ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
11 tháng 8 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2014-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định 2214/QĐ-TTg ngày
14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường hợp tác quốc tế hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số
40/2013/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình quốc gia
xúc tiến vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2013-2017;
Căn cứ Văn bản số 297/UBDT-HTQT
ngày 31/3/2014 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai Đề án Tăng cường hợp tác
quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây
dựng kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường hợp tác quốc tế
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2014-2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường vận động, khai thác và
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của
các nước, các tổ chức quốc tế, tập thể, cá nhân ở nước ngoài, hỗ trợ đầu tư
phát triển kinh tế-xã hội cho vùng dân tộc thiểu số, góp phần giảm nghèo nhanh,
bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc trên địa bàn tỉnh;
phát triển nguồn nhân lực và đào tạo đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số; củng
cố hệ thống chính trị cơ sở và giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thu hút tối đa các nguồn lực từ vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), tổ chức Phi chính phủ (NGO) và trong cộng đồng
để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, trong đó tập
trung: Phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao trình độ dân trí
và xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc; đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển
sản xuất, đẩy nhanh công tác giảm nghèo; đảm bảo nước sạch, vệ sinh môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu; chăm sóc sức khỏe, giảm thiểu tình trạng tảo hôn,
hôn nhân cận huyết thống và HIV/AIDS; bảo tồn và phát triển văn hóa các tộc người
và bảo vệ quyền của người dân tộc thiểu số; nâng cao năng lực xây dựng chính
sách cho đội ngũ cán bộ liên quan đến công tác dân tộc.
- Củng cố, tăng cường và mở rộng
các mối quan hệ hợp tác giữa tỉnh với các địa phương, tổ chức quốc tế, tổ chức phi
chính phủ nước ngoài đã và đang hoạt động tại tỉnh; thiết lập và mở rộng quan hệ
hợp tác với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tiềm năng. Tạo
môi trường pháp lý phù hợp và thuận lợi cho hoạt động viện trợ của các tổ chức
nước ngoài.
- Tăng
cường tính chủ động của các ngành, địa phương trong việc thu hút các nguồn lực
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, góp phần tăng thêm
nguồn lực cho những nỗ lực giảm nghèo và phát triển bền vững của tỉnh; kết hợp
hài hòa lồng ghép giữa nguồn viện trợ với các nguồn vốn đầu tư phát triển khác,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn viện
trợ của các tổ chức phi chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức; thực hiện
nguyên tắc minh bạch và nâng cao trách nhiệm giải trình, đồng thời tăng cường
giám sát đánh giá, năng lực hợp tác với các địa phương, tổ chức nước ngoài, tổ
chức phi chính phủ nước ngoài.
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến
thức về hội nhập quốc tế, xây dựng, quản lý, sử dụng các nguồn vốn viện trợ nước
ngoài cho cán bộ làm nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực hợp tác đầu tư trong hệ thống
cơ quan liên quan công tác dân tộc.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Đối tượng
thụ hưởng: Vùng
dân tộc thiểu số và miền núi, trong đó ưu tiên các xã, thôn bản đặc biệt khó
khăn; hộ nghèo, cận nghèo và các dân tộc thiểu số rất ít người trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
2. Nguồn vốn
thực hiện
a) Vốn viện trợ không hoàn lại và
vốn vay ưu đãi từ các Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức Phi chính phủ
và cá nhân ở nước ngoài.
b) Vốn đối ứng: Nguồn ngân sách; cộng
đồng, tập thể, cá nhân và của các doanh nghiệp ở trong và ngoài tỉnh.
3. Các lĩnh vực
ưu tiên thu hút nguồn lực và vận động viện trợ
3.1. Phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao trình độ dân
trí và xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
người dân tộc nhằm nâng cao quy mô và chất lượng nguồn nhân lực, bổ sung trang
thiết bị cho các cơ sở giáo dục và dạy nghề góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương.
