Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 68/2016/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 68/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/09/2016
Ngày có hiệu lực 01/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2016/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục năm 2009;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2166/GD&ĐT-KHTC ngày 23 tháng 9 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

1. Chi điều tra, thống kê số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60; điều tra tình hình phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở:

a) Chi khoán công tác phí theo đợt điều tra cho người tham gia thu thập số liệu điều tra:

- Đối với đợt tổng điều tra do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, thời gian điều tra từ 10 ngày trở lên: 150.000 đồng/người/đợt điều tra.

- Đối với đợt điều tra hàng năm để cập nhật, bổ sung dữ liệu do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố quyết định, có thời gian từ 10 đến dưới 15 ngày: 120.000 đồng/người/đợt điều tra.

b) Chi xử lý kết quả điều tra (gồm nhập tin, xử lý và tổng hợp số liệu kết quả điều tra):20 đồng/01 trường dữ liệu.

2. Hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập cho học viên tham gia lớp học:

a) Đối với các lớp xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, lớp phổ cập giáo dục tiểu học:

- Cấp bằng hiện vật 05 tập vở học sinh (loại 96 trang, giấy trắng)/học viên/năm học.

- Cấp bằng hiện vật 01 bộ tài liệu học tập theo quy định/học viên/01 lớp/năm học.

b) Đối với các lớp phổ cập trung học cơ sở: Cấp bằng hiện vật 16 tập vở học sinh (loại 96 trang, giấy trắng)/học viên/năm học.

3. Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập giáo dục ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập:

a) Chi thắp sáng đối với lớp học xóa mù chữ, phổ cập giáo dục ban đêm (theo thực tế thời gian thực học): 60.000 đồng/lớp/tháng.

b) Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập, giấy, bút, phấn, văn phòng phẩm cho 01 giáo viên hoàn thành 01 môn ở cùng khối lớp xóa mù chữ, phổ cập giáo dục: 100.000 đồng/người/năm học.

4. Chi phụ cấp cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục (kể cả hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế và những người trong thời gian thử việc) tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên được phân công làm công tác xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì phát triển kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở:

a) Đối với huyện A Lưới: Hệ số 0,2 x mức lương cơ sở/người/tháng.

b) Đối với huyện Nam Đông: Hệ số 0,16 x mức lương cơ sở/người/tháng.

[...]