ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 6 năm 2016
|
KẾ
HOẠCH
THỰC
HIỆN DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số
điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 906/QĐ-BNN-KTHT, ngày
29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/4/2014;
Căn cứ văn bản số 2103/NTC-NSNN ngày
10/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 535/QĐ-UBND, ngày
31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định về hỗ trợ khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế
hoạch thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020,
cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn và Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, nhằm
khai thác, phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, góp phần hoàn thành mục tiêu
tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với phát triển nông nghiệp hàng hóa và xây
dựng nông thôn mới.
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; tạo ra những sản phẩm nông nghiệp hàng hóa
tập trung, cùng chủng loại thuận lợi cho việc gắn kết giữa sản xuất với thị
trường tiêu thụ sản phẩm.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố phối hợp chặt chẽ trong việc tăng cường thu hút, mời gọi đầu tư thực
hiện các Dự
án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 đảm bảo tính khả thi, hiệu
quả, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Xây dựng các dự án cánh đồng lớn phải
có sự liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp với nông dân, liên kết giữa doanh
nghiệp với hợp tác xã hoặc liên kết giữa hợp tác xã với nông dân về sản xuất,
chế biến, tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng; việc thực hiện các dự án cánh
đồng lớn phải đảm bảo quy mô diện tích (liền vùng, liền khoảnh) và áp dụng đồng
bộ các biện pháp kỹ thuật tiên tiến vào các khâu sản xuất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
II. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tổ chức tuyên
truyền, quán triệt các chủ trương, chính sách và các quy định về xây dựng cánh
đồng lớn
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi chủ trương, chính sách và các quy định về cánh đồng lớn gắn với quy hoạch
vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa đến toàn thể cán bộ, đảng viên; đội ngũ lãnh
đạo, chính quyền địa phương và đông đảo bà con nông dân được biết, từ đó đồng
thuận và hưởng ứng tham gia chương trình, tạo được mối liên kết chặt chẽ và bền
vững.
- Tuyên truyền, vận động các doanh
nghiệp tăng cường đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp tạo ra các sản phẩm đảm bảo chất
lượng và an toàn thực phẩm cung cấp cho thị trường bằng hình thức liên kết xây
dựng cánh đồng lớn để khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa.
2. Kế hoạch thực
hiện các dự án cánh đồng lớn đến năm 2020
Đẩy mạnh tuyên truyền, xúc
tiến mời gọi và tạo điều kiện thuận lợi đầu tư thực hiện có hiệu quả 26 Dự án,
quy mô diện tích sản xuất 1.335 ha, gồm:
- Dự án sản xuất giống lúa lai, diện
tích 50 ha tại thành phố Tuyên Quang và huyện Chiêm Hóa.
- Dự án sản xuất Lúa thương phẩm hàng
hóa tập trung, diện tích 265 ha, tại huyện Sơn Dương, Yên Sơn và Hàm Yên.
- Dự án sản xuất Lạc giống và thương
phẩm tại huyện Chiêm Hóa.
- Dự án sản xuất mía giống, diện tích
400 ha tại huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và thành phố Tuyên
Quang.
- Dự án sản xuất Chè VietGAP, diện
tích 220 ha tại huyện Sơn Dương và Yên Sơn.
- Dự án sản xuất rau, đậu an toàn,
diện tích 75 ha tại các huyện Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương và thành phố Tuyên
Quang.
(Chi
tiết có biểu kèm theo)
3.
Dự kiến kinh phí thực hiện và nguồn kinh phí hỗ trợ
- Tổng
kinh phí thực hiện: 113,108
tỷ đồng, trong đó:
+ Doanh
nghiệp, người dân đóng góp: 104,499
tỷ đồng.
+ Ngân
sách nhà nước hỗ trợ: 8,608
tỷ đồng.
