Kế hoạch 473/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
Số hiệu | 473/KH-UBND |
Ngày ban hành | 16/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 473/KH-UBND |
An Giang, ngày 16 tháng 8 năm 2017 |
Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 18/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng nông thôn mới;
Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Phê duyệt Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;
Công văn số 2103/BTC-NSNN ngày 10/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Công văn số 8883/BTC-TCDN ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ;
Quyết định số 1145/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Phê duyệt Kế hoạch Phát triển kinh tế tập thể 05 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh An Giang;
Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài Chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh Phê duyệt Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020.
1. Đối tượng
Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp (gọi chung là hợp tác xã) và các thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã; Các tổ hợp tác và thành viên tổ hợp tác hoạt động theo Luật Dân sự, có liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
2. Mục tiêu
Mục tiêu chung: Đổi mới toàn diện, phát triển đa dạng, nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp. Đưa kinh tế hợp tác thoát khỏi tình trạng yếu kém hiện nay; đủ năng lực nội tại để vừa phục vụ tốt cho thành viên vừà tham gia và đứng vững trên thị trường trong tiến trình hội nhập một cách độc lập.
Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thành việc sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất, xóa tên, giải thể các hợp tác xã yếu kém, các hợp tác xã không hoạt động hoặc hoạt động không đúng Luật Hợp tác xã.
- Thành lập mới 4 - 6 HTX/năm, có 100% hợp tác xã được chuyển đổi và hoạt động theo Luật hợp tác xã năm 2012.
- Có 25 % số hợp tác xã có tham gia liên kết với doanh nghiệp thực hiện cánh đồng lớn, hoặc các liên kết sản xuất tiêu thụ theo chuỗi giá trị khác.
- Bộ máy quản lý điều hành hợp tác xã: 15% có trình độ đại học cao đẳng; 20% có trình độ sơ cấp, trung cấp.
- Đến 2020 có 29% hợp tác xã hoạt động mạnh và 37,5% hợp tác xã hoạt động khá.
- Đến 2020 có hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã hoạt động quy mô liên huyện.
Định hướng phát triển hợp tác xã kiểu mới gắn với liên kết thực hiện chuỗi giá trị, phát triển bền vững dựa trên 05 tiền đề: (1) nguồn nhân lực, (2) vốn, (3) kỹ thuật, (4) quản lý điều hành, (5) hành lang pháp lý, trong đó chú trọng mạnh đến yếu tố phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng và thực hiện các chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư; chính sách đặc thù và tập trung; đầu tư phát triển hợp tác xã, nâng chất tổ hợp tác.
Giai đoạn 2017-2020 sẽ triển khai thực hiện các hoạt động sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 473/KH-UBND |
An Giang, ngày 16 tháng 8 năm 2017 |
Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 18/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng nông thôn mới;
Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Phê duyệt Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;
Công văn số 2103/BTC-NSNN ngày 10/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Công văn số 8883/BTC-TCDN ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ;
Quyết định số 1145/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Phê duyệt Kế hoạch Phát triển kinh tế tập thể 05 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh An Giang;
Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài Chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh Phê duyệt Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020.
1. Đối tượng
Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp (gọi chung là hợp tác xã) và các thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã; Các tổ hợp tác và thành viên tổ hợp tác hoạt động theo Luật Dân sự, có liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
2. Mục tiêu
Mục tiêu chung: Đổi mới toàn diện, phát triển đa dạng, nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp. Đưa kinh tế hợp tác thoát khỏi tình trạng yếu kém hiện nay; đủ năng lực nội tại để vừa phục vụ tốt cho thành viên vừà tham gia và đứng vững trên thị trường trong tiến trình hội nhập một cách độc lập.
Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thành việc sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất, xóa tên, giải thể các hợp tác xã yếu kém, các hợp tác xã không hoạt động hoặc hoạt động không đúng Luật Hợp tác xã.
- Thành lập mới 4 - 6 HTX/năm, có 100% hợp tác xã được chuyển đổi và hoạt động theo Luật hợp tác xã năm 2012.
- Có 25 % số hợp tác xã có tham gia liên kết với doanh nghiệp thực hiện cánh đồng lớn, hoặc các liên kết sản xuất tiêu thụ theo chuỗi giá trị khác.
- Bộ máy quản lý điều hành hợp tác xã: 15% có trình độ đại học cao đẳng; 20% có trình độ sơ cấp, trung cấp.
- Đến 2020 có 29% hợp tác xã hoạt động mạnh và 37,5% hợp tác xã hoạt động khá.
- Đến 2020 có hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã hoạt động quy mô liên huyện.
Định hướng phát triển hợp tác xã kiểu mới gắn với liên kết thực hiện chuỗi giá trị, phát triển bền vững dựa trên 05 tiền đề: (1) nguồn nhân lực, (2) vốn, (3) kỹ thuật, (4) quản lý điều hành, (5) hành lang pháp lý, trong đó chú trọng mạnh đến yếu tố phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng và thực hiện các chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư; chính sách đặc thù và tập trung; đầu tư phát triển hợp tác xã, nâng chất tổ hợp tác.
Giai đoạn 2017-2020 sẽ triển khai thực hiện các hoạt động sau:
1. Tăng cường quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác:
- Cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung thành viên, nhiệm vụ Ban Chỉ đạo, Tổ Điều phối, Tổ Giúp việc và Tiểu Ban Tổ chức lại sản xuất theo Quyết định số 3661/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh An Giang.
- Cấp huyện: tiếp tục thực hiện nhiệm vụ được phân công đối với công tác quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác theo Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh.
- Tiểu Ban Tổ chức lại sản xuất (cấp tỉnh) và Tổ giúp việc, Tổ Điều phối (cấp tỉnh và huyện) xây dựng kế hoạch công tác hàng năm. Thường xuyên kiểm tra thực hiện, đánh giá kết quả, báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm.
2. Nâng cao năng lực cho lực lượng quản lý nhà nước, cán bộ tư vấn về kinh tế hợp tác
Tổ chức 08 lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về kinh tế hợp tác cho cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ chủ chốt của các tổ chức đoàn thể các cấp, nhất là cấp xã, trung bình 02 lớp/năm, thời gian học 03 ngày/lớp. Dự kiến sẽ bồi dưỡng tập huấn cho 200 người, kinh phí 518,08 triệu đồng.
