ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2015/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 17 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN,
XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN; QUY MÔ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ
Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết
định số 906/QĐ-BNN-KTHT, ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Xét đề nghị
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1431/TTr-SNN
ngày 08/7/2015 về việc ban hành Quy định về hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy
mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định về mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy
mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường và các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ TP;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH và HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3: Thực hiện;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học Công báo;
- Chuyên viên: NLN;
- Lưu: VT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH
ĐỒNG LỚN; QUY MÔ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
10/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
a) Quy định về mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối
thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để thực hiện
Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Những nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các
chính sách hiện hành của Nhà nước.
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Doanh nghiệp có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến
và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với Hợp tác xã, liên Hợp tác xã (gọi
chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại
(gọi chung là nông dân).
b) Tổ chức đại diện của nông dân có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất
gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp
hoặc nông dân.
c) Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến
và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại
diện của nông dân, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Hồ sơ, thủ
tục, quy trình hỗ trợ đầu tư xây dựng Dự án liên kết sản xuất gắn với chế biến
và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn phải đảm bảo theo quy định tại Quyết
định số 906/QĐ-BNN-KTHT, ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014.
2. Việc hỗ trợ
phải thực hiện công khai, minh bạch; đảm bảo đúng đối tượng, nội dung, mức hỗ
trợ được quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013, Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
quy định tại Quyết định này.
3. Trong trường
hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các Chương
trình, Dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính
sách hỗ trợ có lợi nhất.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung, định mức hỗ trợ và quy mô diện tích tối thiểu của
Dự án cánh đồng lớn
1. Mức hỗ trợ:
a) Đối với Doanh nghiệp
- Hỗ trợ một lần/01 Dự án, tối đa
50% kinh phí để tổ chức đào tạo và hướng
dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng,
bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức lớp học.
- Hỗ trợ tối
đa không quá 30% chi phí thực hiện quy hoạch; cải
tạo đồng ruộng; hoàn thiện giao thông, thủy lợi nội đồng; điện phục vụ sản xuất
nông nghiệp. Nội dung, hạng mục được hỗ trợ căn cứ vào nhu cầu đầu tư của từng
Dự án cánh đồng lớn và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Đối với tổ chức đại diện của nông dân
- Hỗ trợ tối đa 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí thực tế về
thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực
vật chung cho các thành viên của tổ chức đại diện của nông dân tham gia Dự án
cánh đồng lớn.
- Hỗ trợ một lần/01 Dự án, tối đa 50% kinh phí
tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ
thuật sản xuất; bao gồm chi phí về ăn, ở,
mua tài liệu, học phí theo mức quy định của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ một lần/01 Dự án 100% kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ
thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu,
ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan.
c) Đối với nông dân
Hỗ trợ một lần tối đa 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất
lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong Dự án cánh đồng
lớn.
2. Quy mô diện
tích tối thiểu Dự án cánh đồng lớn:
2.1. Đối với Dự án cánh đồng lớn trồng cây hàng năm
a) Nhóm cây lương thực
- Sản xuất giống: Diện tích liền vùng, liền khoảnh tối thiểu từ 20 ha trở
lên/Dự án;
- Sản xuất thương phẩm: Diện tích liền vùng, liền khoảnh tối thiểu từ 50
ha trở lên/Dự án.
b) Nhóm cây thực phẩm (cây rau, đậu các loại): Diện tích liền vùng, liền
khoảnh tối thiểu từ 10 ha trở lên/Dự án.
c) Nhóm cây công nghiệp hàng năm
- Sản xuất giống: Diện tích liền vùng, liền khoảnh tối thiểu từ 20 ha trở
lên/Dự án.
- Sản xuất thương phẩm: Diện tích liền vùng, liền khoảnh tối thiểu từ 30
ha trở lên/Dự án.
2.2. Đối với Dự án cánh đồng lớn trồng cây lâu năm (sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGAP, Global GAP…, sử dụng giống mới, năng suất chất lượng cao): Diện
tích liền vùng, liền khoảnh tối thiểu từ 20 ha trở lên/Dự án.
2.3. Căn cứ vào Kế hoạch xây dựng
cánh đồng lớn, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt mức hỗ trợ đối với từng
loại cây trồng theo từng Dự án cụ thể.
Điều 4. Nguồn vốn hỗ trợ
Nguồn kinh phí hỗ trợ từ Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh, Ngân sách
tỉnh và nguồn lồng ghép từ các chương trình, Dự án có liên quan.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên
quan: Hướng dẫn, đôn đốc các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, tổ chức đại diện
của nông dân và nông dân thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013; Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ngày 29/4/2014 và quy định này.
b) Tham mưu
xây dựng Kế hoạch, Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 -2020,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Thẩm định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Dự án cánh đồng lớn cho các doanh nghiệp,
tổ chức đại diện của nông dân.
d) Chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu xây dựng Kế hoạch
bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của
nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê
duyệt.
đ) Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện các Dự án cánh đồng lớn, định kỳ báo
cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện
hợp đồng giữa các bên liên kết; xem xét, quyết định hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền thu hồi các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản.
g) Tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan, các cấp chính quyền
khuyến khích dồn điền, đổi thửa; hướng dẫn, tư vấn cho các bên tham gia liên kết
thực hiện Dự án cánh đồng lớn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định Kế
hoạch xây dựng Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2020, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
b) Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu Kế hoạch bố
trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông
dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo quy định.
3. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn Uỷ
ban nhân dân huyện, thành phố về trình tự, thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết
toán kinh phí hỗ trợ thực hiện các Dự án cánh đồng lớn; hướng dẫn các chủ Dự án
lập thủ tục tiếp nhận kinh phí hỗ trợ và quyết toán đảm bảo theo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước.
b) Chủ trì phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ kế
hoạch thực hiện các Dự án của các huyện, thành phố tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ cho các huyện, thành phố theo kế hoạch dự toán
ngân sách hàng năm.
c) Theo dõi,
kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng mục đích, đúng đối
tượng.
4. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang: Chỉ
đạo các ngân hàng, tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh hướng dẫn, tạo điều kiện
thuận lợi để các chủ Dự án được vay vốn và được hưởng những ưu đãi về tín dụng
theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Tuyên truyền, phổ biến đến các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của
nông dân và nông dân trên địa bàn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013; Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và quy định này; khuyến khích thực hiện dồn điền, đổi thửa
để xây dựng và thực hiện cánh đồng lớn.
b) Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng Kế
hoạch Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2020.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát và đôn đốc thực hiện các Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn quản
lý;
- Tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện
hợp đồng giữa các bên liên kết.
Điều 6.
Điều khoản
thi hành.
1. Các Giám đốc sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đề xuất những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.