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp,
ưu tiên đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở ở các xã, thôn bản
đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số; chú trọng đào tạo công nghệ thông tin
cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng sâu, vùng xa.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng: Hỗ trợ
xây dựng kiên cố hệ thống các trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú, bán
trú cho con em đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng, phát triển hệ thống thư viện
cho các trường phù hợp với yêu cầu của từng cấp; đầu tư trang thiết bị dạy và học
cho các trường mầm non, tiểu học, trung học.
- Phát triển cơ sở vật chất cho
đào tạo và dạy nghề; xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị cho hệ thống các
trường, các trung tâm dạy nghề trong vùng dân tộc thiểu số. Xây dựng chương
trình đào tạo nghề phù hợp với định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ kinh
nghiệm về các mô hình dạy nghề hiệu quả; bổ sung chuyên gia và giáo viên dạy
nghề có chuyên môn cao.
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc
làm cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số.
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và
học ngoại ngữ, cung cấp giáo viên tình nguyện các chuyên ngành cho các trường
đào tạo chuyên sâu, các trường phổ thông dân tộc nội trú; cung cấp học bổng đào
tạo trong và ngoài nước.
3.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Đầu tư xây dựng các công trình hạ
tầng thiết yếu ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bao gồm: Đường giao thông, thủy
lợi, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế, điện sinh hoạt, truyền thanh - truyền
hình và thông tin liên lạc...
- Về giao thông: Lựa chọn các
công trình ưu tiên trong việc phát triển giao thông vùng đồng bào dân tộc, mở rộng
mạng lưới giao thông, xây dựng hệ thống cầu treo và nâng cấp một số tuyến đường
đến trung tâm xã đặc biệt khó khăn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Về thủy lợi và cấp nước sinh hoạt: Kiểm tra, đánh giá toàn bộ các công trình hiện có; xây dựng kế hoạch
tu sửa, nâng cấp, đồng thời tiến hành khảo sát, lồng ghép các nguồn vốn để đầu
tư, xây dựng một số công trình cấp nước sinh hoạt, công
trình thủy lợi vừa và nhỏ, trạm bơm, hệ thống kênh mương tưới tiêu đáp ứng cơ bản
nhu cầu nước tưới phục vụ sản xuất và nước sinh hoạt cho vùng đồng bào dân tộc;
cải tạo, nâng cấp hệ thống đê, kè, góp phần phòng chống
lũ lụt, giảm thiểu rủi ro thiên tai cho cộng đồng dân cư.
- Phát triển hạ tầng cơ sở y tế: Nâng
cấp, xây dựng và cung cấp trang thiết bị y tế cho bệnh viện chuyên khoa tuyến
huyện, trung tâm y tế cấp huyện và các Trạm Y tế cấp xã để đủ khả năng giải quyết
cơ bản nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân ngay tại địa phương.
3.3. Đầu
tư hỗ trợ phát triển sản xuất, đẩy nhanh công tác giảm nghèo
- Xóa nhà tạm cho hộ nghèo, đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn, nạn nhân chất độc da cam ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Nâng cao hiệu quả trồng các loại
cây bản địa, cây có giá trị kinh tế cao. Hỗ trợ các mô hình chăn nuôi; quản lý
môi trường và dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm. Phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa tập trung;
- Xây dựng mô hình nông thôn mới:
Phát triển ngành, nghề sản xuất và dịch vụ nhỏ, hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông thôn thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp.
- Hỗ trợ phát triển mạng lưới khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư từ tỉnh đến cơ sở; đào tạo, tập huấn nâng cao năng
lực cho đội ngũ cán bộ khuyến nông, đẩy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản quy
mô nhỏ; quản lý môi trường và dịch bệnh thủy sản.
