Kế hoạch 498/KH-UBND năm 2022 phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 498/KH-UBND
Ngày ban hành 30/12/2022
Ngày có hiệu lực 30/12/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Phương
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 498/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 với các nội dung sau:

I. QUAN ĐIỂM

- Phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông, lâm thủy sản (nông sản); góp phần nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững.

- Phát triển cơ giới hóa nông nghiệp theo hướng đồng bộ; liên kết sản xuất với chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi. Đẩy mạnh sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến trong các khâu sản xuất nông nghiệp.

- Ưu tiên phát triển doanh nghiệp chế biến nông sản hiện đại, có trình độ và năng lực tiên tiến kết hợp với phát triển các cơ sở sơ chế, bảo quản, chế biến quy mô vừa và nhỏ nhằm tạo sự đồng bộ, gắn kết, lan tỏa theo chuỗi. Đa dạng hóa sản phẩm, tăng tỷ trọng chế biến sâu. Đẩy mạnh chế biến các sản phẩm nông sản chủ lực xuất khẩu và phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp.

- Khuyến khích các thành phần kinh tế và đẩy mạnh hợp tác trong đầu tư phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Đảm bảo năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung được cơ giới hóa.

- Phát triển chế biến nông sản hiện đại, hiệu quả và bền vững, đáp ứng được nhu cầu, quy định của thị trường tiêu thụ.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Cơ giới hóa nông nghiệp đối với từng lĩnh vực sản xuất

- Trồng trọt: Sản xuất cây trồng chủ lực đạt 80% năm 2025, cơ giới hóa đồng bộ đạt 70% năm 2030.

- Chăn nuôi: Sản xuất chăn nuôi gia súc, gia cầm đạt 80% năm 2025, cơ giới hóa đồng bộ đạt 60% năm 2030.

- Thủy sản: Cơ giới hóa sản xuất nuôi trồng thủy sản đạt 30% năm 2025, đạt 40% năm 2030; đánh bắt, bảo quản trên tàu cá đạt 75% năm 2025, đạt 85% năm 2030.

- Lâm nghiệp: Các khâu làm đất, giống, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, phòng chống cháy rừng, khai thác vận chuyển gỗ và lâm sản đạt trên 35% năm 2025, đạt trên 55% năm 2030.

b) Phát triển chế biến, bảo quản nông sản

- Tốc độ tăng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến nông sản đạt trên 4%/năm vào năm 2025 và 8%/năm vào năm 2030.

- Trên 40% số cơ sở chế biến, bảo quản nông sản chủ lực đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình tiên tiến trở lên.

- Tổn thất sau thu hoạch các nông sản chủ lực giảm từ 0,3% đến 0,7%/năm.

- Tỷ trọng giá trị xuất khẩu nông sản chủ lực đạt 5% là sản phẩm chế biến.

- Hình thành các Hợp tác xã nông lâm nghiệp xây dựng cơ sở chế biến, nhà kho, sân bãi gắn với vùng nguyên liệu tại địa phương; doanh nghiệp sản xuất chế biến nông sản hiện đại, có tiềm lực kinh tế tại các cụm công nghiệp, tạo ra sản phẩm chất lượng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

1. Cơ giới hóa nông nghiệp

Phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp, ứng dụng công nghệ hiện đại, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường phù hợp với quy mô, trình độ sản xuất, lợi thế từng ngành hàng, vùng sản xuất nông nghiệp với các tổ chức sản xuất tập trung theo chuỗi giá trị nông sản.

2. Phát triển chế biến, bảo quản nông sản

[...]