Kế hoạch 496/KH-BNV về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước quốc gia năm 2018 do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 496/KH-BNV |
Ngày ban hành | 01/02/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/02/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Nguyễn Trọng Thừa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 496/KH-BNV |
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2018 |
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là đo lường sự hài lòng) nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhà nước nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ của mình nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của người dân, tổ chức.
b) Mục tiêu cụ thể
- Công bố kết quả triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017 (Chỉ số hài lòng quốc gia 2017).
- Triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018.
2. Yêu cầu
- Kết quả triển khai đo lường sự hài lòng.
- Việc triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018 đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn lực được phân bổ; tiết kiệm và đạt kết quả, mục tiêu đề ra.
- Phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai.
- Kết quả đảm bảo tính chính xác, khách quan, phản ánh sát thực tế; giúp các cơ quan hành chính xác định được giải pháp khắc phục tồn tại, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức.
- Việc triển khai và kết quả được thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ sử dụng đối với mọi đối tượng.
1. Đối tượng: Cơ quan hành chính nhà nước các cấp có cung ứng dịch vụ hành chính công cho người dân, tổ chức.
2. Phạm vi: 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước.
TT |
Nội dung |
Thời gian |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I. |
Công bố Chỉ số hài lòng quốc gia năm 2017. |
Tháng 3/2018 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực Ủy ban trung ương MTTQVN, Trung ương Hội CCB VN. |
1. |
Nhập dữ liệu điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017. |
Tháng 1/2018: |
|
|
2. |
Phúc tra kết quả nhập dữ liệu. |
Tháng 2/2018 |
Ban Thường trực UBTW MTTQVN, Trung ương Hội CCBVN |
|
3. |
Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng báo cáo Chỉ số hài lòng quốc gia 2017. |
Tháng 2- 3/2018 |
Bộ Nội vụ |
|
4. |
Công bố Chỉ số hài lòng quốc gia 2017. |
Tháng 3/2018 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực Ủy ban trung ương MTTQVN, Trung ương Hội CCB VN |
II. |
Thông tin, tuyên truyền về Chỉ số hài lòng quốc gia 2017 và triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia 2018. Lồng ghép trong các chương trình thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính. |
Cả năm |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan liên quan. |
III. |
Tổ chức một số Đoàn công tác làm việc với các địa phương về kết quả Chỉ số hài lòng quốc gia 2017. Lồng ghép trong chương trình kiểm tra cải cách hành chính. |
Cả năm |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan liên quan. |
IV. |
Xây dựng bộ tiêu chí, mẫu phiếu điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng đối với các bộ, ngành. |
Tháng 4- 6/2018 |
Bộ Nội vụ |
|
1. |
Xây dựng bộ tiêu chí, mẫu phiếu. |
Tháng 4-5/2018 |
Bộ Nội vụ |
|
2. |
Tổ chức hội thảo khoa học lấy ý kiến chuyên gia. |
Tháng 6/2018 |
Bộ Nội vụ |
|
3. |
Hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt. |
Tháng 6/2018 |
Bộ Nội vụ |
|
V. |
Xây dựng các chương trình phối hợp triển khai đo lường sự hài lòng; chương trình phối hợp triển khai điều tra xã hội học. |
Tháng 7/2018 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bưu điện Việt Nam. |
VI. |
Triển khai điều tra xã hội học. |
Tháng 8-12/2017 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bưu điện Việt Nam. |
1. |
Ban hành các văn bản chỉ đạo, tài liệu hướng dẫn chi tiết triển khai điều tra xã hội học tại 63 tỉnh, thành phố. |
Tháng 8/2018 |
Bộ Nội vụ |
|
2. |
Chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm nhập dữ liệu. |
Tháng 8-9/2018 |
|
|
3. |
Tổ chức các hội thảo, tập huấn nhằm triển khai hiệu quả điều tra xã hội học. |
Tháng 8-9/2018 |
Bộ Nội vụ |
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam. |
4. |
Chọn mẫu điều tra xã hội học (Phụ lục kèm theo). |
Tháng 9-10/2018 |
Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh. |
5. |
Phát, thu phiếu điều tra xã hội học. |
Tháng 10-11/2018 |
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
Các Bưu điện tỉnh, thành phố. |
5. |
Phúc tra kết quả điều tra xã hội học. |
Tháng 11/2018 |
Bộ Nội vụ Ban Thường trực UBTƯ MTTQVN, Trung ương HCCBVN |
Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp tỉnh. |
VII. |
Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học; xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng quốc gia 2018. |
Tháng 12/2018-01/2019 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam. |
1. |
Kiểm phiếu, làm sạch phiếu; nhập dữ liệu. |
Tháng12/2018-01/2019 |
Bộ Nội vụ |
|
2. |
Phúc tra kết quả nhập dữ liệu. |
Tháng 01/2019 |
Ban Thường trực UBTW MTTQVN, Trung ương Hội CCBVN |
|
3. |
Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng báo cáo chỉ số hài lòng quốc gia 2018. |
Tháng 01-02/2019 |
Bộ Nội vụ |
|
VIII. |
Công bố chỉ số hài lòng quốc gia 2018 |
Tháng 02/2019 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam. |
1. Trách nhiệm
a) Bộ Nội vụ
- Giao Vụ Cải cách hành chính là đơn vị chủ trì tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018; thực hiện các nhiệm vụ:
+ Chủ trì xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018 và phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện;
+ Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018;
+ Chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung công việc cụ thể của Bộ Nội vụ trong Kế hoạch;
+ Là đầu mối liên lạc với các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.