ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4953/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 23 tháng 08 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 1408/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai
thi hành Luật Tiếp cận thông tin, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi
hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có
liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng
bộ, thống nhất và hiệu quả;
- Xác định cơ chế phối hợp giữa các Sở,
ban, ngành và các địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi
hành Luật trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát
huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về tiếp cận thông tin và các cơ
quan có trách nhiệm triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin; bảo đảm chất
lượng và tiến độ đề ra;
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan
trong việc triển khai thi hành Luật;
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức quán triệt việc thi
hành và phổ biến nội dung của Luật
- Ở cấp tỉnh: Tổ chức hội nghị quán
triệt việc thi hành Luật, các nội dung cơ bản của Luật cho đại diện các Sở,
ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
- Ở Cấp huyện: Tổ chức hội nghị quán
triệt việc thi hành Luật cho các cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin tại
địa phương.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Thời gian thực hiện: Quý I năm
2017.
2. Tổ chức rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân; đề
xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật để bảo đảm phù hợp với Điều 3 của Luật tiếp cận thông tin
a) Ở cấp tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (làm đầu
mối tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh).
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành và các cơ quan có liên quan (trực tiếp thực hiện việc rà soát, gửi kết quả
rà soát về Sở Tư pháp).
b) Ở cấp huyện:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Quý I năm
2017.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát
và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm
pháp luật trình trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với văn bản do địa phương ban hành.
3. Xây dựng Quy chế nội bộ của các
cơ quan để thực hiện việc cung cấp thông tin theo quy định của Luật
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm
2017.
4. Vận hành cổng thông tin điện tử,
trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin
a) Vận hành cổng thông tin điện tử,
trang thông tin điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp huyện và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Rà soát, phân loại, lập danh mục
các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai; xây dựng,
vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung
cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan mình tạo ra.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp huyện và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu
và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để có thể truy cập thông tin dễ dàng
từ các hệ thống khác nhau nhằm tăng cường cung cấp thông tin qua mạng điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ngành, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian hoàn thành:
+ Đối với các thông tin đã được tạo
ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật
về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
+ Đối với các thông tin được tạo ra
sau khi Luật có hiệu lực: thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo
ra.
5. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp
lý đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin
Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ
năng lực, trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người
có kinh nghiệm làm công tác pháp luật và tin học.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp huyện và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm
2017.
6. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các nội dung của Luật
- Tổ chức tập huấn chuyên sâu về việc
cung cấp thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối cung cấp thông
tin.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Thời gian thực hiện: Quý I, II năm
2018.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi
quản lý của Sở, ban, ngành và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện
Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân
công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức,
lãng phí.
2. Căn cứ
nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tiễn, các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch chi
tiết triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn giải
quyết và gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư
pháp.
3. Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp
huyện bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Tiếp
cận thông tin.
4. Sở Tư
pháp theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch
theo đúng tiến độ và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Kế hoạch
này.
5. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường
xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan được phân công chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch
này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật
Tiếp cận thông tin, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách theo
quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía nam (BTP);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Liêm
|