3.4. Đảm bảo nước sạch, vệ sinh môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu
- Khuyến khích tiếp nhận chuyển
giao khoa học, công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm từ các nhà tài trợ nước ngoài vào
vùng dân tộc thiểu số đảm bảo bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và biến
đổi khí hậu, nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Khuyến khích triển khai thực hiện
các dự án nhằm bảo vệ môi trường và cải thiện môi trường sống, môi trường thiên
nhiên như: Trồng và bảo vệ rừng, vệ sinh môi trường; nâng cao nhận thức cộng đồng
về bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các loại động
vật hoang dã; bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học;
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai,
trồng và bảo vệ rừng; xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, đào tạo kỹ năng ứng phó
khi xảy ra thiên tai, thảm họa; cứu trợ khẩn cấp (cung cấp thuốc men, lương thực,
nhà ở) khi xảy ra thiên tai, thảm họa, tái thiết cơ sở hạ tầng và phục hồi sản
xuất.
- Khuyến khích các dự án nhằm ứng
phó, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu; giảm nhẹ cường độ phát thải khí
nhà kính; kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh
học nhằm bảo đảm chất lượng môi trường sống, duy trì cân bằng sinh thái, hướng
tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
- Khuyến khích các dự án nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng theo hướng hiệu quả và bền vững các tài nguyên đất, nước,
không khí, rừng.
3.5. Chăm sóc sức khỏe, giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết
thống và HIV/AIDS
- Tuyên truyền, giáo dục và có biện
pháp đồng bộ giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống. Hằng năm
có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán
bộ y tế thôn bản, cán bộ y tế xã, huyện và tỉnh.
- Hỗ trợ các trường đào tạo cán bộ
y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; cấp học
bổng đào tạo cho cán bộ y tế trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ thực hiện các chương
trình quốc gia về phòng chống sốt rét, lao phổi, nước sạch và vệ sinh môi trường;
phòng chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS; tuyên truyền
về biện pháp, mô hình can thiệp, giảm thiểu tác hại của HIV/AIDS; phòng chống
và giảm nhẹ tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm họa của ma túy.
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương
trình nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, các bệnh truyền nhiễm; hỗ trợ xây dựng
các trung tâm kiểm soát dịch bệnh.
- Hỗ trợ và triển khai các hoạt động
giáo dục, bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học đường; chăm sóc và bảo vệ sức khỏe bà mẹ
và trẻ em; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật; các hoạt động
dân số - kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh và mất cân bằng giới,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức
khỏe sinh sản.
3.6. Bảo tồn, phát triển văn hóa các tộc người và bảo vệ quyền của người
dân tộc thiểu số
- Tuyên truyền Bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số; hỗ trợ đưa
các dân tộc thiểu số rất ít người ra khỏi tình trạng mai một, mất bản sắc văn
hóa.
- Trao đổi văn hóa, thể thao; hỗ
trợ xây dựng các trung tâm, khu vui chơi giải trí lành mạnh cho thanh, thiếu
niên trong vùng dân tộc thiểu số.
3.7. Nâng cao năng lực xây dựng chính sách cho đội ngũ cán bộ liên quan
đến công tác dân tộc
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác quản lý các chương
trình, dự án có nguồn vốn viện trợ nước ngoài; có chính sách hỗ trợ, tạo điều
kiện cho những cán bộ có năng lực được biệt phái làm việc cho các dự án và đảm
bảo được tiếp tục quay trở về cơ quan cũ làm việc, khi dự án hoàn thành.
- Nâng cao năng lực quản lý các
chương trình, dự án, chính sách cho cán bộ chủ chốt tại vùng có điều kiện kinh
tế-xã hội đặc biệt khó khăn; hỗ trợ bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ tham gia xây
dựng chính sách liên quan đến công tác dân tộc.
(Có danh mục các dự án ưu tiên
vận động viện trợ gửi kèm)
III. CÁC GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và vận động viện trợ
- Nâng cao nhận thức về bản chất của
viện trợ không hoàn lại và vốn vay ưu đãi từ các chính phủ, các tổ chức quốc tế,
các tổ chức phi chính phủ và cá nhân ở nước ngoài; phát huy tinh thần làm chủ
trong thu hút và sử dụng các nguồn vốn này phục vụ các mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh;
- Cụ thể hóa các cơ chế, chính
sách của Trung ương; bổ sung, sửa đổi hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản
lý, sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, quản lý các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài đảm bảo đồng bộ, nhất quán, rõ ràng, đơn giản, dễ thực hiện
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài vào hoạt
động và triển khai tại Tuyên Quang với thủ tục đơn giản, nhanh gọn.