3. Tuyên truyền vận động nhân dân về kinh tế hợp tác
Ngân sách nhà nước bố trí 650 triệu đồng để tuyên truyền về kinh tế hợp tác, về mô hình thí điểm hợp tác xã kiểu mới. Nội dung tuyên truyền gắn với nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; tổ chức lại sản xuất theo các mô hình hiệu quả, Cánh đồng lớn theo chuỗi giá trị; chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,... cụ thể:
- Năm 2017: 100 triệu đồng;
- Năm 2018: 200 triệu đồng;
- Năm 2019: 200 triệu đồng;
- Năm 2020: 150 triệu đồng;
Đồng thời, từ năm 2018 đến 2020 sẽ tổ chức các cuộc Hội nghị, triển khai nghị quyết, chủ trương, chính sách cho cán bộ về kinh tế hợp tác; Dự kiến sẽ tổ chức 08 cuộc hội nghị, trong đó năm 2018 và 2019 mỗi năm 03 cuộc hội nghị, năm 2020 02 cuộc hội nghị. Kinh phí thực hiện 88,8 triệu đồng.
4. Củng cố hoạt động các hợp tác xã, tổ hợp tác hiện có
- Tổ chức 07 đợt thanh tra, khảo sát, rà soát lại hoạt động của các hợp tác xã, tổ hợp tác; đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu hợp tác, cụ thể: 2017 01 đợt; 2018 – 2020 mỗi năm 02 đợt. Kinh phí dự kiến 78,75 triệu đồng.
- Thực hiện hoạt động tư vấn, củng cố, đồng thời tư vấn hỗ trợ thành lập mới, sáp nhập, hợp nhất khoảng 41 HTX, trong đó 2017 (06 HTX); 2018 (13 HTX); 2019 (15 HTX); 2020 (07 HTX). Kinh phí thực hiện 390,32 triệu đồng.
5. Nâng cao năng lực bộ máy quản lý điều hành và thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác
- Tổ chức 43 lớp bồi dưỡng tập huấn cho các hợp tác xã. Nội dung chủ yếu về Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong HTX; Quản lý Tài chính HTX theo Luật HTX 2012, Chuỗi giá trị ngành hàng và kết nối thị trường. Khởi sự kinh doanh, Marketing, Quản lý chất lượng sản phẩm, Soạn thảo văn bản; Quản trị doanh nghiệp; Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh; Hạch toán kinh tế ngành,…. Đối tượng là cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn và thành viên các hợp tác xã. Thời gian dự kiến 03 ngày/lớp. Dự kiến sẽ bồi dưỡng tập huấn cho 1.075 lượt người, kinh phí khoảng 1.433 triệu đồng, cụ thể:
+ Năm 2017: Tổ chức 03 lớp tại tỉnh, kinh phí 165,71 triệu đồng;
+ Năm 2018: Tổ chức 14 lớp tại huyện, kinh phí 443,59 triệu đồng;
+ Năm 2019 và 2020: Tổ chức 26 lớp, trung bình mỗi năm tổ chức 13 lớp, kinh phí 823,82 triệu đồng.
- Tổ chức 07 lớp đào tạo cán bộ quản lý, điều hành và kiểm soát hợp tác xã (lớp Giám đốc điều hành, Kiểm soát HTX). Đối tượng đào tạo là những người đang và chuẩn bị tham gia quản lý điều hành hợp tác xã. Các cán bộ tham gia quản lý, tư vấn cho hợp tác xã. Thời gian đào tạo khoảng 30 ngày/lớp. Dự kiến sẽ đào tạo bồi dưỡng cho khoảng 175 người, kinh phí 2.316 triệu đồng, cụ thể:
+ Năm 2017: Tổ chức 01 lớp, kinh phí 330,85 triệu đồng;
+ Từ năm 2018 đến 2020: Tổ chức 06 lớp, trung bình mỗi năm tổ chức 02 lớp, kinh phí 1.985,10 triệu đồng.
6. Tổ chức Hội thảo, hội nghị và các chuyến nghiên cứu, học tập kinh nghiệm
- Giai đoạn 2017 – 2020 tổ chức 04 cuộc hội nghị, hội thảo nhằm triển khai Đề án, tổ chức sơ kết, tổng kết,..dự kiến kinh phí thực hiện 134,80 triệu đồng.
- Từ năm 2018 – 2020 sẽ tổ chức 03 chuyến nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về cách làm hay và hiệu quả ở các địa phương ngoài tỉnh; Mỗi năm tổ chức 01 chuyến, dự kiến kinh phí khoảng 450 triệu đồng.
7. Đầu tư phát triển, cơ chế chính sách
7.1.Chính sách đặc thù hỗ trợ thành lập mới, hợp nhất, sáp nhập, giải thể hợp tác xã:
Ngân sách hỗ trợ hợp tác xã một phần kinh phí để thực hiện việc thành lập mới, sáp nhập, hợp nhất, giải thể HTX theo Luật Hợp tác xã năm 2012. Dự kiến mức hỗ trợ đối với HTX thành lập mới là 20 triệu đồng/HTX; sáp nhập, hợp nhất, giải thể là 10 triệu đồng/HTX. Giai đoạn này dự kiến sẽ hỗ trợ cho khoảng 35 HTX, với kinh phí 580 triệu đồng, cụ thể:
+ Năm 2018: Hỗ trợ 13 HTX, Kinh phí dự kiến 210 triệu đồng.
+ Năm 2019: Hỗ trợ 15 HTX, Kinh phí dự kiến 230 triệu đồng.
+ Năm 2020: Hỗ trợ 07 HTX, Kinh phí dự kiến 140 triệu đồng.
7.2. Chính sách về phát triển nguồn nhân lực:
- Hỗ trợ đào tạo cơ bản (Đại học, cao đẳng, trung cấp): ngân sách đài thọ 100% kinh phí cho bộ máy quản lý và thành viên hợp tác xã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn nghiệp vụ với chuyên ngành phù hợp nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kế thừa cho HTX (có cam kết làm việc lâu dài cho HTX sau đào tạo, phải bồi hoàn chi phí nếu không giữ đúng cam kết). Dự kiến sẽ hỗ trợ 55 người với kinh phí ước thực hiện 380,05 triệu đồng, cụ thể: năm 2018 (19 người); năm 2019 (18 người); năm 2020 (18 người).
- Hỗ trợ đưa lao động về làm việc có thời hạn tại các HTX NN: nhằm hỗ trợ lao động có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên về làm việc ở HTX để hỗ trợ quản trị, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh. Dự kiến hỗ trợ đưa khoảng 66 lao động về làm việc tại các HTX. Kinh phí thực hiện 6.890 triệu đồng, cụ thể: năm 2018 (30 người); năm 2019 (18 người); năm 2020 (18 người).
