Kế hoạch 4950/KH-UBND năm 2016 duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Gia Lai

Số hiệu 4950/KH-UBND
Ngày ban hành 26/10/2016
Ngày có hiệu lực 26/10/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Huỳnh Nữ Thu Hà
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4950/KH-UBND

Gia Lai, ngày 26 tháng 10 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH GIA LAI

Căn cứ Nghị định s20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện bảo đảm và nội dung: quy trình, thủ tục kim tra công nhận đạt chuẩn Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Tiếp tục phát huy thành quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trong những năm qua, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục, xóa chữ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tnh như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mc tiêu chung

Nâng cao mặt bằng dân trí, làm cho hu hết người trong độ tuổi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đều đạt được trình độ học vấnp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương.

Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ cho mọi người; huy động các tổ chức kinh tế, xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, cộng đng dân cư có trách nhiệm tham gia công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; củng cố, nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở; làm nn tảng vng chắc, đẩy mạnh phong trào “Xây dựng xã hội học tập” trên địa bàn tỉnh.

Mrộng mạng lưi trường, lp đảm bảo đến năm 2020 tất cả các xã đều có trường mầm non, mẫu giáo.

Tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết ch, mở rộng độ tuổi xóa mù chữ, ưu tiên các đối tượng chính sách, người dân tộc thiu số, phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và những người sinh sống ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, thực hiện công bằng xã hội.

2. Các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020

a) Đối với Phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em năm tuổi

- Có 222/222 xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và 17/17 huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.

- Đảm bảo đủ phòng học cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi; tiếp tục trang bị đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu lớp mẫu giáo dưới 5 tuổi theo quy định.

- Duy trì tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đến trường đạt 100%; huy động trẻ mẫu giáo đạt trên 86%, huy động trẻ nhà trẻ ra lớp đạt trên 25%, đảm bảo 100% trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày. Tăng tỷ lệ trẻ học bán trú tại trường. 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục Mầm non, 100% trẻ 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiu số được chuẩn bị tốt Tiếng Việt và chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào học lớp 1.

- Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các độ tuổi. Hạ thấp tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi xuống dưới 10%. Tỷ lệ trẻ chuyên cần đạt 97% trở lên. Đạt 50% trường mầm non được đánh giá ngoài và đạt cấp độ 1 trở lên. 40% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia và nâng cấp 1 strường đạt chuẩn quốc gia lên mức độ II.

- Bảo đảm đủ giáo viên theo quy định, có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo; trong đó, trên chuẩn đạt trên 80%. 100% giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

b) Đối với Phổ cập giáo dục Tiểu học

- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99%. Tỷ lệ trẻ 11-14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học 95%.

- Duy trì, giữ vng chất lượng phổ cập giáo dục các đơn vị đã đạt chuẩn, nâng dần tỷ lệ đạt chuẩn ở mức độ 2, mức độ 3 các đơn vị thuận lợi.

- Mỗi năm, tỉnh có từ 3 đơn vị cấp xã trlên đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3. Phấn đấu 17/17 huyện, thị xã, thành phố; 222 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học. Đến năm 2020, có khoảng 34% trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; 68% học sinh học 2 buổi/ngày (nhiều hơn 5 buổi/tuần).

- Dự kiến kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học giai đoạn 2016-2020, như sau:

Năm

Sxã, phường, thị trấn

Đạt chun PCGD tiu học

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

2016

222

176

25

21

2017

222

166

33

23

2018

222

149

46

27

2019

222

137

56

29

2020

222

125

63

34

c) Đối với PCGD Trung học cơ sở

* Từ năm 2016 đến năm 2018

- Các huyện, thị xã, thành phố bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.

- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp THCS đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

- Tỷ lệ huy động thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi t11 đến 18 học THCS đạt trên 80%.

[...]