- Cung cấp các thông tin kịp thời,
chính xác nhu cầu về thu hút và vận động các dự án đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội ở vùng dân tộc thiểu số, khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh vùng dân
tộc thiểu số.
- Nhà nước đền bù giải phóng mặt bằng
để triển khai thực hiện chương trình, dự án từ nguồn viện trợ không hoàn lại và
vốn vay ưu đãi vào vùng dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật, trên cơ sở
quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của các bên chuyển giao công nghệ, bao gồm cả việc tài trợ bằng công nghệ để thực
hiện các dự án tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và
chuyển giao công nghệ.
- Khuyến khích tiếp nhận chuyển
giao khoa học, công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm từ các nhà tài trợ nước ngoài
vào vùng dân tộc thiểu số đảm bảo bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và
biến đổi khí hậu, nâng cao hiệu quả sản xuất.
2. Quản lý
và đào tạo nguồn nhân lực
- Củng cố và tăng cường năng lực của
các cơ quan tham gia vận động, quản lý sử dụng viện trợ, đảm bảo có cán bộ
chuyên trách, được đào tạo cơ bản và phù hợp. Bố trí đủ điều kiện cơ sở vật chất
để thực hiện công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ hiệu quả.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác quản lý các chương
trình, dự án có nguồn vốn viện trợ nước ngoài; có chính sách hỗ trợ, tạo điều
kiện cho những cán bộ có năng lực được biệt phái làm việc cho các dự án và đảm
bảo được tiếp tục quay trở về cơ quan cũ làm việc, khi dự án hoàn thành.
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động
làm việc trong các dự án đầu tư từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay
ưu đãi ở vùng dân tộc thiểu số. Khuyến khích sử dụng lao động tại vùng dân tộc
thiểu số phục vụ cho các dự án; ưu tiên việc dạy nghề, đào tạo lao động tại chỗ
và sử dụng những cán bộ người dân tộc thiểu số có đủ khả năng tham gia trợ giảng
trong đào tạo nguồn nhân lực cho các dự án đầu tư vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Tăng cường
năng lực thu hút đầu tư, vận động và sử dụng viện trợ không hoàn lại, vốn vay
ưu đãi từ các chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ và cá
nhân nước ngoài
- Tăng cường phối hợp giữa chủ đầu
tư dự án với các nhà tài trợ nước ngoài, giữa bộ, ngành và các địa phương để kịp
thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án ở
vùng dân tộc thiểu số.
- Củng cố và tăng cường năng lực của
các cơ quan tham gia vận động, quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ, đảm bảo có
cán bộ chuyên trách, được đào tạo cơ bản và phù hợp. Bố trí đủ điều kiện cơ sở
vật chất để thực hiện công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ hiệu quả.
- Tăng cường đào tạo bồi dưỡng kiến
thức nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác vận động viện trợ nước ngoài ở các cấp về
các kỹ năng xây dựng, vận động, quan hệ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát,
đánh giá các dự án và các quy định của Nhà nước trong công tác vận động viện trợ.
- Hằng năm bố trí nguồn ngân sách
cho hoạt động chuẩn bị dự án nhằm thu hút, vận động viện trợ, đồng thời ưu tiên
bố trí nguồn vốn đối ứng để thực hiện các dự án.
- Đổi mới và đa dạng phương thức vận
động; chuyển đổi phương thức vận động chung sang vận động theo từng dự án cụ thể.