7.3. Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển:
Thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Trong giai đoạn 2017 - 2020 dự kiến hỗ trợ cho 22 HTX NN có dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nhằm mục đích phục vụ sản xuất kinh doanh cho cộng đồng thành viên hợp tác xã với kinh phí khoảng 32.000 triệu đồng. Hỗ trợ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh cho cộng đồng thành viên hợp tác xã như: trụ sở; sân phơi; nhà kho; nhà xưởng sơ chế, chế biến; nhà lưới; điện, nước sinh hoạt; chợ; công trình thủy lợi; giao thông nội đồng; cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản; cửa hàng vật tư nông nghiệp. Dự án phải được thực hiện đúng các thủ tục về đầu tư và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể: Năm 2017 (02 dự án); năm 2018 (07 dự án); năm 2019 (07 dự án); năm 2020 (06 dự án).
7.4. Chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình điểm, ứng dụng KHCN:
Giai đoạn 2018 – 2020 hỗ trợ xây dựng các mô hình hợp tác xã kiểu mới làm điểm cụ thể trong các lĩnh vực nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, ứng dụng công nghệ cao. Đối với mô hình điểm về lúa gạo thì gắn với thực hiện mô hình theo tiêu chí cánh đồng lớn. Dự kiến hỗ trợ 14 mô hình, kinh phí khoảng 22.400 triệu đồng, cụ thể: Năm 2018 (07 mô hình); năm 2019 (05 mô hình); năm 2020 (02 mô hình).
7.5. Chính sách xúc tiến thương mại:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí cho HTX để tham gia hội chợ triễn lãm và xây dựng nhãn hiệu hàng hóa; Định mức dự kiến hỗ trợ mỗi HTX là 25 triệu đồng/lần cho 20 HTX với kinh phí 500 triệu đồng, cụ thể:
- Tham gia hội chợ triễn lãm: Năm 2018 (03 HTX); năm 2019 (03 HTX); năm 2020 (02 HTX);
- Tham gia xây dựng nhãn hiệu hàng hóa: trung bình mỗi năm hỗ trợ 04 HTX.
IV. Kinh phí và nguồn thực hiện:
Dự toán kinh phí thực hiện Đề án 68.810 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương 40.654 triệu đồng: Thực hiện hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực, hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ngân sách tỉnh 28.156 triệu đồng: Thực hiện hỗ trợ tuyên truyền, thành lập mới, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã; Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý, Giám đốc điều hành, Kiểm soát và Kế toán hợp tác xã; Hỗ trợ đào tạo cơ bản (Đại học, Cao đẳng). Tùy theo khả năng cân đối ngân sách thực hiện hỗ trợ chính sách đặc thù của tỉnh, hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Vốn đối ứng của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp theo quy định để thực hiện Chương trình, Kế hoạch được duyệt.
- Vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án của trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân khác, cụ thể:
+ Vốn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016.
+ Vốn thực hiện Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025 được phê duyệt tại Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh An Giang: để thực hiện bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý của các hợp tác xã tham gia thực hiện thí điểm; thực hiện công tác tuyên truyền, vận động xây dựng mô hình thí điểm hợp tác xã kiểu mới.
+ Vốn Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSAT) tại An Giang: hỗ trợ trang thiết bị, cơ sở hạ tầng nhằm ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới để nâng cao năng suất, chất lượng nông sản.
+ Vốn thực hiện Đề án Tái cơ cấu nông nghiệp.
+ Vốn các Chương trình, Đề án Xúc tiến thương mại: Hỗ trợ kinh phí tham gia xúc tiến thương mại cho các hợp tác xã.
+ Vốn từ các chương trình, dự án của các ngành, lĩnh vực khác, các tổ chức, cá nhân khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Là cơ quan đầu mối, phối hợp với các sở, ngành và các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm; Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các địa phương và đơn vị thực hiện; Tổng hợp, nghiên cứu đề xuất các chính sách đặc thù nhằm phát triển hợp tác xã; Tổng hợp nhu cầu kinh phí, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách thực hiện hàng năm. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: phối hợp Sở Tài chính và sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng của hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp theo lộ trình được phê duyệt.
3. Sở Tài chính: Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và các nguồn hợp pháp khác, thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
4. Liên minh hợp tác xã tỉnh: Tăng cường hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Thực hiện chức năng tư vấn, hỗ trợ, đào tạo, tập huấn hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong hoạt động và phát triển.
5. Hội Nông dân và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh: chịu trách nhiệm tuyên truyền vận động nông dân tham gia chuỗi liên kết, xây dựng vùng nguyên liệu, sản xuất theo tiêu chí Cánh đồng lớn; Vận động, hướng dẫn nông dân tham gia và hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã.
6. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Phối hợp với các địa phương và Sở ngành liên quan thực hiện Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ của mình.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ vào Kế hoạch này, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh; chỉ đạo các phòng ban xây dựng kế hoạch (hoặc điều chỉnh kế hoạch) 5 năm về phát triển hợp tác xã của địa phương; Xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Kế hoạch thực hiện Đề án Đổi mới phát triển HTX, THT trong nông nghiệp
Tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Đơn giá/ Định mức |
Tổng Nhu cầu |
Kinh phí |
Năm 1 (2017) |
Năm 2 (2018) |
Năm 3 (2019) |
Năm 4 (2020) |
||||||
SL |
Thành tiền |
TW |
ĐP |
TW |
ĐP |
TW |
ĐP |
TW |
ĐP |
TW |
ĐP |
||||
1 |
2 |
4 |
|
6 |
7 |
9 |
11 |
17 |
19 |
21 |
23 |
25 |
27 |
29 |
31 |
|
Tổng số |
|
|
|
68.810 |
40.654 |
28.156 |
497 |
4.376 |
17.576 |
9.071 |
16.291 |
8.703 |
6.291 |
6.051 |
1 |
Tăng cường Quản lý nhà nước |
|
|
27 |
820.43 |
|
820.43 |
|
219.02 |
|
219.02 |
|
219.02 |
|
207.92 |
11 |
Hội nghị, triển khai Nghị quyết, chủ trương, chính sách cho cán bộ. |
HN |
11.10 |
8 |
88.80 |
|
88.80 |
|
|
|
33.30 |
|
33.30 |
|
22.20 |
1.2 |
Thanh tra, kiểm tra hoạt động của HTX, THT |
Đợt |
11.250 |
7 |
78.75 |
|
78.75 |
|
11.25 |
|
22.50 |
|
22.50 |
|
22.50 |
1.3 |
Tập huấn cán bộ quản lý nhà nước, Bồi dưỡng ToT |
Lớp |
64.76 |
8 |
518.08 |
|
518.08 |
|
129.52 |
|
129.52 |
|
129.52 |
|
129.52 |
1.4 |
Hội nghị, hội thảo |
HN |
33.70 |
4 |
134.80 |
|
134.80 |
|
33.70 |
|
33.70 |
|
33.70 |
|
33.70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tư vấn hoạt động, củng cố phát triển HTX, THT |
|
|
|
1040.32 |
|
1040.32 |
|
157.12 |
|
323.76 |
|
342.80 |
|
216.64 |
2.1 |
Tuyên truyền vận động nhân dân về kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác |
năm |
|
|
650.00 |
|
650.00 |
|
100.00 |
|
200.00 |
|
200.00 |
|
150.00 |
2.2 |
Tư vấn hoạt động củng cố HTX, THT hiện có |
HTX/THT |
9.52 |
15 |
142.80 |
|
142.80 |
|
28.56 |
|
47.60 |
|
66.64 |
|
|
2.3 |
Tư vấn thành lập HTX mới, sáp nhập, hợp nhất. |
HTX/THT |
9.52 |
26 |
247.52 |
|
247.52 |
|
28.56 |
|
76.16 |
|
76.16 |
|
66.64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nâng cao năng lực cán bộ quản lý điều hành và thành viên HTX, THT |
|
|
|
4199.06 |
1763.96 |
2435.10 |
496.56 |
|
443.59 |
811.70 |
411.91 |
811.70 |
411.91 |
811.70 |
3.1 |
Bồi dưỡng tập huấn cán bộ quản lý, thành viên HTX, THT |
Lớp |
31.69 |
40 |
1267.40 |
1267.40 |
|
|
|
443.59 |
|
411.91 |
|
411.91 |
|
55.24 |
3 |
165.71 |
165.71 |
|
165.71 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.2 |
Đào tạo cán bộ quản lý, điều hành và kiểm soát hợp tác xã (GĐ ĐH) |
Lớp |
330.85 |
7 |
2315.95 |
330.85 |
1985.10 |
330.85 |
|
|
661.70 |
|
661.70 |
|
661.70 |
3.3 |
Tham quan, học tập kinh nghiệm |
chuyến |
150.0 |
3 |
450.00 |
|
450.00 |
|
|
|
150.00 |
|
150.00 |
|
150.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư phát triển, cơ chế chính sách |
|
|
|
62750.45 |
38890.40 |
23860.05 |
|
4000.00 |
17132.00 |
7716.29 |
15879.20 |
7329.38 |
5879.20 |
4814.38 |
4.1 |
Hỗ trợ đào tạo cơ bản (đại học, cao đẳng) |
Người/năm |
6.91 |
55 |
380.05 |
|
380.05 |
|
|
|
131.29 |
|
124.38 |
|
124.38 |
4.2 |
Hỗ trợ tăng cường CB về HTX (trả lương cơ bản) |
HTX/năm |
104.40 |
66 |
6890.40 |
6890.40 |
|
|
|
3132.00 |
|
1879.20 |
|
1879.20 |
|
4.3 |
Hỗ trợ đầu tư |
DA |
1000.00 |
22 |
32000.00 |
12000.00 |
20000.00 |
|
4000.00 |
4000.00 |
6000.00 |
4000.00 |
6000.00 |
4000.00 |
4000.00 |
4.4 |
Xây dựng mô hình, ứng dụng KHCN, chế biến sản phẩm |
MH/HTX |
200.00 |
14 |
22400.00 |
20000.00 |
2400.00 |
|
|
10000.00 |
1200.00 |
10000.00 |
800.00 |
|
400.00 |
4.5 |
Tham gia hội chợ triển lãm |
lần/HTX |
25.00 |
8 |
200.00 |
|
200.00 |
|
|
|
75.00 |
|
75.00 |
|
50.00 |
4.6 |
Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa |
lần/HTX |
25.00 |
12 |
300.00 |
|
300.00 |
|
|
|
100.00 |
|
100.00 |
|
100.00 |
4.7 |
Hỗ trợ chính sách đặc thù để thành lập mới HTX |
HTX |
20.00 |
23 |
460.00 |
|
460.00 |
|
|
|
160.00 |
|
160.00 |
|
140.00 |
4.8 |
Hỗ trợ chính sách đặc thù để Sáp nhập, hợp nhất, giải thể HTX |
HTX |
10.00 |
12 |
120.00 |
|
120.00 |
|
|
|
50.00 |
|
70.00 |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Kế hoạch thực hiện Đề án Đổi mới phát triển HTX, THT trong nông nghiệp Tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020 ĐVT: triệu đồng |
|||||||
TT |
Nội dung |
ĐVT |
SL |
Kinh phí |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Trung ương |
Địa phương |
|||||
A |
B |
|
|
1=2+3 |
2 |
3 |
|
|
Tổng số |
|
|
68.810 |
40.654 |
28.156 |