- Nguồn kinh
phí hỗ trợ: Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh, Ngân sách tỉnh và nguồn lồng
ghép từ các chương trình, dự án có liên quan.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với
các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện tuyên truyền
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chính sách của
tỉnh về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
nông sản, xây dựng Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; hướng dẫn
áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra các sản phẩm nông sản hàng hóa
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu thị trường.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên
quan hướng dẫn xây dựng các dự án cánh đồng lớn theo quy hoạch vùng sản xuất
nông nghiệp hàng hóa tập trung gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định các Dự án cánh đồng lớn của
các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân theo Kế hoạch này; tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện các Dự án cánh đồng lớn, kế hoạch
bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm và tham mưu xử lý tranh chấp thực hiện các Dự
án cánh đồng lớn theo khoản 1 Điều 5 Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày
17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát và
đôn đốc thực hiện kế hoạch này; chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án cánh
đồng lớn; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở
Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự toán
kinh phí xây dựng dự án cánh đồng lớn; hàng năm căn cứ kế hoạch thực hiện các dự
án đã được phê duyệt, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ đảm
bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
- Hướng dẫn các chủ dự án
về trình tự, thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ; theo
dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí hỗ trợ các dự
án cánh đồng lớn đảm bảo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
3. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan lồng
ghép các nguồn vốn, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư thực
hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi
nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn.
- Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định, đánh giá nghiệm thu các
dự án cánh đồng lớn theo Kế hoạch này.
4. Sở
Thông tin, truyền thông, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thường
xuyên có chuyên mục tuyên truyền về xây dựng cánh đồng lớn; cập nhật, đưa tin
về các mô hình, Dự án điển hình tiên tiến và kinh nghiệm về xây dựng dự án cánh
đồng lớn.
5. Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền các
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chính sách của tỉnh
về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng dự án cánh đồng lớn trên địa bàn quản lý; tăng cường các biện
pháp thu hút, mời gọi và tạo điều kiện thuận lợi đầu tư các dự án cánh đồng lớn
theo Kế hoạch này.
- Chỉ đạo tăng cường hướng
dẫn áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra các sản phẩm nông sản hàng
hóa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu thị trường.
- Theo dõi, giám sát hợp
đồng liên kết sản xuất của tổ chức đại diện nông dân và nông dân trong thực
hiện dự án cánh đồng lớn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân
cấp xã xây dựng kế hoạch củng cố, nâng cao chất lượng và thành lập mới hợp tác
xã đủ năng lực, đáp ứng được yêu cầu hợp tác, liên kết sản xuất trong cánh đồng
lớn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất giữa nông dân và
doanh nghiệp để làm căn cứ cho việc xem xét nông dân được hưởng hỗ trợ theo kế
hoạch dự án cánh đồng lớn.
- Căn cứ vào xác nhận thực
hiện hợp đồng của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc ưu đãi, hỗ
trợ cho nông dân theo dự án được phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý vi phạm hợp đồng các bên tham gia
liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn theo quy định của pháp luật.
- Thường xuyên chỉ đạo,
kiểm tra, đôn đốc thực hiện xây dựng Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn; định kỳ
báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
6.
Doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân
- Có đơn đề nghị xây
dựng dự án cánh đồng lớn khi được chấp thuận, tiến hành lập dự án cánh đồng lớn
trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định.
- Dự án cánh đồng lớn
phải thể hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Khoản 2,
Điều 3 tại quy định kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBNND ngày 17/7/2015 của
UBND tỉnh.
- Đảm bảo cung cấp
thông tin đầy đủ, chính xác về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
năng lực tiêu thụ nông sản, năng lực bảo quản và chế biến trong hồ sơ phương án
cánh đồng lớn.
- Đảm bảo thực hiện
đúng các điều khoản trong hợp đồng giữa doanh nghiệp và đại diện nông dân,
trường hợp xảy ra tranh chấp trong thực hiện hợp đồng phải thông báo với cơ
quan có thẩm quyền để có biện pháp xử lý, giải quyết.
- Thực hiện chuyển
giao kỹ thuật, đào tạo nông dân, xây dựng thương hiệu, phát triển thị trường.
Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể;
- Các sở, ngành thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng Phòng KT CNLN;
- Lưu VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|