Xác định rõ lĩnh vực và địa bàn ưu tiên, tránh trùng lặp trong viện trợ. Tạo điều
kiện để mọi người dân, mọi cơ quan đều tham gia vào quá trình vận động, thu hút
và sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại, vốn vay ưu đãi từ các chính phủ, các
tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài. Tăng cường phối
hợp vận động viện trợ thông qua các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở
nước ngoài.
4. Hợp tác, cung cấp chia sẻ
thông tin
- Tiếp tục củng cố và mở rộng mối
quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ. Tăng cường
cung cấp thông tin nhằm giới thiệu các nhu cầu của tỉnh với các tổ chức quốc tế,
tổ chức PCPNN, hướng viện trợ vào những lĩnh vực và địa bàn ưu tiên.
- Xây dựng hệ thống thông tin hiện đại,
đảm bảo cung cấp kịp thời và chính xác nhu cầu của tỉnh cũng như các ngành, địa
phương về thu hút và vận động các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng
dân tộc thiểu số. Đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền như: Cung cấp
thông tin thông qua mạng Internet, bản tin; tổ chức các hình thức hội nghị, hội
thảo phù hợp và thiết thực để tăng cường hợp tác.
- Tăng cường hợp tác và phối hợp với
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động dài
hạn của các tổ chức này trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác
định nhu cầu, xây dựng đề cương, dự án và cung cấp thường xuyên cho cơ quan đầu
mối (Sở Ngoại vụ) để tổng hợp và chia sẻ thông tin rộng rãi với các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài.
5. Tăng cường
công tác giám sát, đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nước
ngoài
- Đảm bảo tính công khai, minh bạch,
trách nhiệm và giám sát của các bên, cộng đồng trong suốt quá trình lập, triển
khai và kết thúc dự án.
- Xây dựng hệ thống giám sát, thường
xuyên tổ chức đánh giá các chương trình, dự án để kịp thời rút kinh nghiệm,
nhân rộng hoặc chấn chỉnh các hoạt động và kết quả của chương trình, dự án
trong toàn tỉnh.
- Tăng cường cung cấp thông tin và
tuyên truyền về hiệu quả của nguồn viện trợ không hoàn lại và vốn vay ưu đãi từ
các chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước
ngoài; về các mô hình dự án hiệu quả, các bài học và kinh nghiệm thiết thực cho
các tổ chức tài trợ cũng như các sở, ngành, địa phương trong tỉnh;
- Tăng cường thúc đẩy mô hình tham
gia giám sát các dự án viện trợ của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức thành viên và
cộng đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Dân tộc
Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý, triển khai, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
Kế hoạch, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án.
Thường xuyên báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Dân tộc
về tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định.
Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cung cấp thông tin tới các đối
tác nước ngoài quan tâm đến viện trợ vùng dân tộc thiểu số; tổng hợp các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền giải
quyết.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Ngoại vụ và các cơ quan liên quan hướng dẫn xây dựng các chương trình, dự án, tổng
hợp và tổ chức các hoạt động xúc tiến kêu gọi tài trợ vào vùng dân tộc thiểu số.
2. Sở Ngoại vụ
Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác vận động và tranh
thủ viện trợ phi chính phủ nước ngoài vào vùng dân tộc thiểu số.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa
phương thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về trình tự, thủ tục và nội
dung làm việc với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn xây dựng danh mục và nội dung các dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước
ngoài; tham gia thẩm định chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước
ngoài, các khoản viện trợ phi dự án phi chính phủ nước ngoài, các khoản cứu trợ
khẩn cấp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về vốn ODA và vốn vay ưu đãi, các khoản viện
trợ phi chính phủ nước ngoài vào vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính bố
trí vốn đối ứng nguồn xây dựng cơ bản để chuẩn bị thực hiện và thực hiện đối với
các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc diện cấp phát từ
ngân sách trung ương trong kế hoạch vốn hằng năm; bố trí vốn đối ứng trong kế
hoạch ngân sách nhà nước hằng năm cho các đơn vị thuộc đối tượng được cấp ngân
sách để thực hiện các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đã cam kết với
Bên tài trợ theo quy định.
Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và
các cơ quan liên quan hướng dẫn xây dựng, thẩm định nội dung, chương trình, dự
án và tổ chức xúc tiến vận động tài trợ vào vùng dân tộc thiểu số theo quy định.
4. Sở Tài chính
Là cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về tài chính đối với các chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi, các khoản viện trợ phi chính phủ nước
ngoài vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư bố trí vốn đối ứng nguồn hành chính sự nghiệp để chuẩn bị thực hiện và
thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc diện
cấp phát từ ngân sách trung ương trong kế hoạch vốn hằng năm;
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố
trí vốn đối ứng trong kế hoạch ngân sách nhà nước hằng năm cho các đơn vị thuộc
đối tượng được cấp ngân sách để thực hiện các khoản viện trợ phi chính phủ nước
ngoài đã cam kết với Bên tài trợ theo quy định.
Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức tiếp
nhận viện trợ lập dự toán, tổng hợp dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước về
viện trợ phi chính phủ nước ngoài; tham gia thẩm định các chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi, viện trợ phi chính phủ nước ngoài theo quy định.
5. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao và
căn cứ nội dung của Kế hoạch có trách nhiệm lồng ghép với việc thực hiện các
nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương, đơn vị; đồng
thời cụ thể hóa việc thu hút, vận động các nhà tài trợ nước ngoài ưu tiên cho
vùng dân tộc thiểu số trên cơ sở tình hình thực tế của ngành, địa phương, đơn vị.
Quản lý, giám sát và định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
(phần do ngành, địa phương, đơn vị mình phụ trách) gửi về Ban Dân tộc để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Dân tộc theo quy định.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và đoàn thể tỉnh: Căn cứ nội dung của Kế hoạch phối hợp
chặt chẽ với các ngành chức năng tổ chức triển khai thực hiện thực hiện Kế hoạch;
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện
Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
Yêu
cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành chức
năng liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Ban Dân tộc tổng hợp) để chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng: VX, TH;
- Lưu VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ NƯỚC NGOÀI HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 45/KH-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên Chương
trình, dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô
|
Vốn đầu tư
(triệu đồng)
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
1.257.350
|
|
I
|
Lĩnh vực nông- lâm nghiệp
|
|
|
36.950
|
|
1
|
Dự án hỗ trợ kỹ thuật trồng, bảo quản cam sành
Hàm Yên
|
Các xã huyện Hàm
Yên
|
Đào tạo nghề cho các hộ dân về kỹ thuật sản xuất
nông nghiệp; Hỗ trợ trình diễn mô hình trồng cam sạch bệnh và bảo quản sau
thu hoạch
|
4.500
|
|
2
|
Dự án phát triển mô hình nuôi vịt đồng tại xã
Minh Hương
|
Huyện Hàm Yên
|
|
800
|
|
3
|
Dự án hỗ trợ kỹ thuật và giống Trâu, Bò các huyện
Chiêm Hóa, Lâm Bình, Na Hang, Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
|
Các xã thuộc huyện
Chiêm Hóa, Lâm Bình, Na Hang, Hàm Yên
|
Cung cấp con giống cho các hộ dân tộc nghèo; Tập
huấn kỹ thuật về chăm sóc và cung cấp thuốc chữa bệnh.
|
3.700
|
|
4
|
Dự án hỗ trợ kỹ thuật và giống lợn tại các xã thuộc
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
|
Các xã Đại Phú, Đồng
Quý, Trung Yên, huyện Sơn Dương
|
Cung cấp con giống cho các hộ dân tộc nghèo; Tập
huấn kỹ thuật về chăm sóc và cung cấp thuốc chữa bệnh.