|
1 |
Tăng cường Quản lý nhà nước |
|
|
820.43 |
|
820.43 |
|
1.1 |
Hội nghị, triển khai Nghị quyết, chủ trương, chính sách cho cán bộ. |
HN |
8 |
88.80 |
|
88.80 |
|
1.2 |
Thanh tra, kiểm tra hoạt động của HTX, THT |
Đợt |
7 |
78.75 |
|
78.75 |
|
1.3 |
Tập huấn cán bộ quản lý nhà nước, Bồi dưỡng ToT |
Lớp |
8 |
518.08 |
|
518.08 |
|
1.4 |
Hội nghị, hội thảo |
HN |
4 |
134.80 |
|
134.80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tư vấn hoạt động, củng cố phát triển HTX, THT |
|
|
1040.32 |
|
1040.32 |
|
2.1 |
Tuyên truyền vận động nhân dân về kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác |
năm |
|
650.00 |
|
650.00 |
|
22 |
Tư vấn hoạt động củng cố HTX, THT hiện có |
HTX/THT |
15 |
142.80 |
|
142.80 |
|
23 |
Tư vấn thành lập HTX mới, sáp nhập, hợp nhất,.. |
HTX/THT |
26 |
247.52 |
|
247.52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nâng cao năng lực cán bộ quản lý điều hành và thành viên HTX, THT |
|
|
4199.06 |
1763.96 |
2435.10 |
|
3.1 |
Bồi dưỡng tập huấn cán bộ quản lý, thành viên HTX, THT |
Lớp |
43 |
1433.11 |
1433.11 |
|
|
3.2 |
Đào tạo cán bộ quản lý, điều hành và kiểm soát hợp tác xã (GĐ ĐH) |
Lớp |
7 |
2315.95 |
330.85 |
1985.10 |
|
3.3 |
Tham quan, học tập kinh nghiệm |
chuyến |
3 |
450.00 |
|
450.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư phát triển, cơ chế chính sách |
|
|
62750.45 |
38890.40 |
23860.05 |
|
4.1 |
Hỗ trợ đào tạo cơ bản (đại học, cao đẳng) |
Người/năm |
55 |
380.05 |
|
380.05 |
|
4.2 |
Hỗ trợ tăng cường CB về HTX (trả lương cơ bản) |
HTX/năm |
66 |
6890.40 |
6890.40 |
|
|
4.3 |
Hỗ trợ đầu tư |
DA |
22 |
32000.00 |
12000.00 |
20000.00 |
|
4.4 |
Xây dựng mô hình, ứng dụng KHCN, chế biến sản phẩm |
MH/HTX |
14 |
22400.00 |
20000.00 |
2400.00 |
|
4.5 |
Tham gia hội chợ triển lãm |
lần/HTX |
8 |
200.00 |
|
200.00 |
|
4.6 |
Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa |
lần/HTX |
12 |
300.00 |
|
300.00 |
|
4.7 |
Hỗ trợ chính sách đặc thù để thành lập mới HTX |
HTX |
23 |
460.00 |
|
460.00 |
|
4.8 |
Hỗ trợ chính sách đặc thù để Sáp nhập, hợp nhất, giải thể HTX |
HTX |
12 |
120.00 |
|
120.00 |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Kế hoạch thực hiện Đề án Đổi mới phát triển HTX, THT trong nông nghiệp
Tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng nhu cầu |
Kinh phí giai đoạn 2017-2020 |
Ghi chú |
|||||
Tổng cộng |
Trung ương |
Tổng cộng |
Địa phương |
||||||
Vốn SN |
Vốn ĐT |
Vốn SN |
Vốn ĐT |
||||||
1 |
2 |
3=4+7 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
68.810 |
40.654 |
28.654 |
12.000 |
28.156 |
8.156 |
20.000 |
|
1 |
Tăng cường Quản lý nhà nước |
820.43 |
|
|
|
820.43 |
820.43 |
|
|
1.1 |
Hội nghị, triển khai Nghị quyết, chủ trương, chính sách cho cán bộ. |
88.80 |
|
|
|
88.80 |
88.80 |
|
|
1.2 |
Thanh tra, kiểm tra hoạt động của HTX, THT |
78.75 |
|
|
|
78.75 |
78.75 |
|
|
1.3 |
Tập huấn cán bộ quản lý nhà nước, Bồi dưỡng ToT |
518.08 |
|
|
|
518.08 |
518.08 |
|
|
1.4 |
Hội nghị, hội thảo |
134.80 |
|
|
|
134.80 |
134.80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tư vấn hoạt động, củng cố phát triển HTX, THT |
1040.32 |
|
|
|
1040.32 |
1040.32 |
|
|
2.1 |
Tuyên truyền vận động nhân dân về kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác |
650.00 |
|
|
|
650.00 |
650.00 |
|
|
2.2 |
Tư vấn hoạt động củng cố HTX, THT hiện có |
142.80 |
|
|
|
142.80 |
142.80 |
|
|
23 |
Tư vấn thành lập HTX mới, sáp nhập, hợp nhất,.. |
247.52 |
|
|
|
247.52 |
247.52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nâng cao năng lực cán bộ quản lý điều hành và thành viên HTX, THT |
4199.06 |
1763.96 |
1763.96 |
|
2435.10 |
2435.10 |
|
|
3.1 |
Bồi dưỡng tập huấn cán bộ quản lý, thành viên HTX, THT |
1433.11 |
1433.11 |
1433.11 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Đào tạo cán bộ quản lý, điều hành và kiểm soát hợp tác xã (GĐ ĐH) |
2315.95 |
330.85 |
330.85 |
|
1985.10 |
1985.10 |
|
|
3.3 |
Tham quan, học tập kinh nghiệm |
450.00 |
|
|
|
450.00 |
450.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư phát triển, cơ chế chính sách |
62750.45 |
38890.40 |
26890.40 |
12000.00 |
23860.05 |
3860.05 |
20000.00 |
|
4.1 |
Hỗ trợ đào tạo cơ bản (đại học, cao đẳng) |
380.05 |
|
|
|
380.05 |
380.05 |
|
|
4.2 |
Hỗ trợ tăng cường CB về HTX (trả lương cơ bản) |
6890.40 |
6890.40 |
6890.40 |
|
|
|
|
|
4.3 |
Hỗ trợ đầu tư |
32000.00 |
12000.00 |
|
12000.00 |
20000.00 |
|
20000.00 |
|
4.4 |
Xây dựng mô hình, ứng dụng KHCN, chế biến sản phẩm |
22400.00 |
20000.00 |
20000.00 |
|
2400.00 |
2400.00 |
|
|
4 5 |
Tham gia hội chợ triển lãm |
200.00 |
|
|
|
200.00 |
200.00 |
|
|
4.6 |
Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa |
300.00 |
|
|
|
300.00 |
300.00 |
|
|
4.7 |
Hỗ trợ chính sách đặc thù để thành lập mới HTX |
460.00 |
|
|
|
460.00 |
460.00 |
|
|
4 8 |
Hỗ trợ chính sách đặc thù để Sáp nhập, hợp nhất, giải thể HTX |
120.00 |
|
|
|
120.00 |
120.00 |
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ MỘT LỚP BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÝ HTX, THT
Đối tượng học viên: |
HĐQT, Ban Giám đốc, thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác |
Địa điểm tổ chức: |
Tại huyện |
Số học viên/lớp: |
25 |
Số ngày/ lớp: |
3 |
Nội dung: |
Bồi dưỡng kỹ thuật, quản lý |
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 về quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Thông tư 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài Chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
|
|
|
|
|
|
ĐVT: đồng |
|
1.000.000 |
STT |
Hoạt động |
ĐVT |
Số lượng/số người |
Số ngày/ số lần |
Đơn giá /định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
|
31.685.000 |
31.69 |
|
I |
Chi cho giảng viên |
|
|
|
|
4.350.000 |
4.35 |
|
1 |
- Thù lao Giảng viên |
người/ngày |
1 |
3 |
1.000.000 |
3.000.000 |
3.00 |
TT 139/2010/TT-BTC |
2 |
- Tiền ăn |
người/ngày |
1 |
3 |
150.000 |
450.000 |
0.45 |
TT 40/2017/TT-BTC |
3 |
- Tiền xe đi lại |
người/ngày |
1 |
2 |
150.000 |
300.000 |
0.30 |
nt |
4 |
- Tiền ở |
người/ngày |
1 |
2 |
300.000 |
600.000 |
0.60 |
nt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi cho tổ chức lớp học |
|
|
|
|
10.550.000 |
10.55 |
|
1 |
- Thuê Hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị... |
|
1 |
3 |
2.500.000 |
7.500.000 |
7.50 |
thực tế |
2 |
- Văn phòng phẩm |
khóa |
1 |
1 |
900.000 |
900.000 |
0.90 |
thực tế |
3 |
- Photo, tài liệu |
bộ |
28 |
1 |
50.000 |
1.400.000 |
1.40 |
Thực tế |
4 |
- Giấy chứng nhận |
tờ |
25 |
1 |
30.000 |
750.000 |
0.75 |
Thực tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí cho học viên |
|
|
|
|
14.985.000 |
14.99 |
|
1 |
- Nước uống giữa giờ |
người/ngày |
28 |
3 |
40.000 |
3.360.000 |
3.36 |
TT 40/2017/TT-BTC |
2 |
- Phụ cấp ăn, sinh hoạt cho học viên |
người/ngày |
25 |
3 |
75.000 |
5.625.000 |
5.63 |
nt |
3 |
- Tiền đi lại cho học viên (đi và về) |
người/ngày |
25 |
3 |
80.000 |
6.000.000 |
6.00 |
TT 340/2016/TT-BTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi cho quản lý lớp học |
|
|
|
|
1.800.000 |
1.80 |
5% tổng chi phí |
1 |
- Chi quản lý |
người/ngày |
1 |
3 |
150.000 |
450.000 |
0.45 |
|
2 |
- Tiền ăn |
người/ngày |
1 |
3 |
150.000 |
450.000 |
0.45 |
TT 40/2017/TT-BTC |
3 |
- Tiền xe đi lại |
người/ngày |
1 |
2 |
150.000 |
300.000 |
0.30 |
nt |
4 |
- Tiền ở |
người/ngày |
1 |
2 |
300.000 |
600.000 |
0.60 |
nt |
DỰ TOÁN KINH PHÍ MỘT LỚP BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÝ HTX, THT
Đối tượng học viên: |
HĐQT, Ban Giám đốc, thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác |
Địa điểm tổ chức: |
Tại tỉnh |
Số học viên/lớp: |
25 |
Số ngày/ lớp: |
3 |
Nội dung: |
Bồi dưỡng kỹ thuật, quản lý |
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 về quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Thông tư 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài Chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
|
|
|
|
|
|
ĐVT: đồng |
|
1.000.000 |
STT |
Hoạt động |
ĐVT |
Số lượng/số người |
Số ngày/ số lần |
Đơn giá /định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
|
55.235.000 |
55.24 |
|
I |
Chi cho giảng viên |
|
|
|
|
10.100.000 |
10.10 |
|
1 |
- Thù lao Giảng viên |
người/ngày |
1 |
3 |
1.200.000 |
3.600.000 |
3.60 |
TT 139/2010/TT-BTC |
2 |
- Tiền ăn |
người/ngày |
1 |
3 |
150.000 |
450.000 |
0.45 |
TT 40/2017/TT-BTC |
3 |
- Tiền xe đi lại |
người/ngày |
1 |
2 |
2.500.000 |
5.000.000 |
5.00 |
nt |
4 |
- Tiền ở |
người/ngày |
1 |
3 |
350.000 |
1.050.000 |
1.05 |
nt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi cho tổ chức lớp học |
|
|
|
|
18.010.000 |
18.01 |
|
1 |
- Thuê Hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị... |
|
1 |
3 |
3.000.000 |
9.000.000 |
9.00 |
thực tế |
2 |
- Văn phòng phẩm |
khóa |
1 |
1 |
900.000 |
900.000 |
0.90 |
thực tế |
3 |
- Photo, tài liệu |
bộ |
28 |
1 |
50.000 |
1.400.000 |
1.40 |
Thực tế |
4 |
- Giấy chứng nhận |
tờ |
25 |
1 |
30.000 |
750.000 |
0.75 |
Thực tế |
5 |
- Nước uống giữa giờ |
người/ngày |
28 |
3 |
40.000 |
3.360.000 |
3.36 |
TT 40/2017/TT-BTC |
6 |
- Chi phí quản lý |
lớp |
1 |
1 |
2.600.000 |
2.600.000 |
2.60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí cho học viên |
|
|
|
|
27.125.000 |
27.13 |
|
1 |
- Phụ cấp ăn, sinh hoạt cho học viên |
người/ngày |
25 |
3 |
75.000 |
5.625.000 |
5.63 |
TT 340/2016/TT-BTC |
2 |
