG THIẾT BỊ, CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG
TÁC ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT
TTHC
|
1
|
Rà soát số lượng, chất lượng,
ưu tiên bố trí các trang thiết bị (như: máy Scan, Hệ thống lưu trữ dữ liệu
điện tử, ...) để đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của
Đề án và các nhiệm vụ triển khai việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
|
- Sở Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
2
|
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao
|
Sở Tài Chính
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Từ năm 2021 và các năm tiếp theo
|