|
1.600
|
|
5
|
Dự án chuyển giao kỹ thuật trồng lúa theo phương
pháp mới
|
Các huyện, thành
phố
|
|
10.000
|
|
6
|
Dự án hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ trợ kỹ thuật bảo quản
sau thu hoạch Lạc tại xã Phúc Sơn, huyện Chiêm Hóa; hồng không hạt tại xã
Xuân Vân, huyện Yên Sơn
|
Các huyện Chiêm
Hóa, Yên Sơn
|
Đào tạo nghề cho các hộ dân về kỹ thuật sản xuất
nông nghiệp; Hỗ trợ trình diễn mô hình trồng và bảo quản sau thu hoạch
|
850
|
|
7
|
Dự án hỗ trợ phát triển cây chè shan tuyết tại
các xã thuộc huyện Na Hang, Chiêm Hóa
|
Các huyện Na Hang,
Chiêm Hóa
|
Đào tạo nghề cho các hộ dân về kỹ thuật sản xuất
nông nghiệp; Hỗ trợ trình diễn mô hình trồng chè sạch
|
3.000
|
|
8
|
Dự án bảo tồn và phát triển các loài động thực vật
quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Các huyện Na Hang,
Chiêm Hóa, Hàm Yên
|
|
6.000
|
|
9
|
Dự án bảo vệ rừng sinh thái, vùng đệm cho khu rừng
nguyên sinh
|
Các huyện
|
|
3.500
|
|
10
|
Dự án hỗ trợ nuôi trồng thủy sản vùng lòng hồ thủy
điện
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
3.000
|
|
II
|
Lĩnh vực văn hóa- xã hội
|
|
|
139.850
|
|
1
|
Xây dựng làng văn hóa- Du lịch thôn Tân Lập của
dân tộc Tày xã Tân Trào huyện Sơn Dương gắn với đầu tư nâng cấp và phát triển
kết cấu hạ tầng khu di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào gắn với phát triển du
lịch
|
Xã Tân Trào huyện
Sơn Dương
|
- Bảo tồn kiến trúc nhà sàn, trang phục dân tộc,
nghề thủ công truyền thống…
- Phát triển văn hóa lịch sử, tín ngưỡng, tâm
linh gắn với du lịch sinh thái và du lịch văn hóa dân tộc
- Phát triển sản phẩm văn hóa phục vụ du lịch
|
5.000
|
|
2
|
Xây dựng làng văn hóa các dân tộc (Sán Dìu, Dao,
Tày, Pà Thẻn, Cao Lan)
|
Các huyện
|
- Bảo tồn kiến trúc nhà sàn, trang phục dân tộc,
nghề thủ công truyền thống…
- Phát triển văn hóa lịch sử, tín ngưỡng,
tâm linh gắn với du lịch sinh thái và du lịch văn hóa dân tộc
|
47.000
|
|
3
|
Dự án chăm sóc sức khỏe, giảm thiểu tình trạng tảo
hôn, hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn 8 xã huyện Lâm Bình
|
8 xã của huyện Lâm
Bình
|
Phục vụ 500 người
|
150
|
|
4
|
Xây dựng làng văn hóa thôn Làng Chùa xã Lăng Can
huyện Lâm Bình
|
Xã Lăng Can huyện
Lâm Bình
|
Quy hoạch làng văn hóa thôn 84 hộ, 416 khẩu, diện
tích 38,67 ha, xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động
|
7.000
|
|
5
|
Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng tại các thôn đặc
biệt khó khăn
|
Các huyện
|
60 nhà
|
42.000
|
|
6
|
Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao xã Xuân Lập
huyện Lâm Bình
|
Xã Xuân Lập huyện
Lâm Bình
|
1 Hội trường 200 chỗ ngồi, 4 phòng chức năng, 1
sân bóng đá, các hạng mục công trình phụ trợ khác
|
5.000
|
|
7
|
Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa truyền thống
trên địa bàn các huyện
|
Các huyện
|
|
2.700
|
|
8
|
Dự án hỗ trợ trẻ em mồ côi, trẻ khuyết tật, trẻ
em ảnh hưởng chất độc màu da cam
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
5.000
|
|
9
|
Nhóm các dự án về đào tạo dạy nghề, giải quyết việc