- Tiền đi lại cho học viên (đi và về) |
người/ngày |
25 |
2 |
80.000 |
4.000.000 |
4.00 |
nt |
3 |
- Tiền nghỉ cho học viên |
người/ngày |
25 |
2 |
350.000 |
17.500.000 |
17.50 |
TT 40/2017/TT-BTC |
DỰ TOÁN KINH PHÍ MỘT LỚP TẬP HUẤN TỐT
Đối tượng học viên: |
Cán bộ hướng dẫn, tư vấn, giảng viên nguồn, cán bộ quản lý nhà nước |
Địa điểm tổ chức: |
Tại tỉnh |
Số học viên/lớp: |
25 |
Số ngày/ lớp: |
3 |
Nội dung: |
Các kiến thức mới, kỹ năng mềm |
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 về quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Thông tư 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
|
|
|
|
|
|
ĐVT: đồng |
|
1.000.000 |
STT |
Hoạt động |
ĐVT |
Số lượng/số người |
Số ngày/ số lần |
Đơn giá /định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (Trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
|
64.760.000 |
64.76 |
|
I |
Chi cho giảng viên, Chuyên gia, tư vấn |
|
|
|
|
10.100.000 |
10.10 |
|
1 |
- Thù lao Giảng viên |
người |
1 |
3 |
1.200.000 |
3.600.000 |
3.60 |
TT 139/2010/TT-BTC |
2 |
- Tiền ăn |
người/ngày |
1 |
3 |
150.000 |
450.000 |
0.45 |
TT 40/2017/TT-BTC |
3 |
- Tiền xe đi lại |
người/ngày |
1 |
2 |
2.500.000 |
5.000.000 |
5.00 |
Thuê xe, theo thực tế |
4 |
- Tiền ở |
người/ngày |
1 |
3 |
350.000 |
1.050.000 |
1.05 |
TT 40/2017/TT-BTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi cho tổ chức lớp học |
|
|
|
|
18.410.000 |
18.41 |
|
1 |
- Thuê Hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị... |
|
1 |
3 |
3.000.000 |
9.000.000 |
9.00 |
thực tế |
2 |
- Văn phòng phẩm |
khóa |
1 |
1 |
900.000 |
900.000 |
0.90 |
thực tế |
3 |
- Photo, tài liệu |
bộ |
28 |
1 |
50.000 |
1.400.000 |
1.40 |
Thực tế |
4 |
- Giấy chứng nhận |
tờ |
25 |
1 |
30.000 |
750.000 |
0.75 |
Thực tế |
5 |
- Chi phí quản lý |
lớp |
1 |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
3.00 |
5% tổng chi phí |
6 |
- Nước uống giữa giờ (cả lớp) |
người/ngày |
28 |
3 |
40.000 |
3.360.000 |
3.36 |
TT 40/2017/TT-BTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí cho học viên (Cán bộ tỉnh, huyện) |
|
|
|
|
36.250.000 |
36.25 |
|
1 |
- Tiền ăn |
HV |
25 |
3 |
150.000 |
11.250.000 |
11.25 |
TT 40/2017/TT-BTC |
2 |
- Tiền xe đi lại |
lượt |
25 |
2 |
150.000 |
7.500.000 |
7.50 |
nt |
3 |
- Tiền ở |
ngày |
25 |
2 |
350.000 |
17.500.000 |
17.50 |
nt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ MỘT LỚP ĐÀO TẠO QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT HỢP TÁC XÃ
Địa điểm tổ chức: |
An Giang |
Số học viên/lớp: |
25 |
Số ngày/ lớp: |
30 (4 tuần) |
Nội dung: |
Đào tạo quản lý, giám đốc điều hành, Kiểm soát HTX |
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 về quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Thông tư 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài Chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
|
|
|
|
|
|
ĐVT: đồng |
|
1.000.000 |
STT |
Hoạt động |
ĐVT |
Số lượng/số người |
Số ngày/ Số lần |
Đơn giá /định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
|
330.850.000 |
330.85 |
|
I |
Chi cho giảng viên |
|
|
|
|
71.000.000 |
71.00 |
|
1 |
- Thù lao Giảng viên |
người |
1 |
30 |
1.200.000 |
36.000.000 |
36.00 |
TT 139/2010/TT-BTC |
2 |
- Tiền ăn |
ngày |
1 |
30 |
150.000 |
4.500.000 |
4.50 |
TT 40/2017/TT-BTC |
3 |
- Đi lại |
lượt |
1 |
8 |
2.500.000 |
20.000.000 |
20.00 |
Thuê xe, theo thực tế |
4 |
- Tiền nghỉ |
ngày |
1 |
30 |
350.000 |
10.500.000 |
10.50 |
TT 40/2017/TT-BTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi cho tổ chức lớp học |
|
|
|
|
110.000.000 |
110.00 |
|
1 |
- Thuê Hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị... |
|
1 |
30 |
3.000.000 |
90.000.000 |
90.00 |
thực tế |
2 |
- Văn phòng phẩm |
|
1 |
1 |
1.200.000 |
1.200.000 |
1.20 |
thực tế |
3 |
- Photo, tài liệu |
bộ |
28 |
1 |
100.000 |
2.800.000 |
2.80 |
Thực tế |
4 |
- Giấy chứng nhận |
tờ |
25 |
1 |
40.000 |
1.000.000 |
1.00 |
Thực tế |
5 |
- Chi phí quản lý |
lớp |
1 |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
15.00 |
5% tổng chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí cho học viên |
|
|
|
|
149.850.000 |
149.85 |
|
1 |
- Nước uống giữa giờ |
HV |
28 |
30 |
40.000 |
33.600.000 |
33.60 |
TT 40/2017/TT-BTC |
2 |
- Phụ cấp ăn, sinh hoạt cho học viên ở xa |
HV |
25 |
30 |
75.000 |
56.250.000 |
56.25 |
nt |
3 |
- Tiền đi lại cho học viên ở xa (đi và về) |
HV |
25 |
30 |
80.000 |
60.000.000 |
60.00 |
TT 340/2016/TT-BTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ TƯ VẤN, HỖ TRỢ MỘT HỢP TÁC XÃ
Nội dung: Tư vấn sáp nhập, hợp nhất, thành lập mới HTX, giải thể HTX, THT Xây dựng điều lệ, Quy chế, Phương án SXKD, thủ tục, hồ sơ,….
