Kế hoạch 5098/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 5098/KH-UBND
Ngày ban hành 12/07/2022
Ngày có hiệu lực 12/07/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Văn Hiệp
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5098/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 54/NQ-CP NGÀY 12/4/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể, như sau:

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu tổng quát:

Cơ cấu lại nền kinh tế hợp lý, hiệu quả trong từng ngành, lĩnh vực; trọng tâm là cơ cấu lại nông nghiệp, hướng đến ngành nông nghiệp toàn diện và hiện đại, là trung tâm nghiên cứu, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tầm quốc gia và quốc tế; phát triển công nghiệp theo hướng chọn lọc, có giá trị gia tăng cao, an toàn về môi trường; phát triển du lịch chất lượng cao; phát triển được nhiều sản phẩm dựa vào công nghệ mới, công nghệ cao; tạo bứt phá về năng lực cạnh tranh của một số ngành kinh tế chủ lực, có thế mạnh và chuyển biến thực chất, rõ nét về mô hình tăng trưởng, năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, nâng cao tính tự chủ, khả năng thích ứng, sức chống chịu của nền kinh tế.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt 7,0 - 8,0%; trong đó: khu vực nông lâm thủy tăng 4,5 - 5,0%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 9,5 - 11,0%; khu vực dịch vụ tăng 8,0 - 9,0%

- Cơ cấu kinh tế: Đến năm 2025, khu vực nông lâm thủy chiếm tỷ lệ 35,0 - 36,5%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ lệ 22,0 - 23,5%, khu vực dịch vụ chiếm tỷ lệ 42,0 - 43,5%.

- GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 khoảng 120 - 125 triệu đồng, (tương đương khoảng 5.148 đến 5.363 USD); tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên 8,0 - 9,0%.

- Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội hàng năm chiếm khoảng 35 - 36% GRDP.

- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 11 - 12%; trong đó, thuế, phí tăng bình quân 12 - 14%; phấn đấu đến năm 2025, ngân sách địa phương cân đối trên 80% nhu cầu chi thường xuyên.

- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hàng năm khoảng 14 - 15%, đến năm 2025 đạt khoảng 1.610 triệu USD.

- Lượng khách du lịch qua đăng ký lưu trú tăng bình quân 9%/năm; trong đó, khách quốc tế chiếm từ 12 - 13% tổng lượng khách qua lưu trú.

- Phấn đấu đến năm 2025, toàn tỉnh có 15.000 doanh nghiệp hoạt động.

- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 578 hợp tác xã; trong đó, có 116 hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao, 15% hợp tác xã áp dụng công nghệ lai tạo giông cây trồng có ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử. Phn đu mi địa phương có ít nhất 02 hợp tác xã nông nghiệp/01 năm, trong đó có ít nht 01 mô hình hợp tác xã có chuỗi liên kết gắn với sản phẩm chủ lực của địa phương.

II. Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:

1. Tập trung hoàn thành các mục tiêu cơ cấu lại đầu tư công, ngân sách nhà nước, hệ thống các tổ chức tín dụng và đơn vị sự nghiệp công lập:

1.1. Cơ cấu lại đầu tư công:

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương:

- Xây dựng, phát triển đồng bộ hạ tầng gắn với quy hoạch phát triển vùng Tây Nguyên, Đông Nam bộ, Duyên hải Nam Trung bộ và Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng. Huy động tối đa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thông qua các hình theo hình thức đối tác công tư (PPP, BT, BTO,...) để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ: giao thông, đô thị, năng lượng, thủy lợi... gắn với quy hoạch phát triển vùng tỉnh và huyện; tạo bứt phá trong phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông, Internet... Thúc đẩy tiến độ đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống đường vành đai các đô thị lớn. Quan tâm đầu tư phát triển hạ tầng các lĩnh vực văn hóa - xã hội, vùng nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Xây dựng, triển khai hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; thường xuyên theo dõi, đánh giá, giám sát chặt chẽ việc quản lý và sử dụng vốn của các dự án đầu tư công. Thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai thực hiện các dự án, công trình theo đúng tiến độ.

- Thực hiện hiệu quả Chương trình phục hi và phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ. Phát huy vai trò của đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư nhân để tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước, nâng cao hiệu quả đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và xã hội hóa; tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao hiệu quả đầu tư, giảm thiểu tình trạng thất thoát lãng phí trong hoạt động đầu tư các dự án đầu tư công.

b) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương:

- Báo cáo kết quả thực hiện Đồ án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh, đề xuất những nhiệm vụ trọng tâm cần triển khai trong những năm tiếp theo.

- Triển khai hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức và giá xây dựng; thực hiện công bchỉ sgiá xây dựng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.

c) Các sở, ngành và địa phương liên quan: Triển khai hiệu quả kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025; tổ chức thực hiện, quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả đầu tư công; thực hiện có hiệu quả các dự án, công trình đầu tư cho an sinh xã hội và các công trình có tính chất tạo động lực lan tỏa, từng bước phát triển kinh tế có tính liên kết vùng; thực hiện quyết liệt các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí vốn, tài sản nhà nước trong quá trình đầu tư công.

1.2. Cơ cấu lại ngân sách nhà nước:

[...]