làm, viện trợ nhân đạo…
|
Tại 58 xã vùng cao
trong tỉnh
|
|
8.000
|
|
10
|
Dự án nâng cao năng lực cho các hộ dân vùng rừng
nguyên sinh
|
|
|
3.000
|
|
11
|
Dự án hỗ trợ các hộ nghèo xây dựng nhà ở, công
trình nước sạch, vệ sinh môi trường
|
Các huyện, thành
phố
|
|
15.000
|
|
III
|
Đường điện, giao thông, thủy lợi, cấp nước
|
|
|
727.450
|
|
1
|
Xây dựng các công trình vượt suối (ngầm tràn liên
hợp, cầu nhỏ); các tuyến đường giao thông nông thôn
|
Các huyện
|
L = 61,82km
|
154.550
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng các công trình thủy
lợi phục vụ sản xuất tại các xã
|
Các huyện
|
|
32.000
|
|
3
|
Nâng cấp đường ĐT186 đoạn Phúc Yên - Khau Cau từ
Km52 - Km64 huyện Lâm Bình
|
huyện Lâm Bình
|
L = 12km
|
180.000
|
|
4
|
Xây dựng cầu treo dân sinh
|
Các huyện: Na
Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương
|
71 cầu/ 5.208m
|
260.400
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thôn Bắc Triển xã
Kiến Thiết huyện Yên Sơn
|
Xã Kiến Thiết huyện
Yên Sơn
|
|
15.500
|
|
6
|
Xây dựng đường điện thôn 1,2,3 Yên Lập xã Yên Phú
huyện Hàm Yên
|
Xã Yên Phú huyện
Hàm Yên
|
10km đường dây 35 kv, 6 km đường dây 0,4kv, 3 trạm
hạ thế cho 3 thôn
|
15.000
|
|
7
|
Xây dựng đường điện thôn Cao Đường xã Yên Thuận
huyện Hàm Yên
|
Xã Yên Thuận huyện
Hàm Yên
|
8 km đường dây 35 kv, 2 km đường dây 0,4kv, 1 trạm
hạ thế
|
10.000
|
|
8
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt
|
Các huyện
|
Xây dựng đập thu nước đầu nguồn, nhà trạm quản
lý, hệ thống thiết bị xử lý, bể chứa và hệ thống tuyến ống cấp nước đến từng
hộ gia đình
|
60.000
|
|
IV
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
236.000
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng trạm y tế tại các xã đặc biệt
khó khăn
|
Các huyện
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng và cung cấp trang thiết bị
cho hệ thống trạm y tế xã (56 xã)
|
224.000
|
|
2
|
Dự án phòng chống các bệnh xã hội
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
5.000
|
|
3
|
Dự án cải thiện tình trạng sức khỏe phụ nữ có
thai và trẻ em suy dinh dưỡng
|
Các huyện: Na
Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương
|
|
7.000
|
|
V
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
|
|
117.100
|
|
1
|
Xây dựng phòng học mầm non trên địa bàn các huyện
|
Các huyện
|
Khu nhà lớp học, khu nhà vệ sinh, khu sân chơi
ngoài trời; Trang thiết bị học tập
|
8.500
|
|
2
|
Dự án hỗ trợ xây dựng trường tiểu học trên địa
bàn các huyện
|
Các huyện
|
Sửa chữa, xây mới nhà lớp học; hỗ trợ trang thiết
bị
|
25.000
|
|
3
|
Đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất cho các cơ sở
dạy nghề
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
15.000
|
|
4
|
Xây dựng trường THPT Lâm Bình
|
huyện Lâm Bình
|
|
26.000
|
|
5
|
Xây dựng trường phổ thông dân tộc nội trú THCS
huyện Lâm Bình
|
huyện Lâm Bình
|
|
30.000
|
|
6
|
Xây dựng phòng chức năng, nhà ở học sinh bán trú,
nhà công vụ giáo viên trường THCS xã Hồng Quang, xã Thổ Bình
|
huyện Lâm Bình
|
|
12.600
|
|