1.000.000
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng/số người |
Số ngày/số lần |
Đơn giá / định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
|
9.520.000 |
9.52 |
|
1 |
Chi cán bộ tư vấn, hướng dẫn |
|
|
|
|
4.720.000 |
4.72 |
|
|
- Thù lao tư vấn, hướng dẫn |
người/ngày |
2 |
4 |
140.000 |
1.120.000 |
1.12 |
TT 340/2016/TT-BTC |
|
- Tiền xe đi lại |
người/ngày |
2 |
8 |
150.000 |
2.400.000 |
2.40 |
TT 40/2017/TT-BTC |
|
- Tiền ăn |
người/ngày |
2 |
4 |
150.000 |
1.200.000 |
1.20 |
nt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí tổ chức họp, tư vấn |
|
|
|
|
4.800.000 |
4.80 |
|
|
- Photo tài liệu |
Bộ |
15 |
4 |
40.000 |
2.400.000 |
2.40 |
Theo thực tế |
|
- Nước uống |
Người |
15 |
4 |
40.000 |
2.400.000 |
2.40 |
TT 40/2017/TT-BTC |
DỰ TOÁN KINH PHÍ MỘT ĐỢT THANH TRA, KIỂM TRA HTX, THT
Nội dung: Thanh tra, kiểm tra hoạt động của HTX, THT thực hiện điều lệ, Quy chế, Phương án SXKD, thủ tục, hồ sơ
100.0000
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng/số người |
Số ngày/số lần |
Đơn giá /định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
|
11.250.000 |
11.25 |
|
|
Chi cho cán bộ thực hiện thanh tra |
đợt |
|
|
|
11.250.000 |
11.25 |
|
|
- Phụ cấp công tác |
người |
5 |
5 |
150.000 |
3.750.000 |
3.75 |
TT 40/2017/TT-BTC |
|
- Đi lại |
lượt |
5 |
10 |
150.000 |
7.500.000 |
7.50 |
nt |
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI PHỔ BIẾN CHỦ TRƯƠNG, NGHỊ QUYẾT CHO CÁN BỘ
Nội dung: |
Triển khai, phổ biến, văn bản, chủ trương, chính sách, nghị quyết của Đảng, nhà nước |
Đối tượng tham gia: |
Cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ hội, đoàn thể các cấp |
Địa điểm tổ chức: |
Tại tỉnh |
Số người tham gia |
90 |
Số ngày |
1 |
|
|
|
|
|
|
ĐVT: đồng |
|
1.000.000 |
STT |
Hoạt động |
ĐVT |
Số lượng/số người |
Số ngày/ Số lần |
Đơn giá /định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
|
11.100.000 |
11.10 |
|
1 |
- Báo cáo viên |
người |
1 |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.00 |
TT 139/2010/TT-BTC |
2 |
- Thuê Hội trường, máy chiếu, thiết bị... |
ngày |
1 |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
3.00 |
thực tế |
3 |
- Nước uống, trà bánh giữa buổi |
Người |
90 |
1 |
40.000 |
3.600.000 |
3.60 |
TT 40/2017/TT-BTC |
4 |
- Photo, tài liệu |
bộ |
90 |
1 |
50.000 |
4.500.000 |
4.50 |
Thực tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
Phụ lục 06.2
Nội dung: |
Sơ kết, Tổng kết…. |
Đối tượng tham gia: |
Các cơ quan, đơn vị, các bên liên quan trong liên kết, doanh nghiệp, HTX, Nông dân... |
Địa điểm tổ chức: |
Tại tỉnh |
Số người tham gia |
140 |
Số ngày |
1 |
|
|
|
|
|
|
ĐVT: đồng |
|
1.000.000 |
STT |
Hoạt động |
ĐVT |
Số lượng/số người |
Số ngày/ Số lần |
Đơn giá /định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
|
33.700.000 |
33.70 |
|
1 |
- Thuê Hội trường, máy chiếu, thiết bị... |
ngày |
1 |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
3.00 |
thực tế |
2 |
- Nước uống, trà bánh giữa buổi |
Người |
140 |
1 |
40.000 |
5.600.000 |
5.60 |
TT 40/2017/TT-BTC |
3 |
- Photo, tài liệu |
bộ |
140 |
1 |
40.000 |
5.600.000 |
5.60 |
Thực tế |
4 |
- Phụ cấp, ăn trưa cho đại biểu không hưởng lương |
Người |
60 |
1 |
150.000 |
9.000.000 |
9.00 |
TT 40/2017/TT-BTC |
5 |
- Tiền đi lại cho đại biểu không hưởng lương |
Người |
60 |
1 |
150.000 |
9.000.000 |
9.00 |
nt |
6 |
- Báo cáo tham luận |
BC |
3 |
1 |
500.000 |
1.500.000 |
1.50 |
nt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung: |
Hỗ trợ đào tạo tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh |
Đối tượng: |
Cán bộ quản lý và thành viên các HTXNN |
Địa điểm: |
Các trường cao đẳng, đại học, trung cấp; trường, trung tâm đào tạo, dạy nghề |
Hình thức: |
Chính quy, tại chức, từ xa |
|
|
|
|
|
|
|
1000000 |
STT |
Nội dung |
ĐVT |
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Trung bình 1 người |
Năm |
1 |
|
6.910.000 |
6.91 |
|
1 |
Đại học |
Năm |
1 |
9.100.000 |
9.100.000 |
9.10 |
Theo phiếu thu thực tế của cơ sở đào tạo |
2 |
Cao đẳng |
Năm |
1 |
6.430.000 |
6.430.000 |
6.43 |
nt |
3 |
Trung cấp, khác |
Năm |
1 |
5.200.000 |
5.200.000 |
5.20 |
nt |
HỖ TRỢ TRẢ LƯƠNG CÁN BỘ TRẺ CÓ TRÌNH ĐỘ VỀ HTX
Theo Thông tư 340/2016/TT-BTC |
100.0000 |
||||||
STT |
Nội dung |
Tháng |
SL |
Định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
104.400.000 |
104.40 |
|
1 |
Hỗ trợ lương CB tăng cường cho HTX (người/năm) |
12 |
3 |
2.900.000 |
104.400.000 |
104.40 |
Vùng III theo NĐ 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 |
|
|
|
|
|
|
|
100.0000 |
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Hệ số |
Mức trung bình/DA |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
1.000.000.000 |
1.000 |
|
1 |
Hỗ trợ 80% chi phí cho HTX đầu tư theo QĐ 2261 |
Dự án |
0.80 |
1.250.000.000 |
1.000.000.000 |
1000.000 |
Ngân sách trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
100.000 |
STT |
Nội dung |
ĐVT |
SL |
Định mức |
Thành tiền |
Thành tiền (trđ) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tham gia hội chợ triển lãm |
lần |
1 |
25.000.000 |
25.000.000 |
25.000 |
Hỗ trợ 50 % chi phí |
2 |
Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa |
Nhãn hiệu |
1 |
25.000.000 |
25.000.000 |
25.000 |
Hỗ trợ 50 % chi phí |
3 |
Xây dựng mô hình, ứng dụng KHCN |
MH |
1 |
200.000.000 |
200.000.000 |
200.000 |
|
4 |
Thành lập mới HTX |
HTX |
1 |
20.000.000 |
20.000.000 |
20.000 |
Hỗ trợ 100 % chi phí |
5 |
Sáp nhập, hợp nhất, giải thể |
HTX |
1 |
10.000.000 |
10.000.000 |
10.000 |
Hỗ trợ 50 % chi phí so với